Giáo án sinh 6 theo chuẩn kiến thức kỹ năng – Trương Thị Kim Ngân

Tháng Ba 20, 2016 5:57 sáng
_DSC0384Ngày soạn: 16/08/2015Ngày dạy: 6A,6B: 18/08/15

 Tiết: 1                                                                                             

Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG – NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

I. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:

– Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

– Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

2.Kỹ năng:

1.     Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật.

2.     Tập làm quen với kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

– Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.

– Yêu thích khoa học

II. Phương tiện:

Gv: Chuẩn bị cây đậu, hòn đá, con gà.Tranh ảnh sưu tầm.

Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ (t.7/sgk).

III. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/Giảng bài mới:

Vào bài: Hằng ngày ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta,trong đó có vật sống và vật không sống.Vậy để nhận biết chúng qua đặc điểm như thế nào?

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
HĐ1: Nhận dạng vật sống và vật không sống.GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con vật, đồ vật, và hỏi:? Những cây cối, con vật đó cần điều kiện gì để sống? Chúng có lớn lên và sinh sản không?

? Những đồ vật có cần điều kiện sống như cây cối, con vật hay không? Chúng có lớn lên và sinh sản không?

– HS kể tên một số sinh vật, đồ vật, lần lượt trả lời các câu hỏi.

GV: Từ những điều trên em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?

HS: trả lời, rút ra kết luận.

GV: hãy cho 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống mà em quan sát được ở trường, ở nhà hoặc trên đường đi học.

– HS: cho ví dụ.

HĐ2: Đặc điểm của cơ thể sống:

GV treo bảng phụ có nội dung:

TT VD Lớn lên Sinhsản Dichuyển LấyChấtCần thiết Loại bỏ chất thải Xếp loại
Vật sống Vật không sống
1 Hòn đá
2 Con gà
3 Cây đậu
4

giải thích tiêu đề của cột 2, 6, 7. Phát phiếu học tập có nội dung như trên, yêu cầu các nhóm thảo luận điền vào bảng.

HS chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn thành bảng. – – GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

GV😕 Qua bảng trên em hãy cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?

HS trả lời, rút ra kết luận.

 

-HS thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu học tập

-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.

-GV nhận xét, kết luận

? Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vai trò của chúng?

HS trả lời, gv kết luận

Gv yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết

? Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm ?

? Đó là những nhóm nào ?

HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung thông tin và quan sát hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận

HĐ 2:

GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà hoc sinh được học ở THCS.

HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết:

? Nhiệm vụ sinh học là gì ?

? nhiệm vụ thực vật học là gì ?

HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét

1/ Nhận dạng vật sống và vật không sống. 

 

 

 

 

– Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.

+ VD: con gà, cây đậu…

 

 

– Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.

+ VD: hòn đá…

 

 

 

 

2/ Đặc điểm của cơ thể sống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Cơ thể sống có những đặc điểm:

+ Trao đổi chất với môi trường.

+ Lớn lên và sinh sản.

1. Sinh vật trong tự nhiên.

a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:

(Bảng phụ )

-Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên

* Sinh vật gồm 4 nhóm:

+ Thực vật

+ Động vật

+  Nấm

+ Vi khuẩn.

 

 

4/Củng cố:- GV: trong các dấu hiệu sau, dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?a. Lớn lên.

b. Sinh sản

c. Di chuyển

d. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải

– HS: a, b, d.

– GV: Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Cho ví dụ.

– HS: Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.

VD: con gà, cây đậu…

Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.

VD: hòn đá…

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

-HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học

– Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường

– Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới  “Đặc điểm chung của thực vật”

Đối tượng 1,2: Câu 1tr6, câu 2 tr9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 16/08/2015

Ngày dạy: 6A,6B: 19/08/15

Tiết: 2                                                                                    

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT

Bài 3: ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Hs trình bày được đặc điểm chung của TV.

– Tìm hiểu sự đa dạng phú của TV.

  1. Kỹ năng: – Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
  2. Thái độ: – Giáo dục hs yêu thiên nhiên, bảo vệ TV.
  3. Phương tiện:

– GV:Chuẩn bị hình 3.13.4, sưu tầm tranh về TV.

– Hs:Chuẩn bị bảng (t.11sgk).

III. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Trình bày các nhóm trong tự nhiên?

H: Nêu nhiệm vụ của thưc vật học?

3/ Giảng bài mới:

      Vào bài: Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của TV:-Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 3.13.4, và tranh sưu tầm (nếu có).Thảo luận nhóm:? Xác định những nơi trên trái đất có TV sống?

Ruộng lúa, rừng, hồ sen, sa mạc…

?: Kể tên một số cây sống ở Đ.bằng, đồi núi, nước, sa mạc?

?: Nơi nào có TV phong phú ? Nơi nào ít TV?

?: Kể tên 1 số cây gỗ, to lớn, thân cng?

?: Lấy vd 1 số cây sống trên mặt nước? Chúng có đặc điểm gì khác cây sống ở cạn?

-Hs: Thảo luận, thống nhất ý kiến – trả lời…

-Gv: Cho HS nhận xét – bổ sung.

-Gv: Nhận xét, cho hs rút kết luận:

?: Em có nhận xét gì về sự phân bố, số lượng của TV?

-Hs: trả lời

-Gv: Nhấn mạnh: TV rất đa dạng khoảng 250.000300.000 loài riêng Việt Nam:12.000 loài…

-Gv: Chuyển ý: TV tuy có rất nhiều  loại khác nhau nhưng chúng có chung đặc điểm. Vậy đó là đ.đ gì?

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của TV.

-Gv: treo bảng phụ (t.11 sgk) .Yêu cầu hs q.sát –thảo luận, hoàn thành bảng.

-Hs: thống nhất ý kiến, hoàn thành được:

Bảng bài tập:

1.Sự đa dạng và phong phú của thực vật:  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất. Chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.

2. Đặc điểm chung của thực vật:

 

 

Stt Tên cây Có k.n tự tạo ra chất d. dưỡng Lớn lên Sinh sản Di chuyển
1 Cây Lúa + + +
2 Cây Ngô + + +
3 Cây Mít + + +
4 Cây Sen + + +
5 Cây Xương rồng + + +
-Gv:Yêu cầu các nhóm lần lược trình bày phiếu b.t của nhóm mình.-Hs: đại diện nhóm,lên bảng làm b.t –Nhận xét , bổ sung…-Gv: Để làm rõ TV không di chuyển tiếp tục cho hs trả lời:

? Nhận xét hiện tượng:

+ Lấy roi đánh con chó chó chạy, sũa. Quật vào câycây đứng im.

+ Trồng câyđặt bên cửa sổ,sau 1 thời gian cây mọc cong về phía có ánh sáng.

-Hs:+Con chó di chuyển.

+Cây không di chuyển, nhưng có tính hướng sáng.

-Gv: cho hs nhận xét b.sung

-Yêu cầu hs chốt lại:

? Rút ra đặc  điểm chung của TV?

-Hs: trả lời

-Gv:Lưu ý cho hs: TV phản ứng rất chậm với mọi kích thích. VD: cây xấu hổ…

Yêu cầu hs đọc t.tin (sgk) để khắc sâu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tự tổng hợp chất hữu cơ.

-Phần lớn không có khả di chuyển.

-Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

H: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?

H: Đặc điểm chung của TV là gì?

5/ Hướng dẫn học ở nhà:     Hs: Học bài ,làm bài tập Đối tượng 1,2:(t.1,2-sgk).

Chuẩn bị bài mới: kẽ bảng(t.23-sgk)

 

 

Ngày soạn: 23/08/2015

  Ngày dạy: 6A,6B: 25/08/15

 

Tiết:3                                                                         

Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:- Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).

– Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.

  1. Kỹ năng: – Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
  2. Thái độ:– Giáo dục hs bảo vệ chăm sóc TV.
  3. Phương tiện:

– Gv: Chẩn bị hình 4.14.2, bảng phụ .

– Hs: Chuẩn bị phiếu học tập (bảng 2).

III. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

?: Vì sao nói TV rất đa dạng ,phong phú?

?:  Nêu đặc điểm chung của TV?

3/ Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa:-Gv: Yêu cầu hs q.sát bảngở phần t.tin sgk & hình 4.1- Trả lời:? Cơ quan s.dưỡng của cây cải gồm những bộ phận nào? Chức năng?

? Cơ quan s.sản của cây cải là gì? Chức năng?

-GV:Tiếp tục cho hs q.sát hình 4.2, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.

-Hs: Hoàn thành phiếu theo nhóm.

-Gv: treo bảng phụ – Yêu cầu hs lên bảng làm b.t .

-Hs: Đại diện nhóm-lên bảng…

-Gv:+ Cho hs n.xét- bổ sung…

+ Kiểm tra phiếu học tập hs.

-Gv: Treo bảng chuẩn:

1. Thực vật có hoa và thực vật  không có hoa:
Stt Tên cây Cơ quan sinh dưỡng Cơ quan sinh sản
Rễ Thân Hoa Quả Hạt
1 Cây chuối + + + + + +
2 Cây rau bợ + + +
3 Cây dương xĩ + + +
4 Cây rêu + + +
5 Cây sen + + + + + +
6 Cây khoai tây + + + + + +
? Vậy qua bảng b.t những vây nào là cây có hoa? Cây nào là cây có hoa?Cây có hoa: Cây chuối, sen,  khoai tây.Cây không có hoa:Cây rêu, dương xĩ, rau bợ.

? TV chia làm mấy nhóm ? gồm những nhóm nào?

 

 

-Hs: Trả lời, chốt nội dung

-Gv: Yêu cầu hs làm b.t(t.14-sgk):

+Cây Cải là…………………..

+Cây Lúa là………………….

+Cây Dương Xỉ là……….

+Cây Xoài là………………..

-Hs: Làm bài tập, n.xét,bổ sung…

-Gv: Nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm.

-Gv: cho hs khai thác k.thức:

? Hãy kể tên cây có vòng đời kết thúc trong một năm?

?: Kể tên cây sống lâu năm?

-Hs: Trả lời độc lập…

-Gv:Nhấn mạnh :

+Cây có vòng đời 1 năm: có nghĩa là ra hoa kết quả 1 lần/ năm.

+Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.

-Thực vật có hoa: Là những TV mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.

-Thực vật không có hoa :Là những TV mà cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả.

 

 

 

 

 

2. Cây một năm và cây lâu năm:

 

 

-Cây một năm: Là cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm.

Vd: Cây Lúa, Cây Cà Chua, Cây Đậu Xanh…

-Cây lâu năm: Là cây sống lâu năm thường ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời.

Vd: Cây Mít, Cây cà Phê, Cây Nhãn…

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

Gv: Cho hs làm bài tập: Hãy hoàn thành bảng sau.

Stt Tên cây có hoa Cây không có hoa Cây 1 năm Cây lâu năm
1
2
3
4
5
6

-Hs: làm b.t..

-Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung…

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

-Hs: Học bài theo câu hỏi sgk.Chuẩn bị bài mới –mang mẫu vật: Một chiếc lá.

– LBT: 1,2,3 SGK

 

 

 

Ngày soạn: 23/08/2015

Ngày dạy: 6A,6B: 26/08/15

Tiết: 4                                                                                            

CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT

Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG   

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Hs nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.

– Biết cách sử dụng kính lúp ,kính hiển vi.

  1. Kỹ năng: – Rèn luyện kỹ năng quan sá, thực hành.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs tính cẩn thận khi sử dụng kính
  3. Phương pháp:Trực quan, thực hành.

III. Phương tiện:

– Gv:Chuẩn bị kính lúp, kính hiển vi, tranh 5.15.3(sgk).

– Hs: Chuẩn bị chiếc lá…

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Đặc điểm nào để phân biệt TV có hoa và TV không có hoa?

H: Thế nào là cây một năm? Cây lâu năm? Cho ví dụ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành phần có kích thước rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để có thể nghiên cứu được những thành phần cấu tạo nên cơ thể người ta đã phát minh ra kính hiển vi và kính lúp. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
–            Hoat động 1: Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng.-Gv: Yêu câù hs làm việc sgk –q.sát kính lúp theo nhóm (gv phát cho hs).-Hs: hoạt động nhóm…

?: Cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào?

-Hs: Đại diện nhóm trả lời

-Gv: cho hs q.sát hình 5.2 trảlời:

?: Nêu cách sử dụng kính lúp cầm tay?

-Hs: Trả lời

– Gv: Cho hs dùng kính lúp để q.sát  chiếc lá mang đến lớp. Hướng dẫn hs kỹ năng q.sát.

-Hs: quan sát mẫu vật dưới kính lúp.

-Gv: Chuyển ý: Làm thế nào để chúng ta có thể nhìn thấy những SV rất nhỏ bé hay các bộ phận bên trong của TV

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, cách sử dụng kính hiển vi.

 

 

 

 

 

 

-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk.Quan sát kính hiển vi theo nhóm-trả lời:

?  Nêu cấu tạo của kính hiển vi?

-Hs: Đại diện nhóm trả lời- chỉ rõ các bộ phận trên kính hiển vi…

?: Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất? Vì sao?

-Hs:Bộ phận quan trọng là thấu kính, vì có ống kính để phóng to được các vật.

 

?: Cho biết cách sử dụng kính hiển vi ?

-Hs: Trả lời…

-Gv: Cho hs q.sát một tiêu bản(hạt phấn hoa) dưới kính hiển vi.

-Hs: Vừa q.sát vùa điều chỉnh ốc to, ốc nhỏ.

-Gv: Quan sát uốn nắn hs về cách sử dụng kính…

1.Kính lúp và cách sử dụng:  

Cấu tạo: Kính gồm 2 phần:

+ Tay cầm bằng kim loại.

+ Tấm kính trong lồi 2 mặt.

Cách sử dụng: Tay trái cầm kính lúp. Để mặt kính sát mẫu vật, mắt nhìn vào vật kính, di chuyển kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.

 

 

2. Kính hiển vi và cách sử dụng:

Cấu tạo: Gồm 3 phần chính:

+Chân kính.

+Thân kính: ống kính.

ốc điều chỉnh.

+ Bàn kính.

 

 

 

 

Cách sử dụng:

+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn   kính.

+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.

+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật.

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

-Gv: Cho hs lên bảng xác định các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi?

-Hs: 2 đến 3 hs lên xác định-nhận xét- bổ sung…

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

-Hs: Học bài. Chuẩn bị mẫu vật :Mỗi nhóm 1 củ hành, 1 quả cà chua.

LBT: 1,2 SBT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 06/09/2015

Ngày dạy: 6A,6B: 08/09/15

Tiết: 5                                                                                           

Bài 6:Thực hành QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Hs phải tự làm được tiêu bản về tế bào TV (vảy hành, thịt quả cà chua chính…).
  3. Kỹ năng: – Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi.
  4. Thái độ: – Giáo dục hs yêu thích bộ môn, tính cẩn thận khi thực hành.
  5. Phương pháp: Trực quan ,thực hành

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị kính hiển vi, tiêu bản vảy hành, tiêu bản thịt quả cà chua chín.

– Hs: Chuẩn bị dao lam, cà chua, củ hành.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Trình bày cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. Để hiểu rõ hơn các thao tác sử dụng kính hiển vi như thế nào, các em cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1:-Gv: Yêu cầu hs đọc phần yêu cầu ở sgk…-Gv: Nêu yêu cầu:

+Làm được tiêu bản vảy hành…

+Biết cách sử dụng kính hiển vi.

+Vẽ được hình sau khi q.sát.

-Gv: Phát dụng cụ cho hs (Mỗi nhóm 1 kính hiển vi…).

-Gv : Thao tác: Giới thiệu mẫu vật đã chuẫn bị trướcCho hs q.sát…

Hoạt động 2:

-Hs: Tiến hành các bước thực hành quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi.

GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu kém.

Gv lưu ý cho hs: Phải cắt mỏng mẫu vật mới q.sát rõ…

-Gv: Sau khi Hs hoàn thành mẫu vật  GV kiểm tra Cho hs quan sát chéo mẫu vật của nhau.

-Hs: quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhau.

– Gv: Yêu cầu hs vẽ hình quan sát được vào vở.

-Hs: Vẽ hình…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hs: Tiến hành các bước thực hành quan sát tế bào thịt quả cà chua chín.

HS: Nêu các bước tiến hành

GV: Hướng dẫn HS thực hành

HS: Tiến hành thực hành theo nhóm

GV: Theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

HS: Thực hành xong . GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở

1.     Yêu cầu: (sgk). 

2. Nội dung thực hành:

– Quan sát tế bào vảy hành.

– Quan sát tế bào thịt quả cà chua.

 

3.Chuẩn bị  dụng cụ ,mẫu vật:

(sgk)

 

 

4. Tiến hành:

a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi.

– Bóc vảy hành tươi, dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông, dùng kim khẽ lột ô vuông cho vào đĩa đồng hồ có nước cất.

– Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt nước, đặt mặt ngoài vảy hành sát bản kính, đậy lá kính lại.

– Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.

– Điều chỉnh để quan sát.

 

 

 

 

 

b. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín.

– Cắt đôi quả cà chua, cạo 1 ít thịt quả cà chua.

– Đưa tế bào cà chua tan đều trong giọt nước trên bản kính, đậy lá kính.

– Điều chỉnh để quan sát.

– Vẽ hình

 

 

4/Củng cố:

– Gv: Nhận xét sự chẩn bị của các nhóm và thao tác trong thực hành.

+Lấy điểm các nhóm thực hanh tốt

+Phê bình nhóm không chuẩn bị , thực hành không dúng yêu cầu.

+Cho hs dọn vệ sinh lớp học.

 

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

Hs: Tiếp tục hoàn thành hình vẽ vào vở.

Chuẩn bị bài mới.

 

 

 

 

Ngày soạn: 06/09/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 09/09/15

Tiết: 6                                                                                    

Bài 7: CU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

   

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Hs xác định được cơ quan của TV đều được c.t bằng tế bào.

–  Biết đựơc những thành phần chủ yếu của tế bào.

– Hiểu rõ khái niệm về mô.

  1. Kỹ năng:– Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, khai thác kiến thức.
  2. Thái độ:– Giáo dục hs yêu thích bộ môn.
  3. Phương pháp: Trực quan ,vấn đáp

III. Phương tiện:

Gv: Chuẩn bị hình 7.17. 5, bảng phụ .

HS: Xem kĩ bài trước ở nhà.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Nêu các bước tiến hành làm tiêu bản t.bào vảy hành (cà chua)?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Tiết trước chúng ta đã quan sát tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua. Vậy cấu tạo của chúng có giống nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu  hình dạng và kích thước của tế bào.-Gv: cho hs quan sát hình 7.17.3 (gv giới thiệu tranh )- Yêu cầu hs :?: Hãy tìm điểm giống nhau cơ  bản trong cấu tạo Rễ, Thân, Lá ?

-Hs: Cấu tạo bằng nhiều t.bào.

?: Hãy nhận xét hình dạng của  t.bào TV ở 3 hình trên?

-Hs:Có nhiều hình dạng …

-Gv: cho hs q.sát lại hình 7.1:

?: Trong cùng một cơ quan, tế bào có giống nhau không?

-Hs: Có giống nhau.

-Gv: nhận xét, bổ sung…

-Gv: Treo bảng(sgk-t /24). Gọi 1 hs đọc to bảng.

?: Nhận xét về kích thước của tế bào TV ?

Hs:Kích thước khác nhau…

-Gv: yêu cầu hs nhân xét, bổ sung.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của tế bào.

-Gv: +Treo tranh cho hs q.sát .

+ Yêu cầu hs kết hợp thông tin

sgk trả lời:

? Cấu tạo của tế bào gồm những gì ?

-Hs: trả lời .

-Gv: Khắc sâu k.thức cho hs :

Yêu cầu 1 vài hs lên bảng xác định lại cấu tạo của tế bào trên tranh câm.

-Hs: Xác định …

-Gv: Nhận xét ,bổ sung…

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu k/n Mô:

-Gv: Treo tranh h7.5-Hs quan sát.

?: Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng một loại Mô? Và các loại Mô khác nhau?

? Từ đó rút ra kết luận : Mô là gì?

-Hs: trả lời, nhận xét, bổ sung…

-Gv:Nhận xét, bổ sung.

1.Hình dạng và kích thước của tế bào: 

 

 

 

 

-Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.

2. Cấu tạo của tế bào:

 

 

 

 

-Tế bào gồm có:

+ Vách tế bào.

+ Màng sinh chất.

+ Chất tế bào.

+ Nhân.

3.Mô:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện môt chức năng.

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

  • Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào?
  • Cho HS tham gia trò chơi “Giải ô chữ”.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Vẽ hình 7.4 vào vở và học bài

– Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK

– Xem trước bài 8

– Làm BT:1,2,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 13/09/2015

  Ngày dạy: 6A,6B: 15/09/15

Tiết:7                                                                                

Bài 8:  SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Hs trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia ra sao?

– Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở TV, chỉ có tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng  phân chia.

  1. Kỹ năng:

– Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, khai thác kiến thức trên tranh.

  1. Thái độ:

            – Giáo dục hs yêu thích bộ môn.

  1. Phương pháp:

Trực quan, vấn đáp, thảo luận.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị tranh phóng to hình 8.1, 8.2(sgk).

– HS: Xem trước bài ở nhà

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Tế bào TV gồm những thành phần chủ yếu nào?

H: Mô là gì? Kể tên các loại Mô thực vật?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Cơ thể thực vật lớn lên và to ra là nhờ đâu? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào.-Gv: Cho Hs đọc thông tin sgk-quan sát hình 8.1(gv giới thiệu tranh). Yêu cầu Hs thảo luận:?: Tế bào lớn lên như thế nào?

?: Nhờ đâu tế bào lớn lên được?

Hs: thống nhất trả lời:

Từ 1 t.b non mới hình thành có đủ cấu tạo to dần đến 1 kích thước nhất địnhthành tế bào trưởng thành.

Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào lớn dần lên.

Gv: Cho HS n.xét ,bổ sung…

Mở rộng:

+Tế bào non: Không bào( hình màu vàng) nhỏ, nhiều.

+Tế bào trưởng thành: không bào lớn chứa nhiều dịch tế bào.

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào.

-Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu t.tin sgk –quan sát hình 8.2 trả lời:

?: Tế bào phân chia như thế nào?

?: Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?

?: Các cơ quan của TV như: Rễ, Thân, Lá… Lớn lên bằng cách nào?

-Hs: Trả lời:

Hs trình bày sự phân chia của tế bào.

Tế bào ở các mô phân sinh có khả năng phân chia.

Các cơ quan:Rễ,Thân, Lá…Lớn lên nhờ mô phân sinh ở rễ,thân,lá…

-Gv: +cho hs nhận xét, bổ sung…

+chốt lại nội dung:

 

-Gv: Mở rộng k.thức cho hs :

?: Sự lớn lên & phân chia t.b có ý nghĩa gì đối với TV?

Giúp TV cao lớn…

1. Sự lớn lên của tế bào: 

 

 

 

 

 

-Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành, nhờ quá trình trao đổi chất.

 

 

2. Sự phân chia tế bào:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Từ một nhân hình thành hai nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào mới.

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: Các tế bào nào có khả năng phân chia trong các mô sau:

a/ Mô che chở

b/ Mô nâng đỡ

c/ Mô phân sinh.

– HS: c

– GV: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia?

  1. Tế bào non
  2. Tế bào già.
  3. Tế bào trưởng thành.

– HS: c

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài theo nội dung ghi.

– Trả lời câu hỏi SGK.

– Chuẩn bị: mỗi nhóm chuẩn bị 1 số cây có rễ như: cây cải, cây cam, cây nhãn, cây hành, cây cỏ.

– Nghiên cứu bài 9.

 

 Ngày soạn: 13/09/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 16/09/15

 Tiết: 8                                                                                      

                                  CHƯƠNG II :        RỄ

Bài 9:  CÁC LOẠI RỄ , CÁC MIỀN CỦA RỄ

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Hs nhận biết phân biệt 2 loại rễ chính: Rễ cọc, rễ chùm.

– Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.

  1. Kỹ năng: – Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs có ý thức bảo vệ thực vật.
  3. Phương pháp:

Trực quan, vấn đáp.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị hình 9.1, 9.2, 9.3. Bảng phụ.

– Hs: Sưu tầm mẫu vật: cây rễ cọc, rễ chùm.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Trình bày sự lớn lên của tế bào?

H: Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan… Không phải tất cả các cây đều có cùng một loại rễ -> thực vật có những loại rễ nào?

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
 Hoat động 1: Phân biệt các loại rễ.-Gv:+ Kiểm tra mẫu vật của hs .+Yêu cầu hs q.sát mẫu vật – kết hợp hình 9.1, thảo luân nhóm hoàn thành phiếu học tập (hs chuẩn bị trước):

Stt Nhóm A B
1 Tên cây
2 Đ.đ chung của rễ
3 Đặt tên rễ

-Hs: thảo luận thống nhất ý kiến.

-Gv: Gợi ý: Hãy chia rễ cây ra 2 nhóm: Nhóm A và nhóm B.

-Hs: Chia mẫu vật thành 2nhóm…

-Gv: Kiểm tra. Thu phiếu, n.xét…

-Gv: Tiếp tục cho hs làm bài tập điền từ (sgk/29).

-Hs: Lên bảng điền từ thích hợp .

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung: Đáp án: 1.Rễ cọc  2. Rễ chùm  3.Rễ cọc    4.Rễ chùm.

-Gv: Khắc sâu k.thức: Cho hs  q.sát lại mẫu vật có các loại rễ cọc, rễ chùm ( gọi 1hs đọc to lại b.tập)

-Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 9.2, làm bài tập (sgk-t.30).

-Hs: Phải làm được:

Cây có rễ cọc: cây số 2, 3, 5.

Cây có rễ chùm: cây số 1, 4.

?: Lấy thêm VD về cây rễ cọc, rễ chùm ?

-Gv: Cho hs rút kết luận:

?: Có mấy loại rễ, đặc điểm của từng loại rễ

-Hs: Trả lời .

-Gv: Nhận xét bổ sung …

Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ.

-Gv: Treo tranh 9.3 (tranh câm), bảng phụ(t.30) yêu cầu hs quan sát :

?: Hãy xác định trên tranh rễ có mấy miền? gồm những miền nào? Chức năng của từng miền?

-Hs: Lên bảng xác định trên tranh câm …

-Gv: cho hs nhận xét, bổ sung…

1. Các loại rễ: 

 

 

-Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.

+Rễ cọc: Gồm rễ cái to và các rễ con.

+Rễ chùm: Gồm nhiều rễ con.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các miền của rễ:

 

Các miền của rễ. Chức năng chính của từng miền .
Miền tr. thành có các mạch dãn . Dẫn truyền.
Miền hút có các lông hút . Hấp thụ nước & muối khoáng.
Miền sinh trưởng. Làm rễ dài ra.
Miền chóp rễ Che chở đầu rễ.

4/Củng cố:

– GV: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc?

a/ Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.

b/ Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.

c/ Cây dừa, cây lúa, cây ngô.

d/ Cây táo, cây mít, cây cà, cây lúa.                      – HS: a

– GV: rễ có mấy miền, chức năng của mỗi miền?

– HS: Rễ có 4 miền:….

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài theo nội dung ghi.

– Trả lời câu hỏi 1, 2 trang 31.

– Đọc phần “em có biết”.

– Nghiên cứu bài 10.

 

 

Ngày soạn: 20/09/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 22/09/15

Tiết: 9                                                                                 

Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Hs hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.

– Quan sát nhận xét thấy được đ.điểm cấu tạo các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.

– biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiên tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.

  1. Kỹ năng:– Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, thu nhận kiến thức
  2. Thái độ:– Giáo dục hs có ý thức chăm sóc, bảo vệ TV.
  3. Phương pháp: Trực quan, phân tích- hoạt động nhóm

III. Phương tiện:

– Gv: Chuân bị tranh H: 10.1, 10.2, bảng phụ.

– HS: Xem bài trước ở nhà, soạn các câu hỏi trong nội dung bài.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của từng miền ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Trong các miền của rễ thì miền hút là miền quan trọng nhất, bởi nó hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Vậy miền hút có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện được nhiệm vụ đó. Chúng ta cùng nghiên cứu qua bài học hôm nay.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(15’): Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ._ GV treo tranh phóng to H. 10.1 (tranh câm) giới thiệu. 

-Chỉ cho HS thấy phần giới hạn của miền hút (vỏ và trụ giữa).

_ Yêu cầu HS quan sát và lên chú thích các bộ phận của vỏ và trụ giữa trên tranh câm.

_ GV kiểm tra bằng cách cho HS nhắc lại các bộ phận.

_ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 22 và quan sát tranh vẽ 10.2.

_ ?: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?

_ GV nhận xét.

I. Cấu tạo miền hút của rễ._ HS quan sát tranh._ HS lên chú thích các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa lên tranh câm.

_ HS nhắc lại cấu tạo sau khi chú thích, HS khác nhận xét.

_ HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.

 

 

_ HS nghiên cứu độc lập, trả lời.

Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
H.động 2(18’): Chức năng của miền hút._GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp với quan sát hình vẽ 10.1, 7.4._ Hỏi:

? Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể hiện qua những điểm nào?

? Lông hút có thể tồn tại mãi ko?

? Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa TBTV và TB lông hút?

_ GV gợi ý:

+ TB lông hút có ko bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn.

+ Trên thực tế bộ  rễ thường ăn sâu, lan rộng và nhiều rễ con.

à Hãy giải thích tại sao?

_ GV nhận xét và rút ra KL.

II. Chức năng của miền hút._ HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với việc quan sát hình vẽ 10.1._ Thảo luận và tìm câu trả lời theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

_ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

 

 

 

_ HS giải thích.

Chức năng của miền hút gồm:

  1. Vỏ:

-Biểu bì: có nhiều tế bào biểu bì kéo dài tạo thành lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan .

-Thịt vỏ: vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.

  1. Bó mạch:

-Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ

-Mạch gỗ: vận chuyển nước, muối khoáng hòa tan.

  1. Ruột: chứa chất dự trữ.

4/Củng cố:

  • Hs đọc phần kết luận.
  • Có phải các rễ cây đều có miền hút không? Tại sao?
  • Xác định trên tranh các bộ phận của miền hút và nêu chức năng của chúng.
  • Làm bt2/ SBT.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:Học bài, học chú thích hình vẽ 10.1.

  • Đọc trước bài: “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ”.
  • Chuẩn bị mẫu vật.
  • Làm bt Đối tượng 1:1,2,3 / SGK33.Đối tượng 2: 1,2 SGK

Ngày soạn: 20/09/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 23/09/15

Tiết:10                                                                                    

Bài 11SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Hs q.sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây.

– Xác định con đường hút nước và muối khoáng hòa tan.

  1. Kỹ năng:

– Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh , phân tích.

  1. Thái độ:

– Giáo dục hs ý thức chăm sóc cây.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh, phân tích.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị tranh H:11.1 – bảng phụ.

– Hs: Làm trước thí nghiệm ở nhà dựa vào bài tập (sgk/t.33).

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Nêu cấu tạo và chức năng phần vỏ ở miền hút của rễ ?

H: Nêu cấu tạo và chức năng của phần trụ giữa ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng hoà tan từ đất, vậy cây cần nước và muối khoáng như thế nào?

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu nhu cầu cần nước của cây.-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu TN 1.?: Bạn Minh làm T.N trên nhằm mụch đích gì ?

?: Hãy dự đoán kết quả và giải thích ?

-Hs: Trả lời .

-Gv: Nhân xét, bổ sung:(Theo dự đoán cây chậu B sẽ bị héo, vì thiếu nước)…

-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.n 2(T.N làm trước ở nhà):

?: Hãy báo cáo kết quả T.N đã làm trước ở nhà về lượng nước chứa trong các loại hạt ?

-Hs: trả lời: Hạt (rau) trước khi phơi khô có lượng nước nặng hơn (nhiều hơn) hạt sau khi phơi khô…

-Gv: Nhận xét, bổ sung…

?: Vậy cây cần nước như thế nào?

-Hs: Trả lời, chốt nội dung.

 

 

 

 

 

Hoat động 2: Tìm hiểu nhu cầu cần muối khoáng của cây.

-Gv: Treo tranh H:11.1, giới thiệu T.N 3 cho hs tìm hiểu:

?: Theo em bạn Tuấn làm T.N trên để làm gì ?

-Hs:Để CM cây cần m. khoáng.

-Gv: Cho hs q.sát bảng phụ-t.tin sgk thảo luận:

?: Em hiểu thế nào về v.trò của muối khoáng đối với cây ?

?: Qua kết quả t.n cùng với bảng số liệu trên giúp em khẳng định điều gì ?

?: Hãy lấy VD chứng minh nhu cầu cần m.khoáng của các loại cây không giống nhau?

-Hs: Trả lời, chốt nội dung

I.Cây cần nước và muối khoáng.1. Nhu cầu nước của cây.a. Thí nghiệm: 1, 2.  (SGK)

 

 

 

 

b. Kết luận:

Nước rất cần cho cây, nhưng cần ít hay nhiều phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.

2. Nhu cầu cần muối khoáng của cây.

 

a. Thí nghiệm 3:    (SGK)

 

 

 

 

 

b. Kết luận:

Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hòa tan trong đất, cây cần 3 loại muối khoáng chính: Đạm, Lân, Kali

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: Cây cần nước như thế nào?

– HS:  – Nước rất cần cho cây.

– Nước cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.

– GV: Cây cần những loại muối khoáng nào?

a/ Đạm

b/ Lân

c/ Kali

d/ Cả a, b, c đều đúng

– HS: d

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài theo nội dung ghi.

– Trả lời các câu hỏi SGK/ tr37.Đối tượng 1: 1,2,3

Đối tượng 2: 1,2

– Đọc phần “Em có biết”.

– Đọc bài 11 tiếp theo và trả lời các câu hỏi:

+ Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ chủ yếu hút nước và muối khoáng hoà tan.

+ Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây?

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 27/09/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 29/09/15

  Tiết:11                                                                                 

Bài 11 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (TT)

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Hs hiểu được nhu cầu cây cần nước và muối khoáng, phụ thuộc vào điều kiện nào ? Từ đó có thể thiết kế T.N .
  3. Kỹ năng:

                      – Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, so sánh, phân tích.

  1. Thái độ:

                      – Giáo dục hs biết cách chăm sóc cây xanh.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, thảo luận nhóm.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H:11.2, bảng phụ(chuẩn bị bài tập).

– HS: Soạn câu hỏi trong nội dung bài.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Trình bày T.N1, kết quả, giải thích ?

H: Trình bày T.N3, kết quả, giải thích ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: GV: Giới thiệu bài mới …Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu rễ cây hút nước và muối khoáng.-Gv: Treo tranh H:11.2, giới thiệu tranh – yêu cầu hs quan sát, thảo luận làm bài tập:(Gv: Treo bảng phụ).Gợi ý cho HS: Chú ý vào dấu mũi tên màu đỏ trong hình vẽ, đó là đường đi của nước và muối khoáng hòa tan.

-Hs: Thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng làm bài tập…

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung:

1.Lông hút   2.Vỏ   3.Mạch gỗ      4.Lông hút

-Gv: Gọi 1hs đọc to bài tập để  thấy được: Con đường hút nước và muối khoáng của rễ.

-Gv: Tiếp tục cho hs mô tả tranh:

?: Rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào ?

-Hs: Lên bảng mô tả trên tranh …

?: Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng hòa tan ?

-Hs: Bộ phận lông hút.

?: Tại sao sự hút nước và muối khoáng không thể tách rời ?

-Hs: Vì rễ chỉ hút nước và muối khoáng hòa tan.

-Gv:Nhận xét, b.sung, chốt n.dung.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước của cây.

-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.t sgk:

?: Đất đá ong ở vùng đồi trọc ảnh hưởng gì đến cây trồng?

? Các loại đất nào thích hợp cho cây phát triển ?

?:* Vậy đất trồng ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng như thế nào ?

?: Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của cây ?

-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung…

-Gv: Bổ sung, liên hệ thực tế…

II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ. 1. Rễ cây hút nước và muối khoáng .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan nhờ vào lông hút.

– Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.

 

 

 

 

 

 

2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.

 

 

 

– Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau… có ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây.

– Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng tốt.

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV treo tranh câm H11.2, yêu cầu 1 HS điền mũi tên và chú thích hình.

– HS: điền mũi tên và chú thích hình.

– GV gọi HS khác nhận xét, cho điểm.

– Yêu cầu HS giải đáp ô chữ SGK/tr39.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài theo nội dung ghi.

– Trả lời các câu hỏi SGK/tr39 Đối tượng 1,2: 1,2,3

– Đọc phần “em có biết”.

– Giải đáp trò chơi giải ô chữ.

– Mỗi nhóm chuẩn bị: Củ mì, củ cà rốt, dây trầu không, dây tơ hồng, củ khoai lang…

 

 

 

 

Ngày soạn: 27/09/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 30/09/15

Tiết 12       

THỰC HÀNHQUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA RỄ

 

I/ MỤC TIÊU

  1. Kiến thức:

–    Quan sát phân biệt được các loại biến dạng của rễ, đặc điểm các loại biến dạng của rễ.

–    Cũng cố kiến thức đã học ờ bài trước.

  1. Kĩ năng:

–   Có kỹ năng quan sát, sao sánh, đối chiếu.

–   Thu thập thông tin.

  1. Thái độ:

–     Yêu thích bộ môn, tích cực hoọat động thực hành.

II/ CHUẨN BỊ

     1.Chuẩn bị của giáo viên:

          –        Một số loại rễ biến dạng: Khoai mì, trầu không, tầm gửi, bụt mọc, tơ hồng.

–    Tranh phóng to hình 10.1, 10.2 SGK.

2.Chuẩn bị của học sinh:

–    Vật mẫu: các loại rễ biến dạng: Tầm gửi, bần, bụt mọc, trầu không…

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
  2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện kiểm tra 15 phút
  3. Bài mới : THỰC HÀNHQUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA RỄ

Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ta sẽ thực hành quan sát các loại biến dạng của rễ để ta có thể phân biệt được chúng và hiểu rõ chức năng từng loại rễ biến dạng đó.

 Phát triển bài:

Yêu cầu của bài thực hành:

  • GV kiểm tra:

+ Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công.

–    GV yêu cầu:

+ Phân biệt được các loại biến dạng của rễ.

+ Biết được chức năng của chúng.

+ Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn, ghi chép các ý kiến trong nhóm để báo cáo.

  • GV phát dụng cụ: Mỗi nhóm 1 kính lúp quan sát.

–    GV phân công: Mỗi nhóm làm độc lập, ghi chép rõ ràng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
– Gv yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị và đồng thời gv quan sát.- Yêu cầu HS nhắc lại có mấy loại biến dạng của rễ.- Yêu cầu học sinh chia các mẫu vật đã chuẩn bị thành 4 nhóm mà HS vừa trả lời.

Hỏi: Các nhóm hãy cho biết đặc điểm của các loại rễ đó.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– GV: Gọi nhóm khác bổ xung.

– GV: Nhận xét – kết luận.

 

– HS báo cáo, đặt mẫu vật lên để gv kiểm tra.- Trả lời: Có 4 loại.

 

– HS chia các rễ biến dạng thành 4 nhóm.

 

 

– Các nhóm thảo luận trả lời:

+ Rễ củ: Phình to, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả.

+ Rễ móc: Rễ mọc từ thân, cành giúp cây leo lên

+ Rễ thở: Rễ mọc ngược lên, lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất (hô hấp)

+ Rễ giác mút: ký sinh vào cây khác. Lấy thức ăn từ cây chủ.

– Nhóm bổ xung: Đúng

 

– HS: Nghe giảng

 

1. Quan sát một số biến dạng của rễ.
– Yêu cầu HS nêu từng loại biến dạng của rễ có những cây gì? 

 

– GV: Nhận xét

– Trả lời:+ Rễ củ: Cà rốt, khoai+ R. Móc: Trầu không, hồ tiêu

+ R.thở: Bần, mắm, bụt mọc

+ R.Giác mút: Tầm gửi, tơ hồng

– Nghe

2. Nhận biết biến dạng của rễ.+ Rễ củ: Cà rốt, sắn+ Rễ móc: Trầu không.

+ Rễ thở: Bụt mọc, bần.

+ Rễ giác mút: Tầm gửi

  1. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:

–    HS tự nhận xét trong nhóm công việc quan sát mẫu vật.

–    GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả).

–    Phần cuối: Vệ sinh lớp học.

  1. DẶN DÒ:

–    Soạn bài tiếp theo, vẽ hình 7.4 vào vở học.

–   Chuẩn bị một số loại cành của cây: dâm bụt, rau má, rau đay, cỏ mần trầu, ngọn mồng tơi…

–    Kẻ bảng trang 45 vào vở bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 04/10/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 06/10/15

Tiết:13                                                                                 

                                     CHƯƠNG III :    THÂN

Bài 13 : CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Hs xác định được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.

– Phân biệt được 2 chồi nách: Chồi lá và chồi hoa.

– Phân biệt 3 loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò.

  1. Kỹ năng: – Rèn luỵên kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs bảo vệ TV.
  3. Phương pháp: – Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị tranh 13.113.3. Mẫu vật: ngồng cải, ngọn bí đỏ.

– Hs: Sưu tầm mẫu vật (trong bài học).

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Hãy kễ tên những loại biến dạng và chức năng của chúng ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Có thể chia thân thành mấy loại?

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
 Hoat động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân .-Gv: Yêu cầu hs để mẫu vật (cành cây) trên bàn   mà nhóm chuẩn bị quan sát, đối chiếu H:13.1. Thảo luận:?:Thân mang những bộ phận nào?

?: Những điểm giống nhau giữa thân và cành?

?:Vị trí chồi ngọn trên thân, cành?

?: Vị trí chồi nách?

?: Chồi ngọn phát triển thành bộ phận nào của cây?

-Hs: Thảo luận, trả lời.

-Gv: treo tranh 13.1,cho hs xác định vị trí số: 1, 2 ,3 ,4.

-Hs: Lên bảng x.đ trên tranh13.1.

 

-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh 13.1(mẫu vật):1.Chồi ngọn, 2.Chồi nách, 3.Thân chính, 4. cành.

-Gv: Tiếp tục yêu cầu hs: Quan sát H:13.2, trả lời:

?: Cấu tạo của chồi hoa và chồi lá giống, khác nhau như thế nào?

Giống nhau: Đều có mầm lá bao bọc. Khác: chồi hoa có mang mầm hoa, chồi lá thì không mang mầm hoa mà có mô phân sinh ngọn.

?: Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây ?

Chồi lá phát triển thành cành mang lá. chồi hoa phát triển thành hoa.

-Hs: trả lời.

-Gv: Khắc sâu kiến thức cho hs : Cho hs quan sát chồi lá trên mẫu vật thật: (ngọn bí ngô), chồi hoa (hoa hồng).

?: Cấu tạo ngoài của thân gồm có những bộ phận nào?

-Hs: Rút ra kết luận, trả lời .

Hoạt động 2: Phân loại các loại thân.

-Gv: treo H:13.3, giới thiệu tranh.

?: Có mấy loại thân chính ?

-Hs: Trả lời :Có 3 loại.

-Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm làm b.t ở bảng (sgk/45).

-Hs: Hoạt động nhóm làm b.t, lên bảng điền vào bảng phụ:

1. Cấu tạo ngoài của thân. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.

-chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa hoặc hoa.

2. Các loại thân:

 

Stt Tên cây Thân đứng Thân leo Thân bò
T.gỗ T.cột T.cỏ T. quấn Tua cuốn
1 Cây đậu ván. x
2 Cây nhãn. x
3 Cây rau má. x
4 Cây dừa. x
5 cây cỏ mầm trầu. x
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung.Gv sửa sai (nếu có). Qua bảng b.t cho hs trả lời:?: Có mấy loại thân đứng? Đặc điểm??: Đặc điểm thân leo? thân bò? cho VD?

-Hs: Trả lời, lấy VD.

-Gv: Nhận xét – bổ sung. Liên hệ thực tế các loại thân cây…

*Có 3 loại thân chính:

-Thân đứng:

+Thân gỗ: cứng, cao, có cành.

+Thân cột : cứng, cao, không cành.

+Thân cỏ: mềm, yếu, thấp.

-Thân leo: thân quấn và tua cuốn.

-Thân bò: mềm yếu, bò sát đất.

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

GV: Yêu cầu HS làm bài tập điền từ ở SGK

Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bài dưới đây:

– Nhà tôi trồng 1 cây mướp, tôi thường xuyên chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Khi quan sát cây mướp, thấy rỏ thân cây gồm:……………………….

– Những cành mướp với nhiều lá to, phát triển từ…………..và những chùm hoa mướp vàng phát triển từ……………….

– Chưa đầy 2 tháng cây mướp nhà tôi đã phủ đầy giàn, che nắng cho sân. Nó cho tôi …..………. thật ngon.

– Có bạn hỏi, cây mướp là loại thân gì? Nó là …………., có cách leo bằng……………, khác với cây mồng tơi trong vườn cũng là………… nhưng lại leo bằng……………..

– HS điền các từ sau: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách, chồi lá, chồi hoa, quả, thân leo, tua cuống, thân quấn.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời các câu hỏi SGK/tr45.Đối tượng 1,2: 1,2,3

– Chuẩn bị: Gieo hạt đậu vào khay đất ẩm cho đến khi ra lá thất thứ nhất, chon 6 cây cao bằng nhau, ngắt ngọn 3 cây, 3 cây không ngắt ngọn. Sau 3 ngày đo chiều cao của 6 cây ghi kết quả vào bảng:

Nhóm cây Chiều cao
Cây ngắt ngọn
Cây không ngắt ngọn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 04/10/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 07/10/15

Tiết:14                                                                                

Bài 14 : THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Qua TN, hs phát hiện được: Thân dài ra do phần ngọn.

– Biết sử dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế sản xuất.

  1. Kỹ năng: – Rèn luyện kĩ năng làm TN, quan sát, so sánh.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs yêu thích TV, bảo vệ TV.
  3. Phương pháp: – Trực quan, thực hành.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị hình 14.1.

– Hs: làm thí nghiệm trước ở nhà,báo cáo kết quả vào phiếu.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:                                                                                              

H: Trình bày cấu tạo ngoài của thân? So sánh chồi hoa và chồi lá?

H: Có mấy loại thân chính? cho VD?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Trong thực tế khi trồng rau, người ta thường cắt ngang thân, điều đó có tác dụng gì?

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu sự dài ra của thân.-Gv: Yêu cầu hs nhắc lại TN.-Hs: Đọc lại yêu cầu của TN.

-Gv: Tóm tắt TN – Yêu cầu hs báo cáo kết qua theo nhóm(8 nhóm).

-Hs: báo cáo kết quả.

-Gv: Ghi nhanh k.q lên bảng. Thu phiếu học tập. Cho hs thảo luận:

?: Hãy n.x chiều cao của cây ngắt ngọn và cây không ngắt ngọn?

?: Vậy thân dài ra là do đâu ?

Do phần ngọn.

-Hs: Đại diện nhóm  trả lời.

-Gv: Nhận xét, b.s qua tranh 14.1.

-Gv: Yêu cầu hs nhớ k.t cũ(bài 8):

?: Giải thích vì sao thân dài ra được ?

Nhờ phân chia chất t.b ở mô phân sinh ngọn.

-Gv: Bổ sung liên hệ thực tế:

?: Sự dài ra của các loại thân khác nhau, thì có giống nhau không?

-HS: Trả lời …

-Gv: Nhận xét, bổ sung:

Sự dài ra của các loại cây khác nhau thì không giống nhau.

VD: Thân cỏ, dài ra rất nhanh…Thân gỗ, dài ra chậm….

Hoạt đông 2: Tìm hiểu và giải thích những hiện tượng trong thực tế :

– Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/47 gThảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:

 ?. Tại sao những cây như: bông, đậu, cà phê … trước khi ra hoa người ta thường ngắt ngọn ?

 ?. Tại sao những cây lấy gỗ, lấy sợi người ta phải tỉa cành ?

– GV giải thích thêm:

+ Khi bấm ngọn cây không cao lên được nữa, chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát triển.

+ Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần thân, sợi dài.

– Vận dụng trả lời những hiện tượng trong thực tế:

?. Tại sao người ta thường cắt thân cây rau ngót ?

?. Theo em người ta thường bấm ngọn và tỉa cành để làm gì ?

†Trong thực tế những cây nào thường bấm ngọn, tỉa cành ?

1. Sự dài ra của thân. a. Thí nghiệm: (SGK).

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Kết luận:

-Thân dài ra do sự phân chia các tế bào ơ mô phân sinh ngọn.

-Sự dài ra của thân ở các loại cây khác nhau

 

 

2. Giải thích hiện tượng thực tế.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Bấm ngọn những loại cây lấy quả, hạt, thân.

-Tỉa cành đối với những cây lấy gỗ, sợi.

-Tùy từng loại cây mà người ta bấm ngọn, tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp.

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk

GV: Cho HS làm bài tập sau:

– Những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn là:

a/ rau muống     b/ Đu đủ     c/ rau cải             d/ ổi      e/ hoa hồng f/ mướp

– Những cây không sử dụng biện pháp ngắt ngọn là:

a/ mây         b/ xà cừ       c/ mồng tơi   d/ bằng lăng    e/ bí ngô          f/ mía

– GV cho HS giải ô chữ: mồng tơi.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời các câu hỏi SGK/tr47.Đối tượng: 1,2: 1,2

– Đọc phần “em có biết”.

– Nghiên cứu bài 15, trả lời các câu hỏi:

+ Cấu tạo trong của thân non như thế nào?

+ Sự khác nhau trong cấu tạo bó mạch của rễ và thân?

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 11/10/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 13/10/15

Tiết:15                                                                               

Bài 15: CẤU TẠO TRONG  CỦA THÂN NON

   

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. So sánh với cấu tạo trong của rễ (miền hút).

–  Nêu được đ.đ cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.

  1. Kỹ năng:

– Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.

  1. Thái độ:

– Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh, vấn đáp.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H:15.1. bảng phụ( bảng 49).

– Hs: chuẩn bị: Kẽ bảng 49 vào vở.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Trình bày T.N và nêu kết quả thân dài ra là do đâu?

H: Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì ? Cho VD ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Thân non của tất cả các loại cây là phần ở ngọn thân và ngọn cành. Thân non thường có màu xanh lục. Vậy, thân non có cấu tạo như thế nào

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Ni dung
   

+ VÊn ®Ò : T×m hiÓu cÊu t¹o phï hîp víi chøc n¨ng cña c¸c bé phËn th©n non.

– GV treo tranh, b¶ng phô, yªu cÇu HS ho¹t ®éng theo nhãm, hoµn thµnh b¶ng.

 

 

– GV ®­a ®¸p ¸n ®óng:

+ BiÓu b× cã t¸c dông b¶o vÖ bé phËn bªn trong.

+ ThÞt vá, dù tr÷ vµ tham gia quang hîp.

+ Bã m¹ch: M¹ch r©y: vËn chuyÓn chÊt h÷u c¬. M¹ch gç: vËn chuyÓn muèi kho¸ng vµ n­íc.

+ Ruét: chøa chÊt dù tr÷.

I.CÊu t¹o trong cña th©n non(ChØ l­u ý bã m¹ch gåm: m¹ch gç vµ m¹ch r©y) 

 

+ BiÓu b× cã t¸c dông b¶o vÖ bé phËn bªn trong.

+ ThÞt vá, dù tr÷ vµ tham gia quang hîp.

+ Bã m¹ch: M¹ch r©y: vËn chuyÓn chÊt h÷u c¬. M¹ch gç: vËn chuyÓn muèi kho¸ng vµ n­íc.

+ Ruét: chøa chÊt dù tr÷.

Ho¹t ®éng 2:

  1. So s¸nh cÊu t¹o trong cña th©n non vµ miÒn hót cña rÔ
Ho¹t ®éng cña GV và HS Ni dung
– GV treo tranh h×nh 15.1 vµ 10.1 phãng to lÇn l­ît gäi 2 HS lªn chØ c¸c bé phËn cÊu t¹o th©n non vµ rÔ.- Yªu cÇu HS lµm bµi tËp s SGK trang 50.- GV gîi ý: th©n vµ rÔ ®­îc cÊu t¹o b»ng g×? Cã nh÷ng bé phËn nµo? VÞ trÝ cña bã m¹ch?…

 

– GV l­u ý: dï ®óng hay sai th× ý kiÕn cña nhãm vÉn ®­îc tr×nh bµy hÕt, sau ®ã sÏ bæ sung, t×m ra phÇn tr¶ lêi ®óng nhÊt chø kh«ng ®­îc c¾t ngang ý kiÕn cña nhãm).

– GV cho HS xem b¶ng so s¸nh kÎ s½n (SGV) ®Ó ®èi chiÕu phÇn võa tr×nh bµy. GV cã thÓ ®¸nh gi¸ ®iÓm cho nhãm lµm tèt.

II.cÊu t¹o trong cña th©n non vµ miÒn hót cña rÔ* giống nhau: có cấu tạo bằng tế bào.

– gồm các bộ phận: vỏ ( biểu bì, thịt vỏ) . Trụ giữa (  mạch).

* Khác nhau: – biểu bì có lông hút.

– Mạch gỗ , mạch rây sếp xen kẽ.

 

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

GV: Chọn câu trả lời đúng về cấu tạo trong của thân non:

1/        a/ vỏ gồm thịt vỏ và ruột.

b/ Vỏ gồm biểu bì, thịt vỏ, mạch rây.

c/ Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ.

2/       a/ Vỏ có chức năng vận chuyển chất hữu cơ.

b/ Vỏ chức chất dự trữ.

c/ Vỏ vận chuyển nước và muối khoáng.

d/ Vỏ bảo vệ các bộ phận bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp.

3/       a/ Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây  xếp xen kẽ và ruột.

b/ Trụ giữa có 1 vòng bó mạch (mạch rây ở ngoài mạch gỗ ở trong) và ruột.

c/ Trụ giữa gồm biểu bì, một vòng bó mạch và ruột.

d/ Trụ giữa gồm thịt vỏ, một vòng bó mạch và ruột.

– HS:                    1/ a               2/ d             3/ b.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời các câu hỏi SGK/tr50. Đối tượng 1,2:1,2

– Đọc phần “Điều em nên biết” .

– Nghiên cứu bài 16 trả lời các câu hỏi:

+ Thân cây dài ra do đâu?

+ Có thể xác định tuổi của cây gỗ bằng cách nào?

+ Thế nào là dác và ròng?

 

***************************

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 11/10/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 14/10/15

Tiết:16                                                                               

Bài 15: THÂN TO RA DO ĐÂU ?

 

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm thân to ra.

– Phân biệt được dác và ròng. Xác định được tuổi của cây hằng năm.

  1. Kỹ năng:

                      – Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.

  1. Thái độ: – Giáo dục hs yêu thích TV. Có ý thức bảo vệ thực vật.
  2. Phương pháp:
  • Trực quan.
  • Vấn đáp.
  • Hợp tác trong nhóm nhỏ.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị hình 16.1, 16.2.

– Hs: Mỗi nhóm 1 thớt gỗ (thấy rõ vòng gỗ).

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Trình bày cấu tạo từng bộ phận của phần vỏ? Chức năng ?

H: Nêu cấu tạo và chức năng của từng bộ phận ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Trong quá trình sống, cây không những cao lên mà to ra.Vậy thân to ra là nhờ bộ phận nào?  Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo ra sao ?

GV: Ghi tên bài lên bảng.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu tầng phát sinh của cây.- GV treo tranh hình: sơ đồ cắt ngang của thân cây trưởng thành. Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và ghi lại: 

 

?. Cấu tạo trong của thân cây trưởng thành có gì khác so với cấu tạo trong của thân non?

?. Theo em bộ phận nào mà thân cây to ra được (Vỏ? Trụ giữa? ;Cả vỏ và trụ giữa?)

– HS quan sát hình, nhận xét, trả lời câu hỏi.

– GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:

+ Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào?

+ Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào?

+ Thân cây to ra do đâu?

– HS đọc thông tin, thu nhận thông tin, thảo luận trả lời được:

+ Vỏ cây to ra nhờ tầng sinh vỏ.

+ Trụ giữa to ra nhờ tầng sinh trụ.

+ Thân cây to ra nhờ sự phân chia của các tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

– GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.

-Gv: Nhấn mạnh cho hs: Thân to ra là nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.(bổ sung trên tranh).

Hoạt động 2: Nhận dạng các vòng gỗ hằng năm của thân.

-Gv: Yêu cầu hs quan sát: Thớt gỗ (chú ý vòng gỗ) + thông tin:

?: Vòng gỗ hằng năm là gì ? Hãy x.đ vòng gỗ trên thớt gỗ ?

-Hs: Xác định được vòng gỗ trên thớt gỗ.

?: Tại sao có vòng gỗ màu sẫm, màu sáng ?

?: Làm thế nào để x.đ được tuổi của cây ?

-Gv: Cho hs nhân xét, bổ sung…Liên hệ thực tế, lấy vd…

Hoạt động 3: Phân biệt dác, ròng.

-Gv: Yêu cầu hs ngiên cứu sgk:

?: Làm thế nào để phân biệt phần giác và phần ròng?

-Hs: Trả lời.

– GV nhận xét và mở rộng: người ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm xuống ao, sau 1 thời gian vớt lên có hiện tượng phần bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng, còn phần trong cứng chắt, Em hãy giải thích vì sao?

– HS lắng nghe và giải thích.

– GV: Cho hs liên hệ thực tế: Khi làm cột nhà, làm cầu, làm bàn, ghế, giường, tủ …người ta thường sử dụng phần nào của gỗ?

– HS: Phần ròng.

-Gv: Khắc sâu : Trong đồ mộc, thường dùng phần ròng để làm bàn, ghế, giường, tủ…bao giờ cùng chắc và bền hơn.

1. Tầng phát sinh: 

 

 

 

 

 

 

 

– Thân cây to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vòng gỗ hằng năm:

Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ để xác định được tuổi của cây.

 

 

 

 

 

 

 

3. Dác và ròng:

 

Thân cây gỗ già có dác và ròng.

+ Dác là lớp gỗ màu sáng, nằm ở bên ngoài.

+ Ròng là lớp gỗ màu sẫm, cứng chắc nằm ở bên trong.

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: thân cây to ra do đâu?

a/ Do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.

b/ Do sự phân chia tế bào mô phân sinh của tầng sinh vỏ

c/ Do sự phân chia tế bào mô phân sinh của tầng sinh trụ

d/ Do sự phân chia tế bào mô phân sinh của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

– GV: Có thể xác định tuổi của cây được không? Bằng cách nào?

– HS: Có thể xác định tuổi của cây bằng cách đếm số vòng gỗ hàng năm.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời câu hỏi SGK/tr52. Đối tượng 1,2: 1,2,3

– Đọc phần “Em có biết?” .

– Nghiên cứu bài 17: vận chuyển các chất trong thân, trả lời câu hỏi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                   

 

 

                                                                        Chuyên môn ký duyệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 18/10/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 20/10/15

Tiết:17                                                                                 

Bài 17 : VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN

   

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Nêu được chức năng của mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ.

  1. Kỹ năng:

          – Rèn kĩ năng làm thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân

  1. Thái độ:

           – Giáo dục hs bảo vệ thực vật.

  1. Phương pháp:

Thực hành, trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị trước TN1, 2. Tranh 17.1, 17.2(sgk).

– Hs: Chuẩn bị TN1(Như sgk).

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

?: Trình bày cấu tạo của tầng phát sinh ? Cây to ra nhờ đâu ?

?: Muốn xem tuổi của cây ta làm thế nào ? Phân biệt dác và ròng ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài:

– GV hỏi: mạch gỗ và mạch rây có cấu tạo và chức năng như thế nào?

– HS trả lời.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng hoàn tan .-Gv: Yêu cầu hs trình bày T.N đã  chuẩn bị ở nhà (theo nhóm).-Hs: Đai diện nhóm trình bày…

-Gv: kiểm tra T.N của hs  cho các nhóm n.x, bổ sung… Giới thiệu lại T.N mà gv đã chuẩn bị trước cho hs đối chiếu với T.N của nhóm mình.

-Yêu cầu hs báo cáo k. quả T.N:

?: Nhận xét gì về sự thay đổi màu sắc của cánh hoa ?

Cánh hoa từ màu trắng chuyển sang màu đỏ.

?:Cắt ngang thân cành hoa nhuộm màu 1 lát mỏng để quan sát và nhận xét ?

Q.sát thấy màu đỏ, đó là m.gỗ.

?: Vậy qua T.N cho biết nước và muối khoáng được vân chuyển theo phần nào của thân ?

Theo phần mạch gỗ .

-Hs: Trả lời, chốt lại nội dung

-Gv: Nhận xét, bổ sung …

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ.

Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.t (sgk).

-Cho hs q.s tranh 17.2.Thảo luận:

?: Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt lại phình to ra? mà ở mép dưới không phình ra?

Chất hưũ cơ do lá chế tạo để nuôi thân, cành, rễ. Khi m.rây bị cắt bỏ  chất d.d sẽ tập trung ở phía trên, không vận chuyển xuống dưới nên phần trên phình ra. (khi chơi đùa không làm ảnh hưởng đến m. rây của cây, bảo vệ cây).

?:Vậy mạch rây có chức năng gì?

?: Nhân dân thường làm gì để nhân giống cây ăn quả ?

-Hs: Liên hệ thực tế trả lời …

1. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan .a. Thí nghiệm:    SGK.

 

 

 

b. Kết luận:

-Nước và muối khoáng hòa tan, được vận chuyển từ rễ lên thân là nhờ mạch gỗ.

 

 

2. Vận chuyển chất hữu cơ .

 

a.Thí nghiệm:   SGK.

 

 

 

b. Kết luận:

Chất hữu cơ trong cây được vận chuyển là nhờ mạch rây.

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk

– GV: Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:

+ Mạch gỗ gồm những…………………., không có chất tế bào, có chức năng……………..

+ Mạch rây gồm những…………………, có chức năng………………..

– HS: 1/ tế bào có vách hoá gỗ dày, 2/ vận chuyển nước và muối khoáng.

3/ tế bào có vách mỏng, 4/ vận chuyển chất hữu cơ.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời câu hỏi SGK/tr56.Làm BT Vỡ BT

– Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 củ khoai tây, 1 củ gừng, 1 củ dong ta, 1 cây xương rồng.

– Nghiên cứu bài 18, trả lời các câu hỏi:

+ Có mấy loại thân biến dạng, chức năng của các loại thân biến dạng?

+ Điền vào bảng sau cho hoàn chỉnh:

TT Tên vật mẫu Đặc điểm Chức năng Tên thân BD
1 Củ su hào Thân củ nằm trên mặt đất
2 Củ khoai tây
3 Củ gừng
4 Củ dong ta
5 Xương rồng

 

Ngày soạn: 18/10/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 20/10/15

Tiết:18                                                                                 

     Bài 18 :    THỰC HÀNH – QUAN SÁT SỰ BIẾN DẠNG CỦA THÂN

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Hs nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số loại thân biến dạng.

– Nhận dạng 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên.

  1. Kỹ năng: – Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật, so sánh.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs yêu thích thực vật.
  3. Phương tiện:
  4. Chuẩn bị của giáo viên:

          –        Một số loại thân biến dạng: củ dong, hành, khoai tây, củ gừng, su hào, sương rồng, cành giao.

–    Tranh phóng to hình 18.1, 18.2 SGK. Kính lúp.

  1. Chuẩn bị của học sinh:

–  Vật mẫu: : Củ dong, hành, khoai tây, củ gừng, su hào, sương rồng, cành giao.

–  Giấy ghi báo cáo thực hành.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
  2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu sự vận chuyển các chất trong thân?
  3. Bài mới : THỰC HÀNHQUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA RỄ

Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ta sẽ thực hành quan sát các loại biến dạng của thân để ta có thể phân biệt được chúng và hiểu rõ chức năng từng loại thân biến dạng đó.

 Phát triển bài:

Yêu cầu của bài thực hành:

  • GV kiểm tra:

+ Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công.

–    GV yêu cầu:

+ Phân biệt được các loại biến dạng của thân.

+ Biết được chức năng của chúng.

+ Các nhóm không nói to, không được đi lại lộn xộn, ghi chép các ý kiến trong nhóm để báo cáo.

  • GV phát dụng cụ: Mỗi nhóm 1 kính lúp quan sát.

–    GV phân công: Mỗi nhóm làm độc lập, ghi chép rõ ràng.

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: – Thân cũng biến dạng. Ta hãy thực hành quan sát một số thân biến dạng và tìm hiểu chức năng của chúng.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Quan sát thân biến dạng.-Gv: Cho hs q.sát các loại mẫu vật thật – tranh 18.1. Yêu cầu:?: Quan sát xem chúng có đ.đ gì chứng tỏ chúng là thân?

-Hs: Quan sát theo nhóm.

-Gv: Gợi ý: Phân chia các loại củ thành nhóm dựa vào vị trí của nó so với mặt đất, hình dạng củ, chức năng.

-Gv: Sau khi hs q.sát, yêu cầu:

?: Tìm những đ.đ để chứng tỏ những mẫu vật trên là thân ?

Chúng có chồi nách và chồi ngọn.

?: Phân loại thành 2 nhóm: 1 trên mặt đất, 1 dưới mặt đất ?

?: Quan sát củ dong, củ gừng. Tìm điểm giống nhau.

Dạng rễ, dưới mặt đất.

?: Quan sát củ su hào, khoai tây. Tìm điểm giống và khác nhau.

Giống: hình dạng to, tròn, chứa chất dự trữ. Khác: Su hào trên mặt đất, khoai tây dưới mặt đất.

-Hs: quan sát, thảo luận, trả lời.

Gv: Cho hs các nhóm nhận xét, bổ sung, chốt lại nội dung:

?: Vậy có những loại thân biến dạng nào ? chức năng?

-Hs: Trả lời, chốt nội dung…

-Gv: Yêu cầu hs q.sát mẫu vật: cây xương rồng. Tranh 18.2.

?: Lấy que nhọn chọc vào cây xương rồng. Có hiện tượng gì ?

Hs: Nhựa chảy ra.

?: Thân xương rồng mọng nước có chức năng gì ?

Dự trữ nước vì sống ở môi trường khô cạn.

?: kể tên một số cây mọng nước mà em biết ?

Cành giao, cây sống đời …

-Gv: Cho hs trả lời, bổ sung… Liên hệ thực tế giáo dục hs …

 

Hoạt động 2:  Vận dụng K.T để tìm hiểu đ.đ chức năng của 1 số loại thân biến dạng.

-Gv:Treo bảng phụ. Cho hs làm b.t ( bảng trang 59/ sgk ).

-Hs: Thảo luận, thống nhất ý kiến.

-Gv: Gọi lần lượt hs lên bảng ….

?: Có những loại thân biến dạng nào?

-Gv: Nhận xét – bổ sung bảng chuẩn :

1. Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng.a. Quan sát các loại thân rể, thân củ.

 

 

– Dựa vào đặc điểm của thân mà chia thành:

+ Thân củ: (loại trên mặt đất,loại dưới mặt đất ).

+  Thân rể.

– Chúng có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b.Quan sát cây xương rồng.

 

 

 

Các loại cây như: xương rồng, cành giao … sống nơi khô cạn, nên thân của chúng dự trữ nước. Gọi là thân mọng nước.

2. Đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng.

 

( Nội dung: bảng bài tập )

 

 

 

 

 

Stt Tên mẫu vật. Đặc điểm của thân biến dạng. Chức năng đối với  cây. Tên thân biến dạng.
1 Củ su hào Thân củ, nằm trên mặt đất. Dự trữ chất dinh dưỡng. Thân củ.
2 Củ khoai tây Thân củ, nằm dưới mặt đất. Dự trữ chất dinh dưỡng. Thân củ.
3 Củ gừng Thân rễ, nằm trong đất. Dự trữ chất dinh dưỡng. Thân rễ.
4 Củ dong ta Thân rễ, nằm trong đất. Dự trữ chất dinh dưỡng. Thân rễ.
5 Xương rồng. Thân mọng nước, nằm trên mặt đất. Dự trữ nước, quang hợp. Thân mọng nước.

4/Củng cố:

–    HS tự nhận xét trong nhóm công việc quan sát mẫu vật.

–    GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả).

–    Phần cuối: Vệ sinh lớp học.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời câu hỏi SGK/tr59.

– Làm bài tập sau vào vở:

 

 

TT Tên Cây Loại thân biến dạng Vai trò đối với cây Công dụng đối với người
1
2
3
4

– Đọc phần “Em có biết”.

– Ôn lại tất cả các bài đã học, tiết sau ôn tập.

 

 

                                                       Chuyên môn ký duyệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 25/10/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 27/10/15

Tiết:19                                                                              

ÔN TẬP

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Ôn tập kiến thức đã học ở chương I, II, III. Trả lời các câu hỏi ở mỗi bài đã học, làm được các bài tập trắc nghiệm.
  3. Kỹ năng: – Rèn luyện tính tự giác trong học tập.
  4. Thái độ: – Giáo dục hs nghiêm túc trong học tập.
  5. Phương pháp:

– Vấn đáp + Trực quan.

III. Phương tiện:

– Gv: Bảng phụ . Hệ thống câu hỏi.

– Hs: Ôn tập kiến thức đã học.

III. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

(Lồng ghép trong giờ ôn tập)

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập chương I.-Gv: Cho hs trả lời kiến thức đã học:?: Giữa vật sống và vật không sống có đặc điểm gì khác nhau? Cho VD?

?: Nhiệm vụ của TV học ? Có những nhóm SV nào ?

?: Đặc điểm chung của TV ? TV có công dụng gì đối với con người ?

-Hs: Lần lượt trả lời, nhận xét , bổ sung.

-Gv: Nhận xét . Yêu cầu hs lên bảng làm bài tập: (treo bảng phụ).

( Bảng bài tập – T/13,sgk ).

-Hs : Lần lượt lên bảng hoàn thành b.t.

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung. ( Chú ý đến đối tượng hs yếu ).

-Gv: Yêu cầu :

?: Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa ? Cho VD.

?: Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp ?

?: . Cấu tạo của tế bào thực vật? Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào ?

?. Tế bào ở mô nào có khả năng phân chia?

-Hs: Tái hiện kiến thức cũ, trả lời …

-Gv: Nhận xét. ( Hệ thống nội dung bằng sơ đồ hóa kiến thức) .

Hoạt động 2:  Ôn tập chương II.

-Gv: Yêu cầu hs làm lại b.t: 1/trang 31.sgk. ( Gv treo bảng phụ ).

-Hs: Lên bảng làm b.t .

-Gv: Sau khi hs làm b.t – Cho hs trả lời .

?. Miền nào của rễ có chức năng dẫn truyền?

GV: Khắc sâu: Đó là miền quan trọng nhất của rễ.

?: Có những loại rễ biến dạng nào? Đặc điểm của từng loại ? Cho VD đối với mỗi loại rễ biến dạng?

-Hs: Trả lời .  Nhận xét bổ sung …Gv: Ghi nội dung lên bảng.

Hoạt động 3:  Ôn tập chương III.

Gv: Đặc câu hỏi cho hs:

?: Thân cây gồm có những bộ phận nào? Có mấy loại thân chính? Kể tên và cho VD?

?: Trình bày TN và nêu kết luận : Thân dài ra do đâu?

-Hs: Trả lời Gv: Ghi nội dung lên bảng( hệ thống bằng sơ đồ ).

-Gv: Cho hs làm b.t: ( Bài tập trắc nghiệm T.47/sgk ) .

-Hs: Làm bài tập ….

?: Sự giống và khác nhau giữa thân cây trưởng thành với thân cây non?

?: Kể tên các loại thân cây biến dạng? Chức năng? Cho VD?

-Hs: Trả lời.  Gv: Ghi nhanh nội dung trả lời ( hệ thống bằng sơ đồ ).

-Gv: Nhận xét, bổ sung…

 

 

4/Củng cố:

– Gv: Kiểm tra việc ghi chép của hs .

Giải đáp những thắc mắc của hs ở kiến thức đã học ( nếu có).

– GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, nhận xét tinh thần học tập của cả lớp.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Ôn lại tất cả các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 25/10/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 28/10/15

Tiết:20                                                                              

KIỂM TRA 1 TIẾT

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:
  • Kiểm tra sự hiểu chắc kiến thức của học sinh về cấu tạo tế bào thực vật; cấu tạo và chức năng của rễ, thân.
  • Qua kiểm tra, phân luồng học sinh, tìm biện pháp giảng dạy thích hợp.
  1. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng tự giác, tư duy độc lập, kỹ năng làm bài trắc nghiệm.

  1. Thái độ:

– Giáo dục hs tính trung thực, nghiêm túc trong khi làm bài.

  1. Phương pháp:

– Kiểm tra – Đánh giá.

III. Phương tiện:

– GV: Hệ thống câu hỏi, đáp án. Chuẩn bị đề poto đủ cho hs (Chuẩn bị đề trên bảng phụ).

– HS : Ôn lại tất cả các bài đã học.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS, nhắc nhở hs làm bài nghiêm túc, không trao đổi khi làm bài …

2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3/ Giảng bài mới:

  1. Ma trËn
Tªn chñ ®Ò NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông thÊp VËn dông cao Tæng®iÓm
§¹i c­¬ng vÒ giíi thùc vËt2 tiÕt C©u 1: Nªu ®Æc ®iÓm chung cña TV
1,5 ® = 15%       1,5 ® = 15%
Ch­¬ng I: TÕ bµo thùc vËt4 tiÕt C©u 2: TBTV gåm nh÷ng thµnh phÇn chñ yÕu nµo?
1 ® = 10 %     1 ® = 10 %
Ch­¬ng II: RÔ5 tiÕt C©u 3: Ph©n biÖt rÔ cäc vµ rÔ chïm ?cho vi dô? RÔ c©y gåm mÊy miÒn? C/n¨ng tõng miÒn C©u 4: V× sao bé rÔ c©y th­êng ¨n s©u, lan réng, sè l­îng rÔ con nhiÒu?
3,5 ® = 35%   1 ® = 10% 4,5 ® = 45%
Ch­¬ng III : Th©n8 tiÕt C©u 5: Th©n c©y to ra do ®©u? C¸ch x¸c ®Þnh tuæi cña c©y
2,5 ® = 25%   2,5 ® = 4,5%
Tæng sè c©uTæng sè ®iÓm 1 c©u1,5 ® = 15% 2 c©u4,5 ® = 45% 1 c©u3,0 ® = 30% 1 c©u1 ® = 10% 5 c©u10 ® =100%
  • Ò bµi

C©u 1: (1,5 ®) Nªu ®Æc ®iÓm chung cña thùc vËt?

C©u 2: ( 1 ®) TÕ bµo thùc vËt gåm nh÷ng thµnh phÇn chñ yÕu nµo?

C©u 3: (3,5 ®) Ph©n biÖt rÔ cäc vµ rÔ chïm ? RÔ c©y gåm mÊy miÒn? Chøc n¨ng tõng miÒn?

C©u 4: ( 1 ®) V× sao bé rÔ c©y th­êng ¨n s©u, lan réng, sè lượng rÔ con nhiÒu?

C©u 5: ( 3,0 ) Th©n c©y to ra do ®©u? C¸ch x¸c ®Þnh tuæi cña c©y?

  1. §¸p ¸n vµ thang ®iÓm
C©u §¸p ¸n Thang ®iÓm
C©u 1(1,5 ®) Nªu ®Æc ®iÓm chung cña thùc vËt?– Tù tæng hîp ®ược chÊt h÷u c¬- PhÇn lín kh«ng cã kh¶ n¨ng di chuyÓn

– Ph¶n øng chËm víi c¸c kÝch thÝch tõ bªn ngoµi

0,50,5

0,5

C©u 2(1,0 ®) TBTV gåm nh÷ng thµnh phÇn chñ yÕu nµo?– V¸ch tÕ bµo- Mµng sinh ch¸t

– ChÊt tÕ bµo

– Nh©n

0,250,25

0,25

0,25

C©u 3(3,5 ®) Ph©n biÖt rÔ cäc vµ rÔ chïm ?Cho vÝ dô? RÔ c©y gåm mÊy miÒn? Chøc n¨ng tõng miÒn?a. Ph©n biÖt rÔ cäc vµ rÔ chïm- RÔ cäc: Gåm rÔ c¸i vµ c¸c rÔ con

– RÔ chïm: Gåm nh÷ng rÔ con mäc tõ gèc th©n

VD:

b. MiÒn – Chøc n¨ng

– MiÒn trưởng thµnh            à  DÉn truyÒn

– MiÒn hót                           à HÊp thô nước vµ muèi kho¸ng

– MiÒn sinh trưởng             à Lµm cho rÔ dµi ra

– MiÒn chãp rÔ                    à Che chë cho ®Çu rÔ

 

0,5

0,5

 

0,5

 

0,5

0,5

0,5

0,5

C©u 4(1,0 ®) V× sao bé rÔ c©y thường ¨n s©u, lan réng, sè lưîng rÔ con nhiÒu?– V×: T×m vµ hót được muèi kho¸ng hoµ tan trong ®Êt- RÔ mäc dµi ra th× l«ng hót míi xuÊt hiÖn, l«ng hót cò rông ®i ®Ó c©y hót ®ược nước vµ muèi kho¸ng. 0,5

0,5

 

C©u 5(3,0 ®) Th©n c©y to ra do ®©u? C¸ch x¸c ®Þnh tuæi cña c©y?a. Th©n c©y to ra do sù ph©n chia tÕ bµo m« ph©n sinh ë tÇng sinh vá vµ tÇng sinh trôb. §Õm vßng gç s¸ng – tèi ta x¸c ®Þnh ®ưîc tuæi cña c©y 1,5 

1,5

4/Củng cố:

– Gv: Thu bài .

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Mỗi nhóm chuẩn bị các loại lá sau: lá rau muống, lá lốt, lá sen (hoặc súng), lá rau má, lá địa lan, lá rẻ quạt, lá địa liền, 1 cành hồng, 1 cành mồng tơi.

– Nghiên cứu bài 19, trả lời các câu hỏi sau:

+ Phiến lá có đặc điểm gì?

+ Có mấy kiểu gân lá?

+ Đặc điểm phân biệt lá đơn, lá kép?

+ Có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                           Chuyên môn ký duyệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 01/11/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 03/11/15

Tiết:21                                                                              

            CHƯƠNG   IV:

Bài  19 :     ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Nêu được các đặc điểm bên ngoài của lá gồm: cuống/bẹ lá, phiến lá.

– Phân biệt được 3 kiểu gân lá. Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá.

  1. Kỹ năng: -Thu thập các dạng và kiểu phân bố lá
  2. Thái độ: – Giáo dục hs chăm sóc cây xanh ở trường, nhà.
  3. Phương pháp: – Trực quan, so sánh, phân tích.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H: 19.1 19.5(sgk).

– Hs: Mang mẫu vật các loại lá.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

– GV kiểm tra 1 số kiến thức cũ có liên quan đến bài mới như:

+ Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào?

– HS: cơ quan sinh dưỡng của cây gồm: rễ, thân, lá.

– GV: Cấu tạo ngoài của thân cây gồm những bộ phận nào?

– HS: Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Như chúng ta đã biết, lá là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy, lá có đặc điểm gì? Để trả lời câu hỏi này ta cùng tìm hiểu qua bài 19: đặc điểm bên ngoài của lá.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Quan sát để nhận dạng đặc điểm bên ngoài của lá.-Gv: Treo tranh 19.1(tranh câm)- Yêu cầu hs lên bảng:?: Hãy x.đ các bộ phận của lá?

-Hs: Xác định: Cuống lá, phiến lá, gân lá.

a .  -Gv: Dẫn dắt vào phần phiến lá

-Gv: Yêu cầu hs quan sát hình 19.2, kết hợp mầu vật thảo luận:

?: Nhận xét: Hình dạng, kích thước, màu sắc, diện tích của phiến lá so với cuống lá?

Hs: Hình dạng đều có bảng dẹt, kích thước khác nhau, màu xanh, diện tích của phiến lá lớn hơn cuống lá.

?: Phiến lá to có chức năng gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào với cây ?

Hs: Có c.năng thu nhận nhiều ánh sáng, có ý nghĩa tổng hợp được chất hữu cơ để nuôi cây.

-Gv: Nhận xét, bổ sung: Cho hs thấy được câu trả lời của câu hỏi đầu bài:  Phiến lá thu nhận ánh sáng, có ý nghĩa tổng hợp chất hữu cơ cho cây.

-Gv: Lưu ý cho hs có 1 số lá có màu đỏ, tím…Do sắc tố quy định (vẫn có diệp lục).

 

 

b. -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin và quan sát mặt dưới của lá. Hoạt đông theo nhóm (Mẫu vật: lá gai, lá dâu, lá rẽ quạt, lá lúa, lá địa liền, lá lục bình).

– Hs: quan sát theo nhóm.

-Gv: Sau khi hs quan sát cho hs trả lời:

?: Hãy so sánh gân lá của 6 loại gân lá trên ?

Giống nhau.

?: Có mấy kiểu gân lá ? gồm kiểu nào ?

3 kiểu.

-Hs: Trả lời.

-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh (mẫu vật) cho hs thấy 3 kiểu gân lá.

?: Hãy tìm 3 loại gân lá khác nhau ?

-Hs: Xác định trên mẫu vật thật.

-Gv: Cho hs nhận xét bổ sung…

c. Phân biệt lá đơn lá đơn và lá kép.

Gv: Treo tranh 19.4. Yêu cầu hs quan sát tìm hiểu:

?: Vì sao lá mồng tơi là lá đơn? lá hoa hồng là lá kép ?

?: Hãy lấy VD 1lá đơn, 1 lá kép ?

-Hs: Trả lời.

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung…

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt đông 2: Tìm hiểu các cách xếp lá trên thân và cành.

-Gv: Cho hs quan sát H: 19.5 (gv giới thiệu tranh). Yêu cầu hs làm b.t theo nhóm: (gv: treo bảng phụ).

-Hs: Hoạt động theo nhóm, hoàn thành b.t.

-Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng .

Hs: Cử đại diện nhóm lên làm bài tập.

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung, hoàn thành bảng chuẩn:

Stt        Stt Tên cây Kiểu xếp lá trên cây
số lá mọc trên mấu thân Kiểu xếp lá
1 Lá cây dâu 1 mọc cách
2 Lá cây dừa cạn 2 mọc đối
3 Lá cây dây huỳnh 3, 4, 5 mọc vòng

-Gv: Cho hs rút ra kết luận:

?: Em có nhận xét gì về cách bố trí của các lá trên cây?

Giúp cho lá nhận được nhiều ánh sáng.

?: Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành? gồm những kiểu nào ? Có chức năng gì ?

-Hs: Trả lời, bổ sung …

-Gv: Nhận xét, bổ sung.

1. Đặc điểm bên ngoai của lá.a. Phiến lá.

 

 

Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá. Giúp lá hứng được nhiều ánh sáng.

b. Gân lá.

 

 

– Có 3 kiểu gân lá:

+ Gân hình mạng: Lá gai, lá dâu…

+ Gân hình song song: Lá lúa, lá ngô…

+ Gân hình cung: Lá lục bình…

 

c. Lá đơn lá đơn và lá kép.

– Lá đơn: Có cuống nằm ngay dưới chồi nách, mỗi cuống chỉ mang một phiến, cả cuống và phiến rụng cùng một lúc.

– Lá kép: Có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi cuống con mang lá chét. Chồi nách chỉ có một cuống chính. Lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau.

 

 

2. Các cách xếp lá trên thân và cành.

 

 

 

 

 

 

 

Lá xếp trên cây theo 3 kiểu:

+ Mọc cách.

+ Mọc đối.

+Mọc vòng.

Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá thu nhận được nhiều ánh sáng.

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời câu hỏi SGK/tr64.Đtượng 1: 1,2,3. Đối tượng 2: 1,2

– Làm bài tập sau: sưu tầm 1 số lá đẹp, ép vào giữa những tờ báo cho đến khi héo, dùng băng keo dán lá vào 1 tờ bìa rồi phơi khô, ghi chú vào dưới lá các thông tin: tên lá, kiểu gân lá, lá đơn, lá kép, cách xếp lá trên thân và cành.

– Đọc phần: “Em có biết”.

– Nghiên cứu bào 20 trả lời các câu hỏi sau:

+ Biểu bì có đặc điểm và chức năng gì?

+ Thịt lá có cấu tạo như thế  nào giúp nó thực hiện được chức năng chế tạo chất hữu cơ?

+ Gân lá có chức năng gì?

__________________________________

 

 

 

Ngày soạn: 01/11/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 04/10/15

Tiết:22

Bài 20 :     CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Hs biết được đặc điểm bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.

– Giải thích được đặc điểm màu sắc 2 mặt của phiến lá.

  1. Kỹ năng: – Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs yêu thích bộ môn
  3. Phương pháp: – Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H: 20.1;20.2. (mô hình cấu tạo trong của phiến lá).

– HS: Xem kĩ bài ở nhà.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Nêu đặc điểm bên ngoài của lá? Các cách sắp xếp của lá trên cây ?Ý nghĩa?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: – Vì sao lá có thể tự tạo chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể giải đáp được điều này khi hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
– Gv: Dẫn dắt: Cho hs quan sát H: 20.1. trả lời:?:  Cấu tạo của phiến lá gồm mấy phần?3 phần: Biểu bì, thịt lá, gân lá.

– Gv: Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu từng bộ phận củ phiến lá…

 

 

 

 

 

Hoat động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của biểu bì.

– GV treo tranh :  lớp tế bào biểu bì mặt trên và lớp tế bào biểu bì mặt dưới, trạng thái của lỗ khí, yêu cầu HS quan sát, kết hợp với nghiên cứu thông tin SGK, tự nhận biết kiến thức.

?: Những đặc điểm nào của lớp biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong?

– HS: Đặc điểm: là những tế bào không màu trong suốt, có vách dày, trên biểu bì có lỗ khí.

?: Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước?

– HS: Hoạt động đóng mở của lỗ khí.

– GV giải thích sơ về cơ chế đóng mở của lỗ khí: ban ngày, khi cây quang hợp, CO2 trong tế bào giảm, năng lượng được tạo ra, làm màng tế bào hạt đậu hấp thụ 1 lượng lớn ion từ các tế bào bên cạnh, nhờ đó nước thẩm thấu vào tế bào hạt đậu, làm tế bào trương lên -> lỗ khí mở ra. Ban đêm, qua hô hấp tế bào sữ dụng hết năng lượng, tế bào mất nước, xẹp xuống -> lỗ khí đóng lại. (Khi cây thiếu nước lá bị héo, lỗ khí cũng đóng lại làm hạn chế sự thoát hơi nước của cây).

?:Tóm lại, biểu bì có cấu tạo như thế nào? Chức năng gì?

– HS trả lời, rút ra kết luận.

-Gv: Nhận xét, bổ sung, liên hệ thực tế về hiện tượng thoát hơi nước qua lá: khi đi qua cánh rừng (Rừng Đặc dụng ĐăkHà), thấy có cảm giác rất mát là nhờ sự thoát hơi nước qua lá. Hiện tượng đóng mở lỗ khí cũng phụ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài…

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của thịt lá.

– GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 20.4, tự thu nhận thông tin.

– HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin, nhận biết kiến thức.

– GV yêu cầu 1 HS lên chỉ trên mô hình các phần của thịt lá.

– HS chỉ ra các phần của thịt lá trên mô hình, các HS còn lại theo dõi, nhận xét.

– GV yêu cầu các nhóm thảo luận :So sánh lớp tế bào thịt lá sát với lớp biểu bì mặt trên và lớp tế bào thịt lá sát với lớp biểu bì mặt dưới  trả lời các câu hỏi:

?. Chúng giống nhau ở đặc điểm nào? Đặc điểm này phù hợp với chức năng gì?

?. Hãy tìm điểm khác nhau giữa chúng.

?. Lớp tế bào thịt lá nào phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ? Lớp tế bào thịt lá nào phù hợp với chức năng chính làchứa và trao đổi khí?

– HS thảo luận nhóm trả lời được:

+ Đều chứa diệp lục. Chức năng là giúp lá thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ.

+ Khác nhau: Lớp tế bào phía trên: có dạng dài, xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp, xếp theo chiều thẳng đứng. Lớp tế bào mặt dưới: dạng tròn, xếp không sát nhau, ít lục lạp, xếp lộn xộn.

+ Lớp tế bào phía trên phù hợp với chức năng tông hợp chất hữu cơ, lớp phía dưới phù hợp với chức năng chứa và trao đổi khí.

– GV yêu cầu lần lượt từng nhóm trình bày từng câu, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.

?.Vậy thịt lá có cấu tạo như thế nào và chức năng gì?

– HS trả lời, rút ra kết luận.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của gân lá.

-Gv: Dùng mô hình để giới thiệu về phần gân lá, cho hs quan sát. Yêu cầu:

?: Gân lá có cấu tạo và chức năng gì ?

-Hs: Trả lời.   Gv: Nhận xét, bổ sung…

1. Biểu bì:

 

 

 

– Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ và cho ánh sáng xuyên qua.

– Trên biểu bì (mặt dưới lá) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi và thoát hơi nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thịt lá.

 

 

 

– Lớp tế bào thịt lá phía trên là những tế bào xếp sát nhau, có chứa nhiều lục lạp có chức năng thu nhận ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ.

– Lớp tế bào thịt lá phía dưới là những tế bào xếp không sát nhau, chứa ít lục lạp có chức năng chứa và trao đổi khí.

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Gân lá:

 

Gân lá nằm giữa phần thịt lá, có mạch rây và mạch gỗ. Chức năng vận chuyển các chất.

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV treo bảng phụ có nội dung:

– Bao bọc phiến lá là 1 lớp tế bào…………trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng……… cho các phần bên trong của phiến lá.

– Lớp tế bào mặt dưới có rất nhiều…………..Hoạt động…………của nó giúp cho lá trao đổi khí và thoát hơi nước ra ngoài.

– Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều……………có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ.

– Gân lá có chức năng………………các chất cho phiến lá.

– HS điền lần lượt như sau: 1/ biểu bì; 2/ bảo vệ; 3/ lỗ khí; 4/ đóng mở; 5/ lục lạp; 6/ vận chuyển.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài. Trả lời câu hỏi :  Đối tượng 1,2: 1,2,3/SGK/tr67.

– Đọc phần “em có biết”.

– Nghiên cứu bài 21, trả lời các câu hỏi:

+ Việc bịt lá thí nghiệm bằng giấy đen có ý nghĩa gì?

+ Phần nào của lá thí nghiệm chế tạo ra tinh bột? Vì sao em biết?

– Nghiên cứu thí nghiệm 2 SGK, trả lời các câu hỏi:

+ Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột ?

+ Hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí? Đó là khí gì?                                                          Chuyên môn ký duyệt

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 08/11/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 09/10/15

Tiết:23                      Bài 21 :   QUANG HỢP

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:
  • HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận: khi có ánh sáng lá có thể chế tạo tinh bột và nhả ra khí oxi.
  • Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ (nước, CO2, muối khoáng) Thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ôxi làm không khí luôn được cân bằng.
  1. Kỹ năng: – Biết cách làm thí nghiệm lá cây quang hợp.
  2. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây.
  3. Phương pháp:
  • Thực hành
  • Trực quan.
  • Vấn đáp.
  • Hợp tác trong nhóm nhỏ.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị trước T.N 1, 2 (tranh 21.1, 21.2).

– HS: Xem kĩ nội dung bài.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng mỗi phần là gì?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Như chúng ta đã biết, cây xanh có khả năng tự chế tạo chất hữu cơ để nuôi sống mình, là do lá có nhiều lục lạp. Vậy lá chế tạo được chất gì và trong điều kiện nào? GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.-Gv: Giới thiệu những điều cần biết trước khi tìm hiểu T.N: Dùng hình 21.1 để giới thiệu T.N…-Gv: Gọi 1 đến 2 hs nhắc lại T.N …

Lưu ý: Cho hs các thao tác như hình a, b, c (sgk).

Yêu cầu hs quan sát k.q T.N thảo luận:

?: Việc bịt lá T.N bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì?

Không cho lá cây (phần bịt) thu nhận ánh sáng.

?: phần nào của lá chế tạo được tinh bột ? Vì sao?

Phần không bịt chế tạo được tinh bột, vì có màu xanh.

-Hs: Thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung.

-Gv: Cho bổ sung… Cho hs rút ra kết luận:

?: Qua T.N ta rút ra điều gì ?

-Hs: Chất mà lá cây chế tạo ra được ngoài ánh sáng là tinh bột.

-Gv: Nhận xét, bổ sung, giải thích T.N ( Nếu có thắc mắc )….

Mở rộng: Nhìn chung trong các loại lá cây có nhiều tinh bột, điều này có ý nghĩa rất lớn cho người và ĐV…

 

 

Hoạt động 2: Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo ra tinh bột.

 

 

 

-Gv: Giới thiệu T.N (theo hình 21.2 a, b, c). Yêu cầu hs quán sát, trả lời:

?: Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột? vì sao ?  

Cành rong trong cốc B, vì cốc B có ánh sáng.?

?: Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thãi ra chất khí ? đó là khí gì ?

Hiện tượng : Đưa que đốm vừa tắt vào miệng ống nghiệm, thì que đốm bùng cháy. Đó chính là khí ôxi.

?: Có thể rút ra kết luận gì qua T.N ?

Chất khí thải ra trong quá trình tạo ra tinh bột đó là ôxi.

-Hs: Thảo luận nhóm trả lời, nhận xét.

-Gv: Nhận xét, bổ sung cho hs liên hệ thực tế:

?: Vì sao khi nuôi cá cảnh người ta bỏ rong đuôi chó vào bể ?

Làm đẹp, cung cấp ôxi cho cá…

1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng. a. Thí nghiệm: ( sgk )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Kết luận:

Lá cây chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.

 

 

2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo ra tinh bột.

 

a. Thí nghiệm: ( sgk )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Kết luận:

Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá nhả khí ôxi ra môi trường ngoài

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk .

– GV: chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:

a/ Khí oxi.

b/ Khí CO2

c/ Tinh bột.

d/ Khí oxi và tinh bột.

– HS: chän c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt : c

– GV: Tại sao khi nuôi cá trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể các loại rong?

– HS: Vì trong quá trình chế tạo tinh bột, cây rong đã nhả khí oxi hoà tan trong nước của bể, tạo điều kiện cho cá hô hấp tốt hơn.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài Làm BT Vở BT

– Trả lời câu hỏi SGK/tr70.

– Nghiên cứu bài: Quang hợp (tt) và trả lời các câu hỏi sau:

+ Lá cây đã sữ dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Lá lấy những nguyên liệu đó từ đâu?

+ Thế nào là quang hợp? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.

 

**************************

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 08/11/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 10/10/15

Tiết:23                      Bài 21 :   QUANG HỢP(tt)

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:
  • Vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng phân tích thí nghiệm để biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột.
  • Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp.
  • Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.
  1. Kỹ năng:
  • Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích thí nghiệm.
  • Kĩ năng hoạt động nhóm.
  1. Thái độ:
  • Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
  • Yêu thích môn học.
  1. Phương pháp:
  • Trực quan.
  • Vấn đáp.
  • Hợp tác trong nhóm nhỏ.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị trước T.N (kết quả T.N).

– HS: Xem kĩ nội dung bài.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Trình bày T.N để xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng ?

H:  Trình bày T.N để xác định chất khí thải ra trong quá trình lá cây chế tạo tinh bột ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Chúng ta đã biết khi có ánh sáng lá tự chế tạo được tinh bột, vậy lá cây cần chất gì để chế tạo tinh bột?

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu những điều kiện cần, để cây chế tạo tinh bột. 

-Gv: Yêu cầu hs nhắc lại t.n (sgk). Gv giới thiệu t.n (tranh: 21.5). hoặc kết quả t.n (nếu có).

Sau khi hs quan sát, cho hs hoạt động nhóm:

?: Điều kiện ở chuông A khác với ở chuông B như thế nào ?

Chuông A có thêm cốc nước vôi.

?Theo em lá cây ở chuông nào không tạo được tinh bột? Vì sao em biết ?.

Lá cây ở chuông A, vì khi thử d.d iốt thì lá không xuất hiện màu xanh tím.

?: Từ kết quả trên, có thể rút ta kết luận gì?

Không có khí cacbonic lá cây không chế tạo được tinh bột.

-Hs: Thảo luận, thống nhất, trả lời …

-Gv: Nhận xét, bổ sung.

liên hệ thực tế: khi trồng cây phải chú ý bón phân cho cây tươi tốt …

?: Tại sao phải trồng nhiều cây xanh ở quanh nhà và những nơi công cộng ?

Để hút khí cacbonic và nhả ôxi cho cộng đồng con người cả ĐV.

?: Nêu 1 vài VD để chứng minh cây xanh nhờ quang hợp thải ôxi hút khí cacbonic.

-Hs: trả lời …

-Gv: Nhận xét, bổ sung… Lưu ý: Nếu thiếu 1 trong các đ.k trên dẫn đến khó khăn trong quá trình Q.H.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm quang hợp.

-Gv: Yêu cầu hs trả lời:

?: Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế nào tinh bột? nguyên liệu đó kấy từ đâu?

?: Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện nào?

?: Ngoài việc chế tạo tinh bột lá cây còn tạo ra những sản phẩm hữu cơ  nào?

? Hãy tóm tắt quá trình quang hợp bằng sơ đồ?

-Hs: Trả lời    Lên bảng viết sơ đồ quang hợp…

-Gv: Nhận xét, bổ sung. Hệ thống lại sơ đồ quang hợp … Liên hệ: Cây xanh quang hợp tạo tinh bột (đậu, củ, quả), cung cấp cho sự sống con người …

1. Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột.a. Thí nghiệm: (sgk)

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Kết luận:

Cây cần nước, khí cacbonc, ánh sáng diệp lục để chế tạo tinh bột.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Khái niệm về quang hợp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Sơ đồ quang hợp:

Ánh sáng

N­íc + CO2               Tinh bét + O2

Diệp lục

 

* Quang hợp là hiện tượng lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng nhờ nước, khí cacbonic và diệp lục.

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

  1. Trong các bộ phận sau đây của lá, bộ phận nào xảy ra quá trình quang hợp:
  2. Lỗ khí b. Gân lá c. Diệp lục                d. Cả 3 ý trên
  3. Lá cây cần chất khí nào để chế tạo tinh bột ?
  4. Khí ôxi b. Khí nitơ       c. khí cacbonic         d. Cả 3 ý trên

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr72

– Đọc phần: “Em có biết”.

– Nghiên cứu bài 22, trả lời các câu hỏi:

+ Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?

+ Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 15/11/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 17/10/15

Tiết:25 Bài 22 :     ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP, Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Hs nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp

– Vận dụng kiến thức để giait thích được ý nghĩa của 1 vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.

– Tìm được các Vd thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp.

– Giải thích được trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ.

  1. Kỹ năng: – Rèn kĩ năng, phân tích, so sánh.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs ý thức tham gia vào các hoạt động bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương.
  3. Phương pháp: – Vấn đáp, so sánh

III. Phương tiện:

– Gv: Sưu tầm 1 số tranh về TV ưa sáng và TV ưa tối.

– HS: Xem kĩ bài

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Viết sơ đồ quang hợp ? Nêu khái niệm quang hợp ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: GV cho HS nhắc lại khái niệm quang hợp và viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp.-Gv: Yêu cầu hs ngiên cứu t.tin trong sgk. Quan sát 1 số cây ưa sáng, cây ưa tối (tranh sưu tầm).-Hs: Tìm hiểu t.tin, quan sát tranh…

-Gv: Yêu cầu hs thảo luận:

?: Những điều kiện nào ảnh hưởng đến quang hợp?

Ánh sáng, nhiệt độ, hàm lượng khí cacbônic…

?: Tại sao trong trồng trọt muốn thu hoạch cao, thì không nên trồng cây quá dày?

Trồng dày, ít a.s, cây phát triển yếu…

?: Tại sao có nhiều cây cảnh trồng trong nhà vẫn xanh tốt ? cho Vd ?

Vì cây cảnh phần nhiều là những cây ưa tối, ít tạo hoa, kết trái. VD: Cây mộc lan, trúc nhật …

-Hs: Thống nhất, trả lời …

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung …

?: Tại sao muốn cây sinh trưởng tốt cần phải chống nóng, chống rét cho cây ?

Để giữ nhiệt độ thích hợp cho cây phát triển.

Gv: Liên hệ cho hs thấy: Những người làm rau thường lấy lá làm giàn che để chống nóng, dùng rơm tủ lên gốc cây để chống rét cho cây…

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của quang hợp.

Gv: Yêu cầu hs n.cứu t.tin và những hiểu biết thực tế để trả lời:

?: Khí ôxi cần cho sự hô hấp ở những sinh vật nào?

Tất cả các SV, kể cả con người.

?: Hô hấp của nhiều SV và con người thãi nhiều khí cacbonic, nhưng vì sao khí này vẫn không tăng ?

Vì nhiều cây xanh, tham gia quang hợp, cân bằnglượng khí này trong không khí …

?: Chất hữu cơ do quang hợp của cây xanh chế tạo, được những SV nào sử dụng?

Tất cả các SV, kể cả con người.

?: Hãy kể sản phẩm mà chất hữu cơ do cây xanh quang hợp đã cung cấp đời sống cho con người ?

Lương thực, thực phẩm, gỗ, cũi, sợi, vải, thuốc …

-Hs: Lần lượt trả lời.

-Gv: Nhận xét, bổ sung, liên hệ thực tế: Cho hs thấy ý nghĩa quang hợp của cây xanh với đời sống…

1. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình quang hợp là: Ánh sáng, nước, hàm lượng khí cacbonic và nhiệt độ.

– Các cây khác nhau đòi hỏi các điều kiện đó cũng khác nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì ?

 

Các chất hữu cơ và khí ôxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết các sinh vật trên trái đất kể cả con người.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV: Vì sao cần trồng cây đúng thời vụ?

– GV: Những điều kiện bên ngoài nào đã ảnh hưởng đến quá trình quang hợp?

– HS: Các điều kiện: ánh sáng, nhiệt độ, hàm lượng CO2, nước -> ảnh hưởng đến quang hợp.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr76

– Nghiên cứu bài 23, trả lời các câu hỏi:

+ Muốn chứng minh được cây có hô hấp không ta phải làm thí ngiệm gì?

+ Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?

 

 

Ngày soạn: 15/11/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 18/10/15

Tiết:26                      Bài  23:   CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG ?

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng ooxxi để phân hủy chất hữu cơ thành CO2 , H2O và sản sinh năng lượng.

– Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ.

  1. Kỹ năng: – Biết cách làm thí nghiệm lá cây hô hấp.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs yêu thích bộ môn.
  3. Phương pháp: – Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị tranh:23.1; các dụng cụ của hình: 23.2 (sgk).

– HS: Xem kĩ bài.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

*   H: Trình bày những điều kiện ảnh hưởng đến quá trình quang hợp ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng đã nhả ra khí oxi. Vậy lá cây có hô hấp không? Lám thế nào để biết được?

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu thí nghiệm để chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây.-Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu t.tin và quan sát hình 23.1( gv giới thiệu tranh).

-Hs: Quan sát tranh, tìm hiểu thí nghiệm…

-Gv: Yêu cầu 1,2 hs nhắc lại cách tiến hành T.N.

-Hs: Nhắc lại cách bố trí T.N của nhóm Lan-Hải.

Gv: Qua T.N trên cho hs thảo luận nội dung:

?: Không khí trong chuông điều có chất gì? vì sao em biết?

Đều có khí cacbonic, vì theo thiết kế T.N (làm đục nước vôi trong).

?: Vì sao trên mặt nước vôi trong chuông A có lớp ván đục dày hơn?

Vì có nhiều lượng khí cacbonic.

?: Từ kết quả T.N 1 ta có thể rút ra điều gì?

Kết luận của T.N.

-Hs: Thảo luận, đại diện nhóm lên trả lời.

-Gv: Cho hs nhân xét, bổ sung…

 

GV: Tiếp tục cho hs tìm hiểu T.N 2. Yêu cầu hs quan sát H: 23.2 (1 số dụng cụ như hình: 23.2). Cho hs thảo luận:

?: An và Dũng sẽ bố trí T.N như thế nào? Thử kết quả T.N ra sao, để biết cây lấy ôxi trong khí?

-Hs: Thảo luận trả lời ….

-Gv: Nhận xét, bổ sung: Cách bố trí T.N: Đặt cây trồng trong cốc cho vào cốc thuỷ tinh lớn đậy tấm kính lên trên   bao túi đen lại (khoảng 3,4 giờ). Thử kết quả T.N: Tháo túi bóng đen, lấy tấm kính, đưa que đốm vừa cháy, lập tức que đóm vụt tắt ngay.

H: Vậy lá cây có hô hấp không?

-Hs: Nêu kết luận.

Hoạt đông 2: Tìm hiểu điều kiện hô hấp ở cây.

-Gv: Cho học sinh tìm hiểu t.tin sgk. Yêu cầu:

? Hãy viết sơ đồ hiện tượng hô hấp ở cây ?

?: Hô hấp là gì? có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của cây?

?: Cây hô hấp vào thời gian nào?

?: Người ta dùng biện pháp nào để giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp dễ dàng hơn?

?: Vì sao ban đêm ngủ trong rừng (nương, rẫy) lại thấy khó thở, còn ban ngày đi ngang khu rừng thì thấy rất mát ?

-Hs: Trả lời…

-Gv: Nhận xét, bổ sung, liên hệ thực tế.

1. Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây.a. Thí nghiệm 1 của nhóm Lan và Hải. 

* Thí nghiệm: SGK

 

 

 

 

 

 

* Kết luận:  Khi không có ánh sáng cây thải ra nhiều khí cacbonic.

 

 

b. Thí nghiệm 2 của An và Dũng.

 

 

* Thí nghiệm: SGK

 

 

 

 

* Kết luận: cây hô hấp hút khí ôxi, thải ra khí cacbonic và hơi nước.

 

2. Hô hấp ở cây.

* Sơ đồ:

 

Chất hữu cơ + khí ôxi năng lượng + khí cacbonic +  hơi nước.

 

* Cây hô hấp suốt cả ngày đêm, tất cả các cơ quan đều tham gia.

* Phải làm cho đất thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho hạt mới gieo và rễ hô hấp tốt để góp phần nâng cao năng xuất cây trồng.

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV: Thế nào là hô hấp?

– HS: Hô hấp là hiện tượng cây lấy oxi để phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra cacbonic và hơi nước.

– GV: Trong quá trình hô hấp cây nhả ra khí:.

– HS: b.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/tr79.

– Nghiên cứu bài 24, trả lời các câu hỏi sau:

+ Phần lớn nước vào cây đi đâu?

+ Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?

+ Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá?

 

 

 

Ngày soạn: 22/11/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 24/11/15

Tiết:27      Bài 24 :   PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ?

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Hs lựa chọn được các thí nghiệm chứng minh cho kết luận: Phần lớn do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước.

– Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ.

-Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí.

– Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước.

– Biết được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.

  1. Kỹ năng: Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs yêu thích bộ môn.
  3. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H: 24.1; 24.2; 24.3; bảng phụ.

– HS: Nghiên cứu bài 24, làm thí nghiệm 1

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Muốn chứng minh cây có hô hấp không ta phải làm gì ?

H: Hô hấp là gì? vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây.

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Chúng ta đều biết cây cần nước để quang hợp và sử dụng cho 1 số hoạt động khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại 1 phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu?

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu thí nghiệm.Gv: Dẫn dắt:

?: Một số hs đã dự đoán điều gì ? Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã làm gì ?

-Hs: Trả lời…

-Gv: Cho hs quan sát hình H: 24.1; 24.2 (gv giới thiệu tranh).

-Hs: Quan sát tranh tìm hiểu T.N của bạn Dũng-Tú và T.N của bạn Tuấn hải.

-Gv: Yêu cầu hs trình bày lại 2 thí nghiệm trên.

-Hs: Trình bày trên tranh .

-Gv: Cho hs nhận xét bổ sung trên tranh (cách bố trí thí nghiệm).

-Gv: Tiếp tục cho hs quan sát bảng kết quả. yêu cầu hs thảo luận nhóm:

?: Vì sao trong T.N các đều sử dụng 2 cây tươi: 1 cây có đủ rễ, thân, lá và 1 cây có đủ rễ, thân mà không có lá ?

Vì các bạn cho rằng : Nước đã thoát hơi qua lá.

?: Theo em T.N nào đã kiểm tra được điều dự đoán ban đầu? Vì sao em chọn T.N này?

-Hs: Trả lời. Gv Ghi nhanh ý kiến lựa chọn của các nhóm lên bảng… Cho hs nhận xét …

-Gv: Nhận xét, bổ sung:

Ở VD1 của 2 bạn Dũng-Trí: Mới chỉ chứng minh được ở cây có lá, có hiện tượng thoát hơi nước, còn cây không lá thì không có hiện tượng này.

Ở VD2 của bạn Tuấn-Hải: Đã kiểm chứng được thí nghiệm ban đầu.

?: Vậy qua thí nghiệm có thể rút ra kết luận gì ?

Hs: Trả lời, chốt lại nội dung…

-Gv: Cho hs quan sát H:24.3: (mô tả con đường hơi nước thoát ra qua lỗ khí ở lá….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa.

 

Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu, trả lời:

?: Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây?

Tạo sức hút, vận chuyển nước và muối khoáng, làm dịu mát cho cây…

Gv: Liên hệ thực tế: Trời nắng nóng, khi đi qua khu rừng thấy rất mát. vì lá cây thoát hơi nước…

Hoạt động 3: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.

 

 

Gv: Yêu cầu hs:

?: Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều?

?: Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì ?

?: Vậy sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những điều kiện bên ngoài nào?

Hs: Lần lượt, nhận xét, bổ sung…

Gv: Nhận xét, bổ sung. Liên hệ thực tế…

1. Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu.a. Thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú

 

 

b. Thí nghiệm của nhóm Tuấn và Hải.

 

 

 

 

 

 

 

 

c. Kết luận:

Phần lớn nước do rễ hút vào cây, được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lỗ khí ở lá.

 

 

2. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá.

 

Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rể lên lá, giữ cho lá và cây khỏi bị khô.

 

 

 

3. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.

 

 

Các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước của lá.

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: Phần lớn nước vào cây đi đâu?

– HS: Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá.

– GV: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước là:

a/ Tạo ra sức hút làm cho nước và muối khoáng hoà tan được vận chuyển từ rễ lên thân lá.

b/ Làm dịu mát lá.

c/ Giúp lá quang hợp được.

d/ Chỉ câu a, b đúng.

– HS: d

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr82

– Mỗi nhóm chuẩn bị các loại lá: cây nắp ấm, lá dong ta, củ hành tây, lá mây, xương rồng.

– Nghiên cứu bài 25, trả lời các câu hỏi sau:

+ Có những loại lá biến dạng nào?

+ Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 22/11/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 24/11/15

Tiết:28

Bài 25 :  TH-  BIẾN DẠNG CỦA LÁ

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

-Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường.

– Hiểu được biến dạng của lá có ý nghĩa đối với đời sống của chúng.

  1. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

  1. Thái độ:

          – Giáo dục hs yêu thích bộ môn.

  1. Phương pháp:

Trực quan, so sánh, phân tích, hợp tác trong nhóm nhỏ.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị tranh: Một số lá biến dạng (sgk).

– Hs: Chuẩn bị mẫu vật theo nhóm (như sgk).

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Mô tả thí nghiệm để chứng minh sự thoát hơi nước qua lá ?

H: Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Nhưng ở 1 số cây do thực hiện những chức năng khác, lá đã bị biến dạng. Vậy có những loại lá biến dạng nào?

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: tìm hiểu những loại lá biến dạng.Gv: Cho hs quan sát tranh: Một số loại lá biến dạng: H: 25.125.7 – kết hợp với mẫu vật sưu tầm. Yêu cầu hs hoạt động nhóm:?: Lá cây xương rồng có đặc điểm gì ?

Lá biến thành gai.

?: Đặc điểm đó có ý nghĩa gì đối với đời sống của  cây?

Hạn chế sự thoát hơi nước.

?: Lá chét ở cây đậu hà lan và lá ở ngọn cây mây khác gì với lá bình thường?

Có tua cuốn và tay móc.

-Hs: Thảo luận nhận xét, trả lời

-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh …

?: Mô tả hình dạng và màu sắc của củ dong? Chức năng?

Dạng vảy, màu trắng. Chức năng giảm thoát hơi nước.

?: Ở củ hành phần phình to là do phần nào của lá biến thành? chức năng ?

Phần phiến lá, dự trữ chất dinh dưỡng.

?: Những lá biến dạng như vậy có chức năng gì ?

Hạn chế sự thoát hơi nước, thích nghi với môi trường sống.

-Hs : Lần lượt trả lời.

-Gv: Nhận xét, bổ sung… Yêu cầu hs hoàn thành bảng: Dùng những tờ bài có sẵn nội dung, dính vào bảng sao cho thích hợp.

-Hs: Hoạt động theo nhóm, phải hoàn thành được:

1.Có những loại lá biến dạng nào? 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Bảng bài tập)

Stt Tên mẫu vật Đặc điểm hình thái của lá biến dạng Chức năng của lá biến dạng Tên lá biến dạng
1 Xương rồng Lá có gai nhọn Giảm sự thoát hơi nước Lá biến thành gai
2 Lá đậu Hà Lan Lá có gai tua cuốn Giúp  cây leo lên Tua cuốn
3 Lá mây Lá có dạng tay móc Giúp cây bám để leo lên Tay móc
4 Củ dong ta Lá có dạng vảy Che chở, bảo vệ chồi thân Lá vảy
5 Củ hành Lá có bẹ phìng to thành vảy Chứa chất dự trữ cho cây Lá dự trữ
6 Cây bèo đất Trên lá có nhiều tuyến lông Bắt và tiêu hoá mồi Lá bắt mồi
7 Cây nắp ấm Gân lá biến thành bình Bắt, tiêu hoá sâu bọ chui vào bình Lá bắt mồi
-Gv: Cho hs chốt lại nội dung:?: Có những loại lá biến dạng nào?-Hs: Dựa vào bảng trả lời…

-Gv:Nhận xét, bổ sung, yêu cầu hs kẽ bảng vào vở.

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của lá biến dạng.

-Gv: Cho hs trả lời:

?: Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái của lá biến dạng so với lá bình thường?

?: Những đ.đ biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây ?

-Hs: Trả lời.

-Gv: Bổ sung…

 

 

 

2. Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?

 

Lá của một số cây biến đổi hình thái thích hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau.

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: Lá biến thành gai có chức năng:

a/ giảm sự thoát hơi nước.

b/ Chứa chất dự trữ cho cây.

c/ Giúp cây bám để leo lên cao.

d/ Che chở, bảo vệ cho chồi ngọn.

– HS: a

– GV: Có những loại lá biến dạng nào?

– HS: có các loại lá biến dạng:

+ Lá biến thành gai.

+ Tua cuống, tay móc.

+ Lá vảy.

+ Lá dự trữ.

+ Lá bắt mồi.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr85.

– Đọc phần: “em có biết”.

– Các nhóm chuẩn bị: đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, củ nghệ có mầm, lá cây thuốc bỏng.

– Xem lại tất cả các bải tập trong SGK từ đầu năm đến nay, đặc biệt những bài tập khó ghi lại chuẩn bị cho tiết bài tập sau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 29/11/2015

 Ngày dạy: 6A,6B: 01/12/15

Tiết:29                           BÀI TẬP   

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Chữa một số bài tập ở chương II, III, IV.

– Vận dụng kiến thức đã học ở chương: Thân, Rễ, Lá để giải bài tập trắc nghiệm.

  1. Kỹ năng: – Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs có ý thức tự giác trong học tập.
  3. Phương pháp: Ôn tập, vấn đáp.

III. Phương tiện:

– Gv: Các dạng bài tập trăc nghiệm ở các chương đã học (một số bài tập trong vở bài tập sinh học).

– HS Xem lại các bài tập trong SGK và sách bài tập.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

* H: Có những loại lá biến dạng nào ? Cho VD ? Sự biến dạng đó có ý nghĩa gì ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: – Gv: Giới thiệu bài mới …

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động 1:   Chữa một số bài tập ở chương Rễ.

-Gv: Cho hs làm bài tập: bài 9/ 16 (SBT).

Câu 1: Điền vào chỗ trống cho thích hợp:

– Có 2 loại rễ chính: ………….. và……………..

-Rễ cọc gồm: …………………. và ………………..

-Rễ chùm gồm: ……………….và………………….. mọc từ gốc thân.

– Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng ……………………………

………………..; miền hút ………………..; miền sinh trưởng…………………….

………………..; miền chóp rễ ………………………………………………………….

Câu 2: Đánh đấu x vào câu trả lời đúng:

Trong các nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc:

  1. Cây xoài, cây dừa, cây đậu, cây hoa hồng.
  2. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.
  3. Cây táo, cây mít, cây su hào, cây bí xanh.
  4. Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô.

-Hs: lần lượt lên bảng làm bài tập.

-Gv: Cho hs nhận xét, sửa sai…..

Hoạt động 2: Chữa một số bài tập ở chương thân.

-Gv: Cho hs làm bài tập:  bài 13/ 25 (SBT).

Câu 3: Hãy hoàn thành các câu sau:

– Thân mang những bộ phận:…………………………………………………

– Những điểm giống nhau giữa thân và cành:………………………….

– Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành:…………………………………

– Vị trí chồi nách:………………………………………………………………….

Câu 4: Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng:

Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây ?

  1. Thân chính b. Hoa c. Thân chính hoặc hoa.

Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:

  1. Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột.
  2. Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ.
  3. Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ.
  4. Thân đậu ván, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo.

-Hs: Lên bảng làm bài tập….   Gv: Nhận xét, bổ sung…….

Câu 6: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bài dưới đây:

– Nhà tôi trồng 1 cây mướp, tôi thường xuyên chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Khi quan sát cây mướp, thấy rõ thân cây gồm:……………………….

– Những cành mướp với nhiều lá to, phát triển từ…………..và những chùm hoa mướp vàng phát triển từ……………….

– Chưa đầy 2 tháng cây mướp nhà tôi đã phủ đầy giàn, che nắng cho sân. Nó cho tôi …..………. thật ngon.

– Có bạn hỏi, cây mướp là loại thân gì? Nó là …………., có cách leo bằng……………, khác với cây mồng tơi trong vườn cũng là………… nhưng lại leo bằng……………..

HS điền các từ sau: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách, chồi lá, chồi hoa, quả, thân leo, tua cuống, thân quấn.

Câu 7: Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:

+ Mạch gỗ gồm những…………………., không có chất tế bào, có chức năng……………..

+ Mạch rây gồm những…………………, có chức năng………………..

Hoạt động 3: Chữa một số bài tập ở chương lá.

Câu 8: -Gv: Yêu cầu làm bài tập: bài 20/ t.39 (SBT).

Stt Tên các bộ phận của phiến lá Cấu tạo Chức năng
1 Biểu bì  Lớp tế bào trong suốt, vách ngoài dày.
2 Lỗ khí Hai tế bào hình hạt đậu.
3 Thịt lá Lớp tế bào xếp sát nhau, chứa lục lạp, có nhiều khoang chứa khí.
4 Gân lá Bó mạch gỗ và bó mạch rây.

Câu 9: Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn trồng thêm cây và bảo vệ chúng?

Š- Do dân số tăng, nhu cầu lương thực tăng. Do rừng bị khai thác bừa bãi, thực vật quý hiếm bị khai thác cạn kiệt. Thực vật có vai trò rất lớn trong đời sống…

Câu 10: Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? Vì sao?

Š- Không, vì có 1 số cây có rễ ngập trong nước, nước sẽ ngấm trực tiếp qua tế bào biểu bì của rễ

Câu 11: Những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?

Š Giai đoạn cây còn nhỏ đến giai đoạn cây ra hoa, kết quả.

Câu 12: Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa?

Š Vì chất dự trữ dùng để cung cấp cho cây khi ra hoa kết quả. Nên sau khi cây ra hoa kết quả chất dinh dưỡng dự trữ trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa

-> năng xuất thấp.

Câu 13: Khi làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt… người ta thường chọn phần nào của rễ?

Š- Phần ròng vì ròng là phần rất rắn chắc.

Câu 14: Hãy điền vào chỗ trống các câu sau:

Bao bọc phiến lá là 1 lớp tế bào…………trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng……… cho các phần bên trong của phiến lá.

– Lớp tế bào mặt dưới có rất nhiều…………..Hoạt động…………của nó giúp cho lá trao đổi khí và thoát hơi nước ra ngoài.

– Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều……………có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ.

– Gân lá có chức năng………………các chất cho phiến lá.

– HS điền lần lượt như sau: 1/ biểu bì, 2/ bảo vệ, 3/ lỗ khí, 4/ đóng mở, 5/ lục lạp, 6/ vận chuyển.

4/ Củng cố:

– HS: Đọc lại các bài tập đã hoàn thành…

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

 ?: Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa ?

?: Người ta thường chọn phần nào của rễ để làm nhà, bàn ghế, trụ cầu ? Vì sao ?

?: Trình bày sự tạo thành tinh bột ở lá ?

?:  Phần lớn nước vào cây đã đi đâu ?

-Hs: Trả lời.

-Gv: Nhận xét sự chuẩn bị bài của hs ….

_____________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 29/11/2015

Ngày dạy: 6A,6B: 02/12/15

Tiết:30                    CHƯƠNG V:      SINH SẢN SINH DƯỠNG

Bài 26 :   SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân, lá).

– Biết được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng, giải thích cơ sở khoa học về những biện pháp đó.

  1. Kỹ năng: – Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh mẫu vật.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs biết bảo quản lương thực trước khi thu hoạch.
  3. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị tranh H: 26.1 đến 26.4 ; bảng phụ.

– Hs: Sưu tầm mẫu vật theo nhóm.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Ở 1 số cây có hoa rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có khả năng tạo thành cây mới. Vậy cây mới đó được hình thành như thế nào?

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
 Hoat động 1: Tìm hiểu sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá.-Gv: Cho hs quan sát tranh và mẫu vật sưu tầm. Yêu cầu trả lời:?: Cây rau má khi bò trên đất ẩm, ở mỗi mấu thân có những hiện tượng gì ?

Hiện tượng: Có rễ ở mỗi mấu thân.

?: Mỗi mấu thân khi tách ra, có thể thành cây mới được không? Vì sao ?

Được, vì có rễ.

?: Củ gừng, củ khoai lang, lá thuốc bổng, để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới được không ? Vì sao ?

Có thể tạo cây mới vì có rễ, mép lá thuốc bổng có rễ.

-HS: Lần lượt trả lời ….

-Gv: Nhận xét, bổ sung… Yêu cầu hs hoàn thành bảng phụ (theo nhóm).

-Hs: Thảo luận, thống nhất ( phải hoàn thành được bảng bài tập):

 

 

1. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa.     

 

 

 

 

 

(Bảng bài tập)

 STT                                Tên cây Sự tạo thành cây mới
Mọc từ phần nào của cây Phần đó thuộc cơ quan nào? Trong điều kiện nào?
1 Rau  má Thân bò Cơ quan sinh dưỡng Có đất ẩm
2 Gừng Thân rễ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm
3 Khoai Lang Rễ củ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm
4 Lá thuốc bỏng Cơ quan sinh dưỡng Đủ độ ẩm
-Gv: Sau khi hs hoàn thành bảng, cho hs nhận xét, rút ra kết luận:?: Vậy sự tạo thành cây mới là nhờ bộ phận nào của cây? Cần đ.k gì để tạo thành cây mới?-Hs: Dựa vào nội dung để trả lời …

-Gv: Nhận xét, yêu cầu hs kẽ bảng vào vở

Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.

-Gv: Cho hs nghiên cứu thông tin sgk, làm bài tập sgk/T 88.

-Hs: Làm bài tập. Lần lượt trả lời …

-Gv: Ghi nhanh kết quả lên bảng, cho hs nhận xét, bổ sung… Gv: Đưa đáp án đúng:

1. Sinh dưỡng;  2. Rễ củ, thân bò, lá, thân rễ;

3. Độ ẩm.

-Gv: Cho hs liên hệ thực tế:

?: Trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ?

-Hs: Trả lời  ….

-Gv: Liên hệ thực tế: cây cỏ gấu sinh sản sinh dưỡng tự nhiên rất nhanh… Giáo dục hs phòng trừ cỏ cho cây trồng…

 

 

 

 

 

2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.

 

 

– Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (Rễ, thân, lá).

– Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa: Sinh sản bằng thân bò, thân rễ, rễ củ, lá …

 

4/Củng cố:

– GV: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì?

– HS: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ 1 phần của cơ quan sinh dưỡng.

– GV: nhóm cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là:

a/ Xà cừ, cao su, bạch đàn

b/ Khoai lang, thuốc bỏng, rau má

c/ Gừng, nghệ, mít.

d/ Xoài, ổi, lúa.                       – HS: b

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr88.

– Nghiên cứu bài 27, trả lời các câu hỏi sau:

+ Thế nào là giâm cành? Giâm cành khác với chiết cành như thế nào?

+ Ghép cây là gì? Cho ví dụ về 1 số cây được nhân dân ta ghép trong trồng trọt.

 

 

Ngày soạn: 07/12/2015

Ngày dạy: 6A,6B: 09/12/15

Tiết 31:

Bài  27:     SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người.

– Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành.

– Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm

  1. Kỹ năng: Biết cách giâm, chiết, ghép cây.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs biết các kỹ thuật trồng cây.
  3. Phương pháp: – Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H: 27.1 đến H: 27.4

– Hs: Đọc trước bài 27.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Lấy Vd minh hoạ về hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Giâm cành, chiết cànhh, ghép cây và nhân giống vô tính là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng.

GV: Ghi tên bài lên bảng

 

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu cách giâm cành.-Gv: Cho hs quan sát hình 27.1. Yêu cầu hs trả lời:?: Một đoạn sắn có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm sau 1 t.g có hiện tượng gì ?    (Ra rễ).

?: Giâm cành là gì ?

?: Kể tên các loại cây có thể trồng bằng giâm cành? cành của những cây này có đ.điểm gì mà người ta có thể giâm được ?

Cành rau lang, sắn, dâu tằm, mía, rau ngót …Cành những cây này có đ.đ ra rễ rất nhanh.

-Hs: Trả lời …

-Gv: Cho hs nhận xét: Nhấn mạnh: Đoạn cành đem giâm phải có đủ mắt, chồi (bánh tẻ).

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chiết cành.

-Gv:  Yêu cầu hs quan sát H: 27.2 (gv giới thiệu).

?: Chiết cành là gì ?

?: Vì sao ở cành chiết, rễ chỉ mọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt ?

Vì cắt mạch rây, chất hữu cơ ứ đọng, gặp đất ẩm, phát trien ra rễ.

?: Kể tên một số cây trồng bằng cách chiết cành ? Vì sao những cây này thường không được áp dụng trồng bằng cách giâm cành ?

Những cây thường trồng bằng cách giâm cành là: Những cây ăn quả… Những cây này chậm ra rễ.

-Hs: Trả lời  Gv: Cho hs nhận xét, liên hệ thực tế: Lưu ý cách làm bầu đất.

Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật ghép cây.

-Gv: Yêu cầu hs quan sát H: 27.3, thảo luận:

?: Ghép cây gồm những giai đoạn nào ?

-Hs: Trả lời.

-Gv: Yêu cầu 1 đến 2 hs lên bảng:

?: Hãy trình bày các bước ghép cây trên tranh?

-Hs: Trình bày.

-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh và lưu ý cho hs: Cách ghép: Ghép mắt, ghép chồi, ghép cành. Khi chọn cành ghép chú ý chọn cành không sâu bệnh, để đạt kết quả tốt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Giâm cành

Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó ra rễ, phát triển thành cây mới.

 

 

 

 

 

 

2. Chiết cành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 
Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.

3. Ghép cây:

 

 

 

 

 

 

Ghép cây là đem cành (cành ghép) hoặc mắt ghép (mắt ghép, chồi ghép) của cây này ghép vào cây khác cùng loại (gốc ghép) để cho cành ghép tiếp tục phát triển.

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV: Giâm cành là gì? Tại sao cành giâm phải có đủ mắt, chồi?

– HS: -Là cắt một đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ -> phát triển thành cây mới. Vì sau khi cắm xuống đất ẩm, từ các mắt sẽ mọc ra rễ và mầm non mới…

– GV: Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm giống nhất ? Vì sao?

– HS: nhân giống vô tính trong ống nghiệm, vì từ 1 mảnh nhỏ của 1 loại mô bất kì của cây thực hiện kĩ thuật nhân giống 1 thời giam ngắn là có thể tạo vô số cây cung cấp cho sản xuất.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr 91.

– Làm bài tập trang 92.

– Đọc phần “Em có biết”

– Nghiên cứu bài 28, trả lời các câu hỏi sau:

+ Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?

+ Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? Vì sao?

  • Sưu tầm các loại hoa như bài 28.

 

*****************************

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 07/12/2015

Ngày dạy: 6A,6B: 10/12/15

Tiết 32

CHƯƠNG V:      HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH

 

Bài  28CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

-Biết được bộ phận hoa, vai trò của hoa đối với cây.

-Phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu các chức năng của mỗi bộ phận đó.

– Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.

  1. Kỹ năng: – Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tách các bộ phận trên mẫu vật.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs bảo vệ các loại hoa.
  3. Phương pháp: – Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Mô hình hoa; hình 28.1; 28.2; 28.3; Mẫu vật hoa: bưởi, cúc, hoa hồng…

– Hs: Sưu tầm các loại hoa như bài học.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Trình bày kỹ thuật: Giâm cành, chiết cành, ghép cây ? Cho vd mỗi kỹ thuật trên?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào?

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa.Gv: Cho hs quan sát H: 28.1 kết hợp với mô hình hoa. Yêu cầu:?: Hãy tìm các bộ phận của hoa? Tên gọi của chúng? (Gv: Gợi ý: Có mấy bộ phận? Gồm những bộ phận nào?).

-Hs: Phải xác định được 6 bộ phận trên mô hình (mẫu vật).

-Gv: Nhận xét, bổ sung…

Yêu cầu hs: Hãy đếm số cánh hoa ở các mẫu vật đã chuẩn bị, kết hợp quan sát hình: 28.2, 28.3. Thảo luận nhóm, trả lời:

?: Quan sát: Đếm số lượng, màu sắc của hoa? Phân biệt nhị và nhuỵ ? Xác định hạt phấn ? Noãn nằm ở đâu ?

-Hs: Hoạt động theo nhóm….

-Gv: Theo dõi hs hoạt động, nhắc nhở hs, rèn cho hs kĩ năng quan sát, tách cánh hoa…

-Hs: Thống nhất, trả lời.

-Gv: Nhận xét, bổ sung: Dùng hình: 28.1, 28.2; 28.3 để Nhấn mạnh: Hoa có nhiều màu sắc, Số lượng cánh ở mỗi hoa khác nhau, hạt phấn nằm trên chỉ nhị, noãn nằm ở trong bầu nhuỵ. (Gv dùng hoa (mẫu vật) để tách nhị và nhuỵ cho hs thấy rõ 2 bộ phận này).

?: Trong các bộ phận của hoa, bộ phận nào là quan trọng nhất ?

Bộ phận nhị và nhuỵ.

-Gv: Bổ sung: Vì 2 bộ phận là cơ quan sinh sản….

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa.

-Gv: Cho hs tìm hiểu thông tin sgk. thảo luận:

?: Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? Vì sao?

Bộ phận nhị và nhuỵ. Vì nhị chứa hạt phấn (t.b sinh dục đực), nhuỵ mang noãn (t.b sinh dục cái). Khi hạt phấn rơi trên đầu nhuỵ, được chuyển xuống vòi nhuỵ đến bầu nhuỵ gặp noãn Tạo quả(cơ quan sinh sản).

?: Những bộ phận nào bao lấy nhị và nhuỵ? Chúng có chức năng gì?

Bộ phận bao hoa (gồm đài và tràng) bào lấy nhị và nhuỵ. Có chức năng bảo vệ bộ phận bên trong.

-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung.

-GV: Giáo dục hs: Khi chơi đùa nơi công viên, hoặc vườn nhà những nơi có cây ăn quả như: bưởi, xoài, thanh long… lưu ý không nên hái hoa chơi đùa sẽ ảnh hưởng đến sự tạo quả của cây. Không nên tuỳ tiện hái hoa, cần phải bảo vệ hoa, làm đẹp cho cảnh quang trường lớp, nơi công cộng…

1. Các bộ phận của hoa. 

 

 

 

 

– Hoa gồm có các bộ phận chính: Đài, tràng, nhị và nhuỵ.

+ Nhị gồm chỉ nhị và bao phấn chứa hạt phấn.

+ Nhuỵ gồm: Đầu, vòi, bầu nhuỵ. Noãn nằm trong bầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chức năng các bộ phận của hoa.

 

 

 

– Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa (duy trì nòi giống).

– Đài, tràng bảo vệ nhị và nhuỵ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV: Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận?

– HS:  – Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị và nhuỵ.

– Nhị hoa gồm chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn).

– Nhuỵ gồm: đầu nhuỵ, vòi nhuỵ và bầu nhuỵ (chứa noãn).

– Đài, tràng: bảo vệ bộ phận bên trong.

– Nhị, nhuỵ: sinh sản và duy trì nòi giống.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Làm bài tập trang 95.

– Nghiên cứu bài 29 hoàn thành bảng sau:

 

TT Tên cây Bộ phận sinh sản chủ yếu Thuộc nhóm hoa nào
Nhị Nhuỵ
1
2
3
4
5
6
7
8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 13/12/2015

Ngày dạy: 6A,6B: 15/12/15

Tiết 33

Bài 29 CÁC LOẠI HOA

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm.

  1. Kỹ năng: – Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs bảo vệ thực vật.
  3. Phương pháp: – Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H: 29.1 (sgk).

– Hs:  Chuẩn bị hoa bưởi, hoa dưa chuột, hoa cải …

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Trình bày các bộ phận của hoa? chức năng của chúng?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Hoa của các loại cây rất khác nhau. Để phân chia hoa thành các nhóm, một số bạn căn cứ vào bộ phận sinh sản của hoa, có bạn lại dựavào số lượng hay đặc điểm của cánh hoa, có nhóm lại dựa trên cách xếp hoa trên cây…Còn chúng ta hãy chọn cách phân chia hoa vào bộ phận sinh sản chủ yếu và dựa vào cách xếp hoa trên cây.

GV: Ghi tên bài lên bảng.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
 Hoat động 1: Quan sát bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.-Gv: Cho hs quan sát tranh 29.1 (mẫu vật). Gv giới thiệu các loại hoa… Yêu cầu:?: Hãy tìm các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, rồi đánh dấu (x) vào bảng sao cho thích hợp ở cột 1, 2, 3. (Gv treo bảng phụ).

-Hs: Quan sát tranh + mẫu vật, thống nhất hoàn thành bảng.

-Gv: Gọi lần lược đại diện nhóm lên bảng, điền vào bảng phụ theo hàng ngang cột:1, 2, 3.

-Hs: Phải hoàn thành được (bảng chuẩn):

1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa

 

 

Hoa số mấy Tên hoa Các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa Thuộc nhóm hoa nào?
Nhị Nhuỵ
1 Hoa dưa chuột x Đơn tính
2 Hoa dưa chuột X Đơn tính
3 Hoa cải X x Lưỡng tính
4 Hoa bưởi X x Lưỡng tính
5 Hoa liễu X Đơn tính
6 Hoa liễu x Đơn tính
7 Hoa cây khoai tây X x Lưỡng tính
8 Hoa táo tây X x Lưỡng tính
Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung …Gọi hs lên bảng làm b.t ở sgk (bảng phụ):1. Những hoa có đủ nhị và nhuỵ gọi là: …………

2. Những hoa thiếu nhị hoặc nhuỵ gọi là: ………

+Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là:………..

+Hoa đơn tính chỉ có nhuỵ gọi là: ……..

Hs: Lên bảng làm b/t . Gv: Nhận xét, bổ sung: 1:Hoa lưỡng tính.  2: Hoa đơn tính. 3: Hoa đực. 4:Hoa cái.

-Gv: Yêu cầu hs hoàn thành tiếp cột 4. (bảng b.t).

-Hs: Tiếp tục hoàn thành bảng.

-Gv: Sau khi hs hoàn thành bảng xong, cho hs rút ra kết luận:

?: Vậy hoa chia thành mấy nhóm ? Gồm những nhóm nào ?

2 nhóm: Đơn tính và lưỡng tính.

Gv: Nhận xét, bổ sung, yêu cầu hs hoàn thành bảng vào vở…

 Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa.

Gv: Cho hs tìm hiểu t.tin sgk, quan sát H: 29.2.

?: Có mấy cách xếp hoa trên cây ?

?: Hãy lấy VD về hoa mọc thành cụm và hoa mọc đơn độc ?

-Hs: Trả lời…   Gv: Nhận xét, bổ sung….Mở rộng kiến thức: Những hoa nhỏ thường mọc thành cụmcó tác dụng thu hút sâu bọ đến hút mật, từ hoa này sang hoa khác, giúp cho sự thụ phấn, tạo quả nhiều hơn….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Có hai loại hoa:

– Hoa đơn tính chỉ có nhị.

– Hoa lưỡng tính có cả nhị cà nhuỵ.

 

 

2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây.

 

 

 

 

* C¨n cø vµo c¸ch xÕp hoa trªn c©y cã thÓ chia hoa thµnh 2 nhãm:

– Hoa mäc ®¬n ®éc: Hoa hång, hoa sen…

– Hoa mäc thµnh côm: Cóc,  huÖ….

 

 

4/Củng cố:

– GV: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành mấy nhóm?

– HS: 2 nhóm:

+ Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ.

+ Hoa lưỡng tính: có cả nhuỵ và nhị.

– GV: Dựa vào cách xếp hoa trên cây chia làm 2 nhóm:

a/ Hoa mọc cách và hoa mọc đối.

b/ Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm.

c/ Hoa mọc đối và hoa mọc vòng.

d/ Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

– HS: b.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr98.

 

*******************************

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 13/12/2015

Ngày dạy: 6A,6B: 16/12/15

Tiết 34                                         ÔN TẬP HỌC KÌ I

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Kiểm tra lại kiến thức đã học ở chương IV, V, VI. Bằng câu hỏi tự luận và bài tập trắc nghiệm
  3. Kỹ năng: – Rèn luyện ý thức tự giác và kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.
  4. Thái độ: – Giáo dục hs nghiêm túc trong ôn tập.
  5. Phương pháp: Vấn đáp.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị bảng bài tập; Hệ thống câu hỏi.

– Hs: Ôn tập các chương đã học.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

?: Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa tự thụ phấn?

?: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?

3/ Giảng bài mới:

  Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Hoat động 1: Ôn tập chương IV: Lá.-Gv: Yêu cầu hs lần lượt trả lời câu hỏi :?: Đặc điểm bên ngoài của lá? Cách sắp xếp lá, ý nghĩa?

?: Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng ?

?: Cấu tạo của một phiến lá gồm những phần nào? Chức năng ?

?: Trình bày thí nghiệm để chứng minh: Lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng ? Trong quá trình chế tạo tinh bột cây cần những chất gì ?

?: Viết sơ đồ quang hợp ?

?: Viết sơ đồ hô hấp ? Lá cây hô hấp có ý nghĩa gì ?

?: Trình bày một thí nghiệm chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá ?

?: Cho Vd về gân lá hình mạng? hình song song ? hình vòng cung ?

?: Có những loại lá biến dạng nào ? ý nghĩa đối với cây ?

-Hs: Lần lược, trả lời.

-Gv: Nhận xét, nhắc nhở hs các kiến thức cơ bản cần lưu ý….

Hoạt động 2: Ôn tập chương V: Sinh sản sinh dưỡng.

-Gv: Tiếp tục cho hs trả lời:

?: Sinh sản sinh dưỡng của cây là gì ? Lấy Vd về các cấyinh sản sinh dưỡng tự nhiên ?

?: Sinh sản sinh dưỡng do người gồm những hình thức nào? Cho Vd cụ thể về các hình thức đó ?

-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung.

-Gv: Yêu cầu hs làm bài tập ở bảng t. 88/ sgk.

-Hs: Tái hiện kiến thức cũ lên bảng làm bài tập …

-Gv: Nhận xét, bổ sung …Đáp đáp án đúng ….

Hoạt động 3:  Ôn tập chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính.

-Gv: Cho hs nhớ lại kiến thức đã học để trả lời :

?: Hoa gồm những bộ phận nào ? Chức năng của từng bộ phận ? Bộ phận nào là quan trọng nhất ?

?: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Cho Vd ?

?: Cho Vd về cách xếp hoa trên cây ?

?: Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với thụ phấn của hoa ?

-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung….

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung …

4/Củng cố:

– Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức trọng tâm có liên quan đến:

?: Trình bày thí nghiệm sự vận chuyển các chất trong thân ?

?: Cấu tạo của rễ? Chức năng? Có mấy loại rễ chính? Lấy VD cho từng loại rễ

– Gv: Qua sự trả lời của hs . Gv nhận xét sự chuẩn bị giờ ôn tập

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

-Hs: Ôn tập kiến thức ở các chương đã học. Chuẩn bị thi học kì I.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 20/12/2015

Ngày dạy: 6A,6B: 21/12/15

Tiết 36                            Bài 30:   THỤ PHẤN

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

– Phân biệt được giao phấn  và tự thụ phấn

– Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.

  1. Kỹ năng: – Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng
  2. Thái độ: – Giáo dục hs biết cách ứng dụng trong cây trồng.
  3. Phương pháp: – Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

  • GV: Tranh vẽ: hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
  • HS: Mỗi nhóm mang mẫu hoa muớp, dâm bụt…
  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

?: Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Cho Vd ?

?: Có mấy cách xếp hoa trên cây ? Cho VD ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Thô phÊn lµ hiÖn t­îng h¹t phÊn tiÕp xóc víi ®Çu nhôy

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.-Gv: Treo hình 30.1, hướng dẫn hs quan sát. Yêu cầu hs trả lời:a. ?: Hoa ở H: 30.1 là hoa lưỡng tính hay đơn tính?

Là hoa lưỡng tính.

?: Thời gian chín của nhị so với nhụy?

nhị và nhụy chín cùng một lúc.

?: Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn ?

-Hs: Trả lời, bổ sung…

-Gv: Nhận xét, bổ sung nhấn mạnh cho hs: chính đ.đ nhị và nhụy chín cùng 1 lúc nên giúp hoa tự thụ phấn…Chỉ cho hs thấy bộ phận nhị , nhụy trên hình 30.1…

b. -Gv: Cho hs ngiên cứu t.tin sgk, thảo luận:

?: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?

Hoa GP: Là hạt phấn của hoa này rắc vào đầu nhụy của hoa khác.

Hoa tự TP: Là sự thụ phấn diễn ra trên cùng một hoa.

?: Thế nào là hoa giao  phấn?

-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung…

?: Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?

Hs: Trả lời… Gv: Chuyển ý…

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.

-Gv: Cho hs q.sát H: 30.2, yêu cầu hs thảo luận:

?: Hoa có đặc điểm gì dể hấp dẫn sâu bọ?

Có màu sắc sặc sở.

?: Tràng hoa có đ.đ gì làm cho sâu bọ thường chui và trong hoa?

Có hương thơm, mật ngọt.

?: Nhị hoa có đ.đ gì khiến sâu bọ đến hút mật, hoặc phấn hoa thường mang hạt phấn của hoa này sang hoa khác?

nhị có hạt phấn to, có gai.

?: Nhụy hoa có đ.đ gì khiến sâu bọ đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy?

Đầu nhụy có chất dính.

-Hs: Trả lời, bổ sung cho nhau…

-Gv: Cho hs rútéh rút ra kết luận:

?: Vậy hoa tự thụ phấn có những đ.đ nào?

-Hs : Tóm tắt nội dung trả lời.

-Gv: Mở rộng kiến thức, liên hệ thực tế: Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ hoa bí , bầu ,mướp….

?: Những hoa Quỳnh, hoa Nhài, Dạ hương thường nở vào ban đêm thì đ.đ thu hút sâu bọ?

Ban đêm tối, nên hoa có đ.đ màu trắng phản với màng đêm và có hương thơm ngào ngạt …

1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.a. Hoa tự thụ phấn.- Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.

 

 

 

 

b. Hoa giao phấn.

-Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.     Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sở, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to có gai, đầu nhụy có chất dính.

 

 

4/Củng cố:

– GV: thụ phấn là gì?

– HS: Hiện tượng thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.

– GV: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.

– HS: hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó, hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của hoa khác.

– GV: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì?

– HS:  + Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, có đĩa mật…

+ Hạt phấn to, có gai.

+ Đầu nhuỵ có chất dính

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 35

Ngày soạn: 14/12/2011

Ngày dạy: 19/12/2011

 

KiÓm tra HỌC KÌ I

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Kiểm tra sự hiểu biết kiến thức của HS về: cấu tạo và chức năng của rễ, thân, lá, sự quang hợp và hô hấp ở cây xanh.

– Qua kiểm tra biết được sự nắm bắt kiến thức của HS để tìm phương pháp giảng dạy thích hợp.

  1. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày, kĩ năng vận dụng kiến thức.
  2. Thái độ: Biết ý thức học tập, không gian lận trong thi cử.
  3. Phương pháp: Kiểm tra- Đánh giá

III. Phương tiện:

  • GV: Hệ thống câu hỏi, đáp án.

– HS: Ôn lại kiến thức đã học

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ: ( Nhắc nhở HS nghiêm túc và đọc kĩ đề trong quá trình làm bài)

3/ Giảng bài mới:

  1. ĐỀ kiÓm tra

Câu 1: Quá trình phân chia của tế bào thực vật diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? (3đ)

Câu 2: Quang hợp là gì ? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp?  (2đ)

Câu 3 : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Hãy nêu những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp? Cho ví dụ ứng với mỗi hình thức đó? (3đ)

Câu 4 : Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn trồng thêm cây và bảo vệ chúng? (2đ)

  1. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 1: (3đ)

* Quá trình phân chia của tế bào thực vật diễn ra như sau:

– Đầu tiên hình thành 2 nhân tách xa nhau.(1đ)

– Sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bài hình thành, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào mới.(1đ)

* Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa đối với thực vật là: giúp thực vật sinh trưởng và phát triển. (1đ)

Câu 2: (2đ)

* Quang hîp lµ: qu¸ trình l¸ c©y nhê cã diÖp lôc, sö dông n­íc, khÝ cacbonic vµ n¨ng l­îng ¸nh s¸ng mÆt trêi ®Ó chÕ t¹o tinh bét vµ nhả khÝ oxi. (1đ)

*S¬ ®å quang hîp:(1đ)

Ánh sáng

N­íc + CO2                       Tinh bét + O2

Diệp lục

Câu 3 : (3đ)

*Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là: hiÖn t­îng h×nh thµnh c¸ thÓ míi tõ mét phần cña c¬ quan sinh d­ìng (rễ, thân, lá). (1đ)

*Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp và cho ví dụ: (2đ)

+ Sinh s¶n b»ng th©n bß: rau m¸…(0,5đ)

+ Sinh s¶n b»ng th©n rÔ: dong ta…(0,5đ)

+ Sinh s¶n b»ng rÔ cñ: khoai lang…(0,5đ)

+ Sinh s¶n b»ng l¸: l¸ thuèc bỏng…(0,5đ)

Câu 4 : (2đ)

* Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng chúng ta còn trồng thêm cây và bảo vệ chúng vì :

+ Do thực vật có vai trò rất lớn trong đời sống. (1đ)

+ Do rừng bị khai thác bừa bãi, thực vật quý hiếm bị khai thác cạn kiệt. (1đ)

4/Củng cố:

– Thu bài.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr100

– Nghiên cứu bài thụ phấn (tt), trả lời các câu hỏi sau:

+ Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?

+ Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ con người là cần thiết? Cho ví dụ.

 

******************************

 

TiÕt 36

Ngày soạn: 14/12/2011

Ngày dạy: 22/12/2011

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 30:   THỤ PHẤN

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

– Phân biệt được giao phấn  và tự thụ phấn

– Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.

  1. Kỹ năng: – Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng
  2. Thái độ: – Giáo dục hs biết cách ứng dụng trong cây trồng.
  3. Phương pháp: – Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

  • GV: Tranh vẽ: hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
  • HS: Mỗi nhóm mang mẫu hoa muớp, dâm bụt…
  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Cho Vd ?

H: Có mấy cách xếp hoa trên cây ? Cho VD ?

3/ Giảng bài mới:

 Vào bài: Thô phÊn lµ hiÖn t­îng h¹t phÊn tiÕp xóc víi ®Çu nhôy

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.-Gv: Treo hình 30.1, hướng dẫn hs quan sát. Yêu cầu hs trả lời:a. H: Hoa ở H: 30.1 là hoa lưỡng tính hay đơn tính?

Là hoa lưỡng tính.

H: Thời gian chín của nhị so với nhụy?

nhị và nhụy chín cùng một lúc.

H: Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn ?

-Hs: Trả lời, bổ sung…

-Gv: Nhận xét, bổ sung nhấn mạnh cho hs: chính đ.đ nhị và nhụy chín cùng 1 lúc nên giúp hoa tự thụ phấn…Chỉ cho hs thấy bộ phận nhị , nhụy trên hình 30.1…

b. -Gv: Cho hs ngiên cứu t.tin sgk, thảo luận:

H: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào?

Hoa GP: Là hạt phấn của hoa này rắc vào đầu nhụy của hoa khác.

Hoa tự TP: Là sự thụ phấn diễn ra trên cùng một hoa.

H: Thế nào là hoa giao  phấn?

-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung…

H: Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?

Hs: Trả lời… Gv: Chuyển ý…

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.

-Gv: Cho hs q.sát H: 30.2, yêu cầu hs thảo luận:

H: Hoa có đặc điểm gì dể hấp dẫn sâu bọ?

Có màu sắc sặc sở.

H: Tràng hoa có đ.đ gì làm cho sâu bọ thường chui và trong hoa?

Có hương thơm, mật ngọt.

H: Nhị hoa có đ.đ gì khiến sâu bọ đến hút mật, hoặc phấn hoa thường mang hạt phấn của hoa này sang hoa khác?

nhị có hạt phấn to, có gai.

H: Nhụy hoa có đ.đ gì khiến sâu bọ đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy?

Đầu nhụy có chất dính.

-Hs: Trả lời, bổ sung cho nhau…

-Gv: Cho hs rútéh rút ra kết luận:

H: Vậy hoa tự thụ phấn có những đ.đ nào?

-Hs : Tóm tắt nội dung trả lời.

-Gv: Mở rộng kiến thức, liên hệ thực tế: Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ hoa bí , bầu ,mướp….

H: Những hoa Quỳnh, hoa Nhài, Dạ hương thường nở vào ban đêm thì đ.đ thu hút sâu bọ?

Ban đêm tối, nên hoa có đ.đ màu trắng phản với màng đêm và có hương thơm ngào ngạt …

1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.a. Hoa tự thụ phấn.- Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.

 

 

 

 

b. Hoa giao phấn.

-Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.     Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sở, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to có gai, đầu nhụy có chất dính.

 

 

4/Củng cố:

– GV: thụ phấn là gì?

– HS: Hiện tượng thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.

– GV: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.

– HS: hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó, hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của hoa khác.

– GV: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì?

– HS:  + Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, có đĩa mật…

+ Hạt phấn to, có gai.

+ Đầu nhuỵ có chất dính

– Ôn lại các bài đã học từ chương IV, V, VI.   tiết sau ôn tập.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr100

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TiÕt dù phßng (d¹y bï)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 10/01/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 12/01/16

Tiết:37                                            THỤ PHẤN (tiếp theo)

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Hs giải thích được tác dung của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so với thụ phấn nhờ sâu bọ.

– Hiểu được hiện tượng giao phấn.

– Biết được vai trò con người từ tự thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng xuất và phẩm chất cây trồng.

  1. Kỹ năng: – Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs vận dụng kiến thức góp phần trong thụ phấn cây trồng.
  3. Phương pháp: – Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị: H: 30.3; 30.4; 30.5 và 1 số mẫu vật: Hoa cây ngô, hoa cây bí ngô…

– Hs: sưu tầm hoa ngô, hoa bí ngô…

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: -Gv: Giới thiệu bài mới …

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.-Gv: Hướng dẫn cho hs q.sát H: 30.3; 30.4 và mẫu vật (nếu có). Yêu cầu hs:H: Quan sát tranh, nhận xét vị trí của hoa đực và vị trí hoa cái ?

Hoa đực ở trên, hoa cái ở dưới.

H: Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió ?

Hoa đực ở trên dễ tung hạt phấn khi có gió.

H: Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì?

Thông tin sgk.

-Hs: Trả lời, bổ sung…

-Gv: bổ sung trên tranh (mẫu vật):

+ Hoa tập trung ở ngọn cây cao, dễ gặp gió.

+ Bao hoa tiêu giảm để lộ phần nhị, nhụy để thụ phấn.

+ Chỉ nhị dài , bao phấn treo lủng lẳng  để gió dễ đưa đi.

+ Hạt phấn nhiều, nho, nhẹ giúp tung hạt phấn nhiều.

+ Đầu nhụ dài, có nhiều lông giúp dễ dính hạt phấn…

Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng dụng về thụ phụ phấn.

-Gv: Gọi hs đọc phần t.tin sgk …

Yêu cầu hs thảo luận:

H: Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm mụch đích gì ? thường ứng dụng cho những loại cây nào ?

-Hs: Trả lời …

-Gv: Liên hệ thực tế bổ sung: trồng ngô những nơi thoáng, gió để giúp hoa thụ phấn hiệu quả… Nuôi ong nhiều ở vườn cây ăn quả để giúp thụ phấn…Ngoài ra ngươi ta còn thực hiện giao phấn giữa những giống cây khác nhau tạo ra giống cây mới, có nhiều đặc tính mong muốn…

3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Hoa tập trung ở ngọn cây cao.

– Bao hoa tiêu giảm.

– Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.

– Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.

– Đầu nhụy dài, có nhiều lông.

 

 

 

4. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn.

 

(SGK)

 

 

 

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

Gv: Yêu cầu hs làm bài tập:

Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ nhờ gió
Bao hoa bao hoa thường có màu sắc sặc sỡ. đơn giản, tiêu biến , không màu sắc.
Nhị hoa có hạt phấn to, dính, có gai. chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ.
Nhụy hoa đầu nhụy thường có chất dính. đầu nhụy dài, thường có lông quét.
Đặc điểm khác có hương thơm, mật ngọt. Hoa thường mọc ở cây và đầu cành.

– Hs : Làm bài tập theo hàng ngang.

– Gv: Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

-Hs: Học bài . Chuẩn bị bài mới: bài 31.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 10/01/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 13/01/16

Tiết:38                         Bài 31 :    THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.

– Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.

– Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau                              khi thụ tinh.

  1. Kỹ năng: – Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong cuộc sống.
  3. Phương pháp: Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị hình 31.1 (sgk).

-HS: Xem kĩ bài ở nhà.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì?

H: Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm mụch đích gì ? Thường ứng dụng cho những loại cây nào ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.-Gv: Treo hình 31.1; yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk và quan sát tranh 31.1, trả lời:H: Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?

Hs mô tả theo t.tin sgk.

-Gv: Bổ sung trên H: 31.1, nhấn mạnh:

+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấn.

+ T.b sinh dục đực chuyển tiếp phần đầu ống phấn.

+ Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu….

-Hs: 1 đến 2 hs nhắc lại hiện tượng thụ phấn…

-Gv: Chốt lại kiến thức cho hs ghi bài …

Hoạt động 2:  Tìm hiểu thụ tinh ở thực vật.

-Gv: Yêu cầu hs q.sát tiếp H: 31.1, cho hs thảo luận nhóm:

H: Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của hoa?

Ở noãn.

H: Sau khi thụ phấn đến lúa thụ tinh có những hiện tượng nào xảy ra?

Hiện tượng t.b sinh dục đực kết hợp với t.b sinh dục cái.

H: Vậy thụ tinh là gì?

Thông tin sgk.

-Hs: Lần lượt trả lời, bổ sung cho nhau…

-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh …

H: Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính?

Vì có sự kết hợp của 2 tbsd : đực +  cái.

-Gv: bổ sung, nhấn mạnh: Sinh sản có sự tham gia của tế bào s.d đực và t.b sinh dục cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính…

 Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình kết hạt và tạo quả.

-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk thảo luận:

H: Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

Do noãn tạo thành.

H: Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt?

Vỏ noãn thành vỏ hạt, còn lại tạo thành hạt, bao nhiêu số noãn là bấy nhiêu hạt …

H: Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì?

Bầu nhụy phát triển thành quả. Quả chứa hạt.

-Hs: Trả lời.  Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh.

-Gv: Liên hệ thực tế, giáo dục hs không hái hoa, bẻ cành làm ảnh hưởng đến phát triển của quả….

1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn

+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấn.

+ T.b sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.

+ Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thụ tinh.

 

 

 

– Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Kết hạt và tạo quả.

 

 

Sau khi thụ tinh:

– Hợp tử phát triển thành phôi.

– Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.

– Bầu phát triển thành quả chứa hạt.

* Các bộ phận khác còn lại héo và rụng đi.

 

 

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: Thụ tinh là gì? Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành?

a/ Hạt    b/ Noãn     0/ Bầu nhuỵ    d/ Hợp tử

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr104

– Đọc phần “Em có biết”

– Nghiên cứu bài 32, trả lời các câu hỏi sau:

+ Căn cứ vào đặc điểm nào để chia các loại quả? Có mấy loại quả chính?

 

Ngày soạn: 17/01/2016

 Ngày dạy: 6A,6B: 19/01/16

Tiết:39                         CHƯƠNG VII:    QUẢ VÀ HẠT

Bài 32CÁC LOẠI QUẢ

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt

  1. Kỹ năng: – Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, so sánh.
  2. Thái độ: – Giáo dục hs vận dụng kiến thức để bảo quản quả và hạt sau khi thu hoạch.
  3. Phương pháp:

– Trực quan, thực hành, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị tranh: 32.1, các loại quả trong bài học….

– Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị: 3 đến 5 loại quả…

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

     H: Trình bày hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh ?

H: Trình bày sự kết hạt và tạo quả?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: -Gv: Giới thiệu bài mới …

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tập chia nhóm các loại quả.-Gv: Yêu cầu hs để mẫu vật lên bàn để quan sát và phân chia chúng theo các nhóm.-Hs : Quan sát mẫu vật, lựa chọn chia quả thành các nhóm…

-Gv: Cho hs trả lời:

H: Có thể phân chia các quả đó thành mấy nhóm?

2 nhóm (quả khô và quả thịt).

H: Dựa vào đ.đ nào để phân chia nhóm?

Dựa vào hình dạng, số hạt, đ.đ của hạt….

-Hs: Đại diện nhóm trả lời ý kiến của nhóm mình…

-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh …

-Gv: Chuyển ý: sau khi chúng ta phân chia các loại quả. Vậy để biết chúng có những loại quả? có đ.đ gì ? ta sang phần 2

Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại quả chính.

-Gv: Cho hs nhắc lại k.t:

H: Quả chia thành những nhóm chính nào?

-Hs: 2nhóm: Quả khô và quả thịt.

H: Vậy trong H: 32.1 quả nào thuộc nhóm

quả khô ? quả nào thuộc nhóm quả thịt ?

-Hs: Trả lời …. Gv: Nhận xét, bổ sung….

H: Cho biết đ.đ của nhóm quả khô ? quả thịt ?

-Hs: trả lời .

Gv: Cho hs phân biệt nhóm quả khô:

H: Quan sát phần vỏ của quả chò với vỏ quả cải khi chín chúng có gì khác nhau?

Vỏ quả cải nẻ, còn vỏ quả chò không nẻ.

H: Có mấy loại quả khô ? cho Vd ?

-Hs:Trả lời….Gv: N.xét, bổ sung trên tranh….

Gv: Cho hs phân biệt nhóm quả thịt:

H: Cắt quả chanh và quả bơ quan sát bên trong xem chúng có gì khác nhau?

Khac nhau: Quả chanh mọng nước, còn quả bơ có hạt to cứng.

-Gv: Quả bơ có hạt to cứng bên trong là quả hạch. Quả chanh căng mọng, nhiều nước gọi là quả mọng…

H: Cho Vd về quả mọng và quả hạch?

-Hs: Liên hệ thực tế trả lời …

-Gv: Nhận xét, chốt nội dung…. Lấy Vd…

1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các loại quả.

 

 

Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia thành 2 nhóm quả chính: Quả khô và quả thịt.

 

 

 

a.Quả khô: Khi chín vỏ khô cứng mỏng.

Vd: Quả đậu Hà Lan…

+ Quả khô nẻ: quả cải, quả bông…

+ Quả khô nẻ không nẻ: quả chò…

 

 

b.Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.

Vd: Quả cà chua…

+ Quả mọng: quả đu đủ, quả chanh…

+ Quả hạch: quả xoài, quả táo…

 

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: có 2 loại quả chính là:

a/ Quả khô và quả thịt                                       b/ Quả mọng và quả hạch

c/ Quả khô nẻ và quả khô không nẻ                  d/ Quả khô và quả mọng.

– GV: Nhóm quả nào gồm toàn quả thịt?

a/ Quả táo, quả me, quả mít                              b/ Quả ớt, quả cà, quả đậu

c/ Quả quýt, quả chanh, quả bưởi.                   d/ Quả đu đủ, quả dầu, quả chò.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr107

– Đọc phần “Em có biết”

– Nghiên cứu bài 33, trả lời các câu hỏi sau:

+ Hạt gồm những bộ phận nào?

+ Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.

 

 

 

 

Ngày soạn: 17/01/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 20/01/16

Tiết:40                         Bài 33 HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm)

  1. Kỹ năng:

   – Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh rút ra kết luận.

  1. Thái độ:

  – Giáo dục hs biết cách bảo quản các loại hạt giống.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh, nhận biết.

III. Phương tiện:

– Gv: Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày và hạt ngô đặt lên bông ẩm khoảng 3-4 ngày.

Tranh 33.1, 33.2 (sgk).

– Hs: mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật như GV.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Dựa vào đ.đ nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? có những loại quả khô nào và quả thịt nào? Hãy cho vd mỗi loại trên ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào? Các loại hạt có giống nhau không?

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu cac bộ phận của hạt.-Gv: Yêu cầu hs đọc phần lệnh ở sgk. Cho hs hoạt động: Hãy bóc vỏ 2 loại hạt đã chuẩn bị (Ngô, đỗ đen), rồi dùng kính lúp quan sát và đối chiếu với H: 33.1 ; 33.2:+ Để tìm các bộ phận của chúng.

+Sau đó điền vào bảng (ở sgk).

-Hs: Hoạt động theo nhóm.

-Gv: Sau khi hs hoạt động xong yêu cầu hs:

H: Hãy x.đ các bộ phận của hạt trên tranh ?

-Hs: Lên xác định… Gv: Nhận xét, bổ sung…

-Gv:Treo bảng. Yêu cầu các nhóm hoàn thành:

Câu hỏi Trả lời
Hạt đỗ đen Hạt ngô
Hạt có những bộ phân nào
Bộ phận nào bao bọc, bảo vệ hạt?
Phôi có bộ phận nào?
Phôi có mấy lá mầm?
Chất dự trữ chứa ở đâu?

-Hs: Lần lượt lên bảng hoàn thành bảng…

-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh chốt lại nội dung.

Hoạt động 2: Phân biệt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.

-Gv: Yêu cầu hs : Nhìn vào bảng hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô.

H: Phôi của 2 hạt trên khác nhau như thế nào ?

phôi hạt ngô: có 1 lá mầm.

Phôi hạt đỗ đen: có 2 lá mầm.

-Hs: Trả lời… Gv: Bổ sung trên tranh …

H: Hãy liên hệ thực tế cho biết những cây thuộc 1 lá mầm ? những cây thuộc 2 lá mầm ?

Cây thuộc lớp 1 lá mầm: cây ngô, cây lúa, cây hoa huệ… Cây thuộc lớp 2 lá mầm: Cây xoài, cây ớt, cây cam…

-Hs: Liên hệ trả lời …

-Gv: Lưu ý hs: Đê xác định cây thuộc lớp 1 hay 2 lá mầm thì không phải nhất thiết phải gieo hạt để xác định mà ta có thể xác định kiểu gân lá của chúng (nếu lá gân song song hoặc vòng cung là cây 1 lá mầm, còn là cây thuộc hình mạng là cây 2 lá mầm)…

1. Các bộ phận của hạt

 

 

 

 

 

Hạt gồm:

– Vỏ.

– Phôi: Lá mầm, thân mầm, chồi mầm và rễ mầm.

-Chất dinh dưỡng (lá mầm, phôi nhũ).

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.

 

 

 

– Cây 2 lá mầm: Phôi của hạt có 2 lá mầm. Vd: Cây bưởi, Cây cam…

– Cây 1 lá mầm: Phôi của hạt có 1 lá mầm. Vd: Cây lúa, cây kê…

 

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV: Các bộ phận của hạt là:

a/ Vỏ và lá mầm                                       b/ Rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm

c/ Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.               d/ Vỏ và chất dinh dưỡng.

– GV: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm, cho ví dụ.

– HS: – Cây 2 lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm.

VD: hạt đậu đen

– Cây 1 lá mầm phôi của hạt chỉ có 1 lá mầm.

VD: Bắp.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr109

– Làm bài tập: có thể dùng những cách nào để xác định các hạt nhãn, mít là hạt của cây 2 lá mầm?

– Mỗi nhóm tìm 1 số quả: chò, bồ công anh, ké đầu ngựa, đậu bắp, xấu hổ…

– Nghiên cứu bài 34, trả lời các câu hỏi sau:

+ Có mấy cách phát tán của quả và hạt?

+ Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 24/01/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 26/01/16

Tiết:41                         Bài 34 PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán xa.

  1. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng quan sát nhận biết, hoạt động nhóm.

  1. Thái độ:

          – Giáo dục hs bảo vệ chăm sóc thực vật.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: chuẩn bị tranh: 34.1; mẫu vật: quả cho, ké, trinh nữ, bằng lăng, hoa sữa…

– Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật như GV.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Nêu các bộ phận chính của hạt ? Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt hạt 2 lá mầm ? cho Vd minh họa ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Cây thường sống cố định ở 1 chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy, yếu tố nào để quả và hạt phát tán được?

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt.-Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị các mẫu vật của các nhóm: Nhận xét sự chuẩn bị của hs…-Gv: Yêu cầu hs quan sát H: 34.1, kết hợp với mẫu vật đã chuẩn bị: Thảo luận nhận xét cách phát tán của mỗi loại quả, hạt trên.

-Gv: Phát phiếu học tập cho hs (theo nhóm).

-Hs: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến …

-Gv: Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng làm b.t …

– Hs: Đại diện nhóm lần lược lên bảng làm b.t.

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung hoàn thành bảng chuẩn:

1. Các cách phát tán của quả và hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Nội dung bảng bài tập)

Stt Tên quả- hạt Cách phát tán của quả-hạt Stt Tên quả- hạt Cách phát tán của quả-hạt
Nhờ gió Nhờ ĐV Tự p.tán Nhờ gió Nhờ ĐV Tự p.tán
1 Quả chò x 6 Hạt thông x
2 Quả cải x 7 Quả đậu bắp x
3 Bồ công anh x 8 Quả trinh nữ x
4 Kế đầu ngựa x 9 Quả trâm bầu x
5 Quả chi chi x 10 Hạt hoa sữa x
H: Qua bảng b.t hãy cho biết những loại quả, hạt thường có những cách phát tán nào?Có 3 cách phát tán …-Hs: Trả lời (khắc sau kiến thức cho hs).

-Gv: Nhận xét, bổ sung yêu cầu hs hoàn thành bảng vào vở (phần nội dung).

-Gv: Chuyển ý: Các loại quả, hạt có các cách phát tán khác nhau, vậy  đặc điểm của chúng giống hay khác nhau ta sẽ tìm hiểu ở phần 2…

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.

-Gv: Yêu cầu hs quan sát lại H: 34.1, tìm hiểu các đặc điểm của các loại quả, hạt ….

-Gv: Treo bảng phụ, yêu cầu hs làm bài tập:

Đặc điểm thích nghi của cách phát tán quả,hạt.
Nhờ gió Nhờ ĐV Tự phát tán
 

-Hs : Hoàn thành bài tập, lần lượt lên bảng làm.

-Gv: Yêu cầu hs n.x.  Đưa ra bảng chuẩn…

H: Vậy đ.đ của quả, hạt phát tán nhờ gió, động vật, tự phát tán là gì ?

-Hs: Từ kiến thức bảng b.t rút ra kết luận …

-Gv: Nhận xét, bổ sung…Cho hs liên hệ:

H: Con người có giúp cho việc phát tán của quả, hạt không? Bằng cách nào ?

Vận chuyển từ vùng này vùng khác …

H: Tại sao nông dân thường thu hoạch các loại đỗ khi quả mới già?

H: Sự phát tán có lợi gì cho ĐV ? con người ?

Tạo t.ăn, nơi ở cho ĐV, phát tán rừng…

 

 

 

 

 

 

 

2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.

 

 

 

 

Đặc điểm thích nghi cách phát tán quả,hạt.
Nhờ gió Nhờ ĐV Tự phát tán
Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ. Quả có vị thơm ngọt, hạt vỏ cứng, quả có nhiều gai góc bám. Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài.

 

 

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV: Sự phát tán là gì?

a/ Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.

b/ Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật.

c/ Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống.

d/ Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi.

– HS: c

– GV: Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật?

a/ Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc.

b/ Những quả và hạt có lông hoặc cánh.

c/ Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật

d/ Câu a và c

– HS: d

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr112

– Nghiên cứu bài 35, trả lời các câu hỏi sau:

+ Những điều kiện nào cần cho hạt nẩy mầm?

+ Những hiểu biết về điều kiện nẩy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 24/01/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 27/01/16

Tiết:42                      Bài 35 :   NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ…).

– Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.

  1. Kỹ năng:

– Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.

  1. Thái độ:

– Giáo dục hs yêu thích bộ môn.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H: 35.1, bảng phụ.

– Hs: Làm trước thí nghiệm về điều kiện nảy mầm của hạt (H: 35.1).

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Sự phát tán là gì? Có những loại phát tán nào của quả, hạt ?

H: Đặc điểm của các loại phát tán trên?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Hạt giống sau khi thu hoạch được phơi khô và bảo quản cẩn thận, có thể giữ trong 1 thời gian dài mà không có gì thay đổi. Nhưng nếu đem gieo hạt đó vào đất thoáng và ẩm hoặc tưới ít nước thì hạt sẽ nẩy mầm. Vậy hạt nẩy mầm cần những điều kiện gì?

GV: Ghi tên bài lên bảng.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu những đ.k cần cho hạt nảy mầm.Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị T.N của các nhóm.Treo hình: 35.1, giới thiệu tranh …

Treo bảng phụ (bảng kết qủa sgk):

Stt Điều kiện thí nghiệm Kết quả thí nghiệm (số hạt nảy mầm)
 1 10 hạt đỗ đen để khô.
2 10 hạt ngâm ngập trong nước.
3 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm.

H:       Yêu cầu báo cáo kết quả vào bảng trên ?

-Hs: Quan sát, cử đại diện nhóm lên bảng. Các nhóm còn lại nộp bảng báo cáo lại cho GV.

-Gv: Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung …

Thu bảng báo cáo các tổ nhận xét bổ sung: Cốc 1: không nảy mầm.   Cốc 2: chỉ nứt vỏ, không lên mầm.   Cốc 3: cả 10 hạt nảy mầm.

H: Vậy hạt đỗ ở cốc nào nảy mầm ?

H: Vì sao hạt đỗ ở những cốc khác không nảy mầm ?

Vì cốc 1 không có nước; cốc 2 nhiều nước bị ngập không có không khí.

H: Vậy kết quả T.N cho ta biết hạt nảy mầm cần có những điều kiện gì ?

Cần nước, không khí .

-Hs: Trả lời….   Gv: Nhận xét, bổ sung …

-Gv: Tiếp tục cho hs nghiên cứu T.N 2:

Làm tương tự như cốc thứ 3 nhưng để vào hộp xốp đựng nước đá 3 đến 4 ngày:

H: Hạt đỗ trong cốc này có nảy mầm được không? Vì sao?

Vì nhiệt độ không thích hợp.

-Hs: Trả lời…

-Gv: Nhận xét: Yêu cầu hs đọc t.tin sgk….

H: Ngoài Đ.K: Nước, không khí thì hạt cần những đ.k nào nữa ?

Hs: Còn phụ thuộc vào chất lượng hạt.

-Gv: Cho Hs nhận xét, gv liên hệ thực tế, bổ sung.

H: Qua vd 1,2 thì những đ.k nào cần cho hạt nảy mầm?   Hs: trả lời, chốt nội dung…

Hoạt động 2: Những hiểu biết về đ.k nảy mầm của hạt được vận dụng như  thế nào trong sản xuất.

-Gv: Cho hs lần lượt giải thích:

H: Sau khi gieo hạt gặp mưa to, đất ngập úng thì phải tháo nước ngay?

H: Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo hạt?

H: Khi trời rét phải ủ rơm rạ cho hạt ?

H: Phải gieo hạt đúng thời vụ?

H: Phải bảo quản tốt hạt giống?

-Hs: Lần lượt trả lời… Gv: Nhận xét, bổ sung.

1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm

 

a.Thí nghiệm 1:  (sgk)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Thí nghiệm 2:  (sgk)

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kết luận: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm: Đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp, hạt giống phải có chất lượng tốt.

2. Những hiểu biết về đ.k nảy mầm của hạt được vận dụng như  thế nào trong sản xuất.

 

– Sau khi gieo hạt gặp mưa to, đất ngập úng thì phải tháo nước ngay.

– Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo hạt.

– Khi trời rét phải ủ rơm rạ cho hạt.

– Phải gieo hạt đúng thời vụ.

– Phải bảo quản tốt hạt giống.

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm là:

a/ Nước và không khí         b/ Nhiệt độ và độ ẩm         c/ Chất lượng hạt      d/ Cả a, b, c

– HS: d

– GV: Những hiểu biết về điều kiện nẩy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất?

– HS:  Gieo hạt bị mưa ngập -> tháo nước để thoáng khí.

Phải bảo quản tốt hạt giống

Làm đất tơi xốp

Phải ủ rơm khi trời rét

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr115

– Đọc phần “Em có biết”

– Nghiên cứu bài 36, trả lời các câu hỏi sau:

+ Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa thể hiện như thế nào?

+ Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa thể hiện như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 31/01/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 02/02/16

Tiết:43                        Bài 36 TỔNG KẾT CÂY CÓ HOA

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan của cây xanh có hoa.

– Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn.

  1. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống thống hóa kiến thức.

  1. Thái độ:

         – Giáo dục hs yêu và bảo vệ thực vật.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H: 36.1; bảng phụ.

– Hs: Đọc trước bài 36.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Trình bày thí nghiệm cho biết những điều kiện cần cho hạt nảy mầm ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ nquan ở cây có hoa.-Gv: Cho hs nghiên cứu câu lệnh trong sgk…Treo bảng phụ cho hs quan sát: I. Cây là một thể thống nhất.1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ nquan ở cây có hoa
Các chức năng chính của mỗi cơ quan Đặc điểm chính về cấu tạo
1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt. a. Có t.bào biểu bì kéo dài thành lông hút.
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.Trao đổi khí với m.t bên ngoài và thoát hơi nước. b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây.
3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt tạo quả. c. Gồm vỏ quả và hạt.
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ đến tất cả các bộ phận khác của cây. d. mang các hạt phấn chứa t.b.s.d đực và noãn chứa t.b.s.d cái.
5. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. e. Những tế bào vách mỏng chứa chứa nhiều lục lạp, trên lớp t.b biểu bì có những lỗ khí đóng mở được.
6. Hấp thụ nước và các muối khoáng. g. Gồm vỏ phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
* Hãy sắp xếp các đ.đ cấu tạo phù hợp với từng chức năng của chúng?Vd: c1; ….; …..;……;…….;……;……-Hs: Thảo luận nhóm, lần lượt lên bảng hoàn thành đáp án.

-Gv: Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung…

Đáp án đúng: a6; b4; c1; d3; e2; g5.

-Gv: Tiếp tục treo tranh: 36.1 yêu cầu hs quan sát và trình bày:

– Tên các cơ quan của cây có hoa.

– Đặc điểm cấu tạo chính (điền chữ cái).

– Các chức năng chính (điền chữ số).

-Hs: Lên bảng trình bày trên tranh…

-Gv: Nhận xét, sửa sai, tổng kết trên tranh.

-Gv: Cho hs trả lời:

H: Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào? Và chức năng gì?

H: Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng gì?

H: Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ?

-Hs: Trả lời… Gv: Nhận xét, bổ sung chốt lại kiến thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa.

Gv: Giọi 1 đến 2 hs đọc to thông tin sgk.

-Hs: Đọc thông tin, ghi nhận kiến thức, trả lời:

H: Giữa các cơ quan của cây có hoa có mối quan hệ như thế nào?

-Hs: Trả lời… Gv: Lấy Vd về mối quan hệ giữa các cơ quan của cây có hoa như rễ hút nước thì lá mới quang hợp và ngược lại… Để thấy chúng quan hệ mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau…

 

 

 

 

 

 

 

* Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng.

 

2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa.

 

 

 

 

Các cơ quan của cây xanh liên quan mạt thiết và ảnh hưởng tới nhau.

 

4/Củng cố:

– GV cho HS giải trò chơi ô chữ.

– HS giải như sau:

Hàng ngang1: nước, 2/ thân   3/ Mạch rây     4/ Quả hạch    5/ Rễ móc    6/ Hạt   7/ Hoa    8/ Quang hợp .

Hàng dọc: cây có hoa.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài , Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr117

– Nghiên cứu bài tổng kết về cây có hoa (tt), trả lời các câu hỏi sau:

+ Cây sống ở nước có đặc điểm gì?      + Cây sống trên cạn có đặc điểm gì?

+ Cây sống trong môi trường đặc biệt có đặc điểm gì?

 

Ngày soạn: 31/01/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 03/02/16

Tiết:44                Bài 36 TỔNG KẾT CÂY CÓ HOA (tiếp theo)

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Hs biết được cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ.

– Biết được khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống.

– Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên phân bố rộng rãi.

  1. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

  1. Thái độ:

– Giáo dục hs bảo vệ thiên nhiên.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: 36.2 đến 36.5 (sgk).

– Hs: Tìm hiểu trước những TV sống ở cạn, nước, sa mạc…

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS.

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Cây có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài:   – Gv: Giới thiệu bài mới …

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu cây với môi trường nước.-Gv: Treo tranh cho hs quan sát H: 36.2; 36.3 yêu cầu hs thảo luạn nội dung:H: Quan sát nhận xét lá ở 2 môi trường trên (trên mặt nước và dưới mặt nước) ? Tại sao?

H: Cây bèo tây có cuống phình to, nhẹ , xốp. Điều này giúp gì cho cây khi sống trên mặt nước?

H: Quan sát H: 36.3 so sánh cuống lá ở hA có gì khác với hB? Giải thích tại sao?

-Hs: Thảo luận , trả lời

-GV: Nhận xét, bổ sung:

1Lá trên mặt nước to, lá dưới mặt nước nhỏ. Vì có hình dạng biến đổi để thích nghi với đ.k sống.

2Giúp cây bèo sống trôi nổi trên mặt nước.

3Cuống lá hA to hơn hB, Tại vì phình to chứa không khí giúp cây nổi trên mặt nước.

-Gv: Qua sự biến đổi và khác nhau của một số đặc điểm trên nhằm mục đích gì?

-Hs:Nhằm thích nghi với môi trường sống…

-Gv: Cho hs liên hệ thực tế lấy VD cây có những đ.đ thích nghi với môi trường nước…

Hoạt động 2: Tìm hiểu các cây sống trên cạn.

-Gv: Cho hs tìm hiểu thông tin sgk, trả lời:

H: Tại sao cây mọc nơi đất khô, nắng, gió nhiều thì thường có rễ ăn sâu rộng, nông, nhiều cành, lá thường có lông sáp phủ ngoài ?

H: Tại sao cây sống nơi ẩm, râm mát thường vươn cao hơn, cành tập trung ở ngọn ?

-Hs: Trả lời theo sự hiểu biết trong thực tế…

-Gv: Nhận xét, bổ sung:

Bộ rễ ăn rộng đễ lấy nước và hút sương đêm, lá có lông để giảm bớt sự thoát hơi nước…

Cây sông nơi ẩm thường vươn cao để lấy ánh sáng, vì nơi đây ít ánh sáng….

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cây sống ở môi trường đặc biệt.

-Gv: Yêu cầu hs quan sát H: 36.4; 36.5:

H : Bộ rễ cây Đước có tác dụng gì ?

H: Cây xương rồng mọng nước, cây cỏ có rễ dài, điều đó có tác dụng gì ?

-Hs: Trả lời….

-Gv: Liên hệ thực tế bổ sung cho hs nắm rõ kiến thức …

II. Cây với môi trường.1.     Các cây sống dưới nước

 

 

 

 

– Các cây sống dưới nước thường có đặc điểm: Lá to, xốp, nhẹ thích nghi với lối sống trôi nổi .

-VD: Cây sen, cây súng, cây rong đuôi chó …

 

 

 

 

 

 

2. Các cây sống trên cạn.

 

 

 

 

 

 

 

-Các cây sống trên cạn thường có đặc điểm: Rễ ăn sâu hoặc lan rộng, cây thẳng đứng, nhiều cành…

-VD: Cây phượng, cây mít, cây thông…

 

 

 

 

 

 

 

3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt.

 

 

-Cây Đước sống nơi đầm lầy.

-Cây Xương rồng sống nơi sa mạc…

* Nhờ khả năng thích nghi đó mà cây có thể phân bố rộng rãi khắp trên trái đất …

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: Cây sống dưới nước có đặc điểm gì? Cho ví dụ.

– HS: Các cây sống dưới nước có lá biến đổi để thích nghi với môi trường sống trôi nổi, chứa không khí giúp cây nổi.

– VD: Súng trắng, rong đuôi chó.

– GV: nhóm cây sống trong môi trường đặc biệt là:

a/ sú, vẹt, đước

b/ Rong đuôi chó, bèo tây

c/ Sen, súng

d/ Xương rồng, rong đuôi chó.

– HS: a

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr121

– Đọc phần “Em có biết”

– Nghiên cứu bài 37, trả lời các câu hỏi sau:

+ Tảo xoắn và rong mơ có đặc điểm cấu tạo như thế nào?

+ Vai trò của tảo là gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 14/02/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 16/02/16

Tiết:45                         

Bài 37 :      TẢO

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Hs nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp.

– Phân biệt được tảo với một cây xanh thật sự.

– Tập nhận biết được một số tảo thường gặp qua quan sát mẫu vật.

– Hiểu rõ lợi ích của tảo.

  1. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

  1. Thái độ:

– Giáo dục hs ý thức bảo vệ TV.

  1. II. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H: 37.1 đến 37.4.

– Hs: Đọc trước bài 37 sgk.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Cho biết những cây sống ở môi trường nước, cạn và những môi trường khắc nghiệt ? Chúng có đ.đ gì ? cho vd minh họa

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo.-Gv: Giới thiệu nơi thường thấy tảo xoắn: nước mương, ruộng lúa …Treo tranh: 37.1, yêu cầu hs quan sát để trả lời:

H: Nhận xét về hình dạng của tảo xoắn ?

-Hs: Hình dạng chữ nhật.

H: Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào ?

-Hs: Thể màu, vách tế bào, nhân tế bào.

H: Vì sao tảo xoắn có màu lục ?

-Hs: Là vì có thể màu chứa diệp lục.

H: Cho biết cách sinh sản của tảo xoắn ?

-Hs: Bằng s.s sinh dưỡng và s.s tiếp hợp.

-Gv: Cho hs lần lượt trả lời….

Cho hs chốt lại kiến thức:

H: Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn ?

-Hs: Trả lời ….Gv: Cho hs ghi kết luận….

-Gv: Treo tranh 37.2 cho hs quan sát và giới thiệu môi trường sống của rong mơ, trả lời:

H: Rong mơ có cấu tạo như thế nào? So sánh hình dạng cây rong mơ với cây ớt (cây bàng) xem chúng khác  và giống nhau như thế nào ?

H: Vì sao rong mơ có màu nâu ?

-Hs: Trả lời.

-Gv: Nhận xét, bổ sung giới thiệu cách sinh sản của cây rong mơ: Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính ( t.trùng và noãn cầu).

H: Vậy cây rong mơ có đặc điểm gì ?

-Hs: Trả lời , chốt nội dung …

 Hoạt động 2: Làm quen với một số tảo thường gặp.

-Gv: Cho hs quan sát H: 37.3; 37.4 và giới thiệu…

H: Em có nhận xét gì về hình sự đa dạng của tảo?

Tảo đa dạng về hình dạng, cấu tạo , màu sắc.

H: Tảo có đặc điểm chung gì ?

Là TV bậc thấp, có một hay nhiều tế bào…

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo.

-Gv: Gọi hs đọc t.tin sgk … Yêu cầu:

H: Tảo có vai trò gì ?

-Hs: Trả lời….

Gv: Liên hệ thực tế về vai trò của tảo:

+ Vai trò có lợi.

+ Tảo có hại.

 

1. Cấu tạo của tảo.a. Quan sát tảo xoắn: 

      

 

 

 

 

Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật có cấu tạo gồm: thể màu, vách tế bào, nhân tế bào.

 

 

 

b. Quan sát rong mơ:

 

 

Tảo là sinh vật vật có cấu tạo đơn giản, có diệp luc, chưa có rễ thân lá.

 

 

 

 

2. Một số tảo thường gặp:

 

 

 

a. Tảo đơn bào.

b. Tảo đa bào.

 

3. Vai trò của tảo:

 

 

-Thải ô xi.

-Là thức ăn cho một số ĐV nhỏ ở dưới nước.

-Còn làm thức ăn và cung cấp một số vi tamin cho con người.

-Dùng làm phân bón, thuốc nhuộm…

* Ngoài những mặt có lợi, tảo còn có hại: sinh sản nhanh làm ngộ độc chết cá, hại lúa ….

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

GV: Tảo là  sinh vật vì:

a/ cơ thể có cấu tạo đơn bào

b/ sống ở nước

c/ chưa có rễ, thân, lá thật sự.

– HS: c

– GV: Tảo có vai trò gì?

– HS:  – Cung cấp oxi, thức ăn cho động vật ở nước

– Một số tảo làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc…

– Ngoài ra có 1 số tảo gây hại.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr125

– Đọc phần “Em có biết”

– Chuẩn bị: nghiên cứu bài 38, trả lời các câu hỏi sau:

+ Môi trường sống của rêu là gì?

+ Cây rêu có cấu tạo như thế nào? So sánh với tảo?

+ Vai trò của rêu là gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 14/02/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 17/02/16

Tiết:46                         

CHƯƠNG VIII:      CÁC NHÓM THỰC VẬT

 

Bài 38 :    RÊU – CÂY RÊU

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.

– Biết được cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử.

– Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.

  1. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

  1. Thái độ:

Giáo dục hs yêu thích thiên nhiên.

  1. Phương pháp:

Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H: 38.1; 38.2 98sgk).

– Hs: Sưu tầm cây rêu.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Nêu cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ ? Tại sao không thể coi tảo xoắn như một cây xanh thật sự ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé thường moc thành từng đám, tạo nên 1 lớp thảm màu lục tươi. Những cây tí hon đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm Rêu.  GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu môi trường sống của rêu.-Gv: Cho hs tìm hiểu t.tin và hiểu biết trong thực tế để trả lời:H: Rêu thường sống ở những nơi nào ?

-Hs: Chỗ ẩm ướt, quanh nhà, chân tường…

-Gv: Nhận xét, giới thiệu môi trường sống của rêu, nhận dạng cây rêu….Là nhóm TV sống trên cạn đầu tiên có c.tạo đơn giản.

Hoạt động 2: Quan sát cây rêu.

-Gv: Treo H:38.1, cho hs quan sát mẫu vật và đối chiếu tranh: Nhận biết các bộ phận của rêu. Yêu cầu:

H: Rêu có những bộ phận nào ?

Rêu có rễ, thân, lá.

H: Rễ của Rêu có gì đặc biệt ?

Rễ giả.

-GV: Nhận xét, bổ sung trên tranh: Rêu có rễ giả có khả năng hút nước nhưng chưa có mạch dẫn ở bên trong, mà chỉ có những sợi đa bào ở bên trong trông giống như rễ. Vì vậy gọi là rễ giả. Thân và lá cũng chưa có mạch dẫn, chính vì thế mà rêu chỉ sống ở những nơi ẩm ướt….

-Gv: Mở rộng kiến thức cho hs:

H: Vì sao rêu được xếp vào nhóm t.v bậc cao?

-HS: Trả lời….

-Gv: Bổ sung: Vì Rêu là t.v đầu tiên sống trên cạn, có cấu tạo giống một cây có hoa…

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu sự sinh sản và phát triển của cây Rêu.

-Gv: Treo tranh 38.2 cho hs quan sát, yêu cầu:

H: Rêu sinh sản và phát triển nòi giống bằng gì ? Đặc điểm của cơ quan sinh sản ?

Rêu s.sản bằng túi bào tử. Đ.điểm của túi bào tử là có nắp, bên trong chứa các bào tử.

H: Trình bày sự s.sản và p. triển của cây rêu ?

-Hs: Lên bảng trình bày trên tranh 38.2 …

-Gv: Cho hs nhận xét, gv bổ sung trên tranh về sự sinh sản và phát triển của cây Rêu:

Phát triển: Trong quá trình phát triển đến một g.đoạn nhất định trên ngọn cây rêu có cơ quan s.sản hữu tính riêng biệt chứa các tế bào s.dục đực ( tinh trùng) và cái ( trứng), sau quá trình thụ tinh mới phát triển thành túi bào tử chứa các bào tử.

Sinh sản:Từ 1 cây rêu đã phát triển có túi bào tử túi bào tử mở nắp các bào tử trong túi rơi ra gặp đ.k thuận lợi các bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu con…

H: So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo? ( HS giỏi)

HS: Thảo luận. Trả lời. HS khác bổ sung

GV: Bổ sung:

+ Rêu: Có thân, lá chính thức, rễ chưa chính thức; Sống ở môi trường cạn; Sinh sản bằng bào tử

+ Tảo: Chưa có thân, lá, rễ chính thức; Sống ở môi trường nước; Sinh sản bằng cáh đứt từng đoạn

H: So sánh với cây có hoa rêu có gì khác?

Rêu: Thân và lá chưa có mạch dẫn, rễ chưa chính thức ( chỉ là các sợi đa bào); Không có hoa, quả, hạt

Cây có hoa: Thân, lá, rễ có mạch dẫn phát triển; Có hoa, quả, hạt

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của rêu.

H: Rêu có vai trò gì ?

Hình thành chất mùn cho đất, làm phân bón, làm chất đốt ….

1. Môi trường sống của rêu. 

 

 

 

 

 

 

-Rêu thường sống nơi ẩm ướt như chân tường, trên đất hay các cây to…

2.  Quan sát cây rêu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Rêu là những thực vật đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn còn đơn giản.

+Thân ngắn, không phân nhánh.

+Lá nhỏ mỏng.

+Rễ giả có khả năng hút nước.

+Chưa có mạch dẫn.

3. Túi bào tử và sự phát triển của Rêu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây rêu.

-Rêu sinh sản bằng bào tử nằm trong túi bào tử.

-Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu.

4. Vai trò của rêu:

(SGK)

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV: tìm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau:

– Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có…….., chưa có……….. Trong thân và lá rêu chưa có……….. Rêu sinh sản bằng…………được chứa trong………….., cơ quan này nằm ở…………..cây rêu.

– HS: thân, lá, rễ giả, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr127

– Chuẩn bị: nghiên cứu bài 39, trả lời các câu hỏi sau:

+ Cây dương xỉ có cấu tạo như thế nào?

+ Sự phát triển của Dương xỉ?

+ Than đá được hình thành như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 21/02/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 23/02/16

Tiết:47                              Bài 39 :   QUYẾT –  CÂY DƯƠNG XỈ

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử.

  1. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.

  1. Thái độ:

– Giáo dục hs bảo vệ thiên nhiên.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị H: 39.1; 39.2; 39.3; 39.4 (sgk).

– Hs: Sưu tầm cây dương xỉ.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

*H: Rêu có cấu tạo đơn giản như thế nào ? Trình bày sự sinh sản của rêu ? Rêu có vai trò gì ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Quyết là tên gọi chung của 1 nhóm thực vật sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. Vậy ta hãy xem sự khác nhau đó như thế nào? GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Quan sát cây dương xỉ.Gv: +Giới thiệu: Nơi sống của cây dương xỉ…+Treo tranh:39.1, cho hs quan sát mẫu vật và đối chiếu với H: 39.1. Yêu cầu:

Hãy quan sát các bộ phận của cây và ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây ?

-Hs: Hoạt động theo nhóm…

-Gv: Sau khi hs quan sát, cho hs trả lời:

H: Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ có đặc điểm gì ? So sánh với cây rêu, đặc điểm đó có gì giống và khác nhau ?

-Hs: trả lời….

Gv: Nhận xét, bổ sung: Giống: Đều có rễ, thân, lá. Khác: cây dương xỉ: lá có mạch dẫn, có rễ thật…

-Gv: lưu ý cho hs: ở H:39.1 cuống lá già với thân. Lá non cuộn tròn chứ không phải hoa…

Cho hs chốt lại nội dung:

H: Vậy c. quan s. dưỡng của rêu có đ. điểm gì?

-Hs: Trả lời….. Gv: Cho hs ghi bài…..

 

 

-Gv: Treo tranh 39.2, cho hs quan sát. Yêu cầu hs hoạt động nhóm: Làm phần lệnh ở sgk…

-Hs: Lật mặt dưới của lá già để tìm túi bào tử…

-Gv: Quan sát hs hoạt động: tìm được túi bào tử.

Gv: Lưu ý hs quan sát kĩ: Vòng cơ để trả lời:

H: Vòng cơ có tác dụng gì ?

H: Cơ quan s. sản của d.xỉ là gì ? Trình bày sự phát triển của bào tử ? So sánh với rêu ?

Vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra khi túi bào tử chín.

Cơ quan sinh sản là túi bào tử…So với rêu thì s.sản của d.xỉ khác ở chỗ có nguyên tản phát triển từ bào tử.

-Hs: Trả lời…Gv: Bổ sung: Sự p.triển của d.xỉ…

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu thêm một vài dương xỉ thường gặp.

-Gv: Treo tranh: 39.3 (a,b). cho hs q.sát và một vài mẫu vật (nếu có). Yêu cầu:

H: Hãy cho biết có thể nhận ra một cây dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá ?

-Hs: Trả lời….

-Gv: Nhận xét, bổ sung: Căn cứ vào lá non hay cuộn tròn…

 

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu sự hình thành than đá.

-Gv: Gọi 1-2 hs đọc phần t.tin sgk…Trả lời:

H: Than đá được hình thành như thế nào ?

-Hs: Trả lời….Gv: Nhận xét, bổ sung….

1. Quan sát cây dương xỉ.a. Cơ quan sinh dưỡng. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Cơ quan sinh dưỡng gồm:

-Lá gìa có cuống dài, lá non cuộn tròn.

-Thân hình trụ.

-Rễ thật.

-Có mạch dẫn.

b. Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ.

 

 

 

 

 

-Dương xỉ sinh sản bằng bào tử.

-Mặt dưới của dương xỉ có những đốm chứa túi bào tử vòng cơ đẩy bào tử chín rơi ra ngoài  bào tử nảy mầm phát triển thành nguyên tản  cây dương xỉ con.

2. Một vài loài dương xỉ thường gặp.

 

 

-Cây rau bợ.

 

-Cây lông cu li…

3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá.

 

(SGK)

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh đoạn văn sau:

Mặt dưới lá Dương xỉ có những đốm chứa ………..

Vách túi bào tử có 1 vòng cơ mang tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng……..khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nẩy mầm và phát triển thành………rồi từ đó mọc ra………

Dương xỉ sinh sản bằng………như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có………..do bào tử phát triển thành.

– HS: túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây Dương xỉ con, bào tử, nguyên tản.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr131

– Đọc phần “Em có biết”

– Ôn lại các bài đã học từ chương 6, tiết sau ôn tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 21/02/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 24/02/16

Tiết:48                                                 ÔN TẬP

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Ôn tập kiến thức của chương VI: Hoa và Sinh Sản hữu tính (thụ phấn, thụ tinh, kết quả và tạo hạt); chương VII: Quả và hạt

– Ôn tập kiến thức của chương VII:  Hạt và kiến thức về tảo, rêu, quyết.

  1. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng hoạt động độc lập, hoạt động theo nhóm và tái hiện kiến thức.

  1. Thái độ:

– Giáo dục hs tự giác trong học tập .

  1. Phương pháp:

-Vấn đáp, thảo luận nhóm.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bảng phụ ( có bài tập trắc nghiệm).

– Hs: Ôn tập kiến thức ở chương VI.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

Không kiểm tra.

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:H. Phân biệt giữa hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ?HS: Nhớ lại kiến thức, trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.

 

 

 

H. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì?

 

H. Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?

 

 

H. Phân biệt thụ phấn và thụ tinh?

 

 

 

H. Có mấy loại quả chính? Cho ví dụ?

 

 

1. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn:– Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.

– Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của hoa khác.

2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, nhờ gió:

– Có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, vị ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính.

 

– Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, đầu nhụy dài, có nhiều lông.

 

 

 

 

3. Phân biệt thụ phấn với thụ tinh:

– Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

– Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử.

4. Các loại quả:

a. Quả khô: Khi chín vỏ khô cứng mỏng.

Vd: Quả đậu Hà Lan…

+ Quả khô nẻ: quả cải, quả bông…

+ Quả khô nẻ không nẻ: quả chò…

b. Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.

Vd: Quả cà chua…

+ Quả mọng: quả đu đủ, quả chanh…

+ Quả hạch: quả xoài, quả táo..

H. Hạt do bộ phận nào tạo thành ? Noãn phát triển thành bộ phận nào của hạt ? 

 

H. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì ?

H. Hạt gồm những bộ phận nào? Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm?

H. Có mấy cách phát tán của quả và hạt?

Kể tên quả và hạt có những cách phát tán đó?

H. Hãy trình bày thí nghiệm điều kiện cần cho hạt nảy mầm?

g tốt.

 

HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, đại diện từng nhóm lần lượt trả lời, bổ sung lẫn nhau…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Lần lượt treo bảng phụ có nội dung các câu hỏi sau:

 

 

H.Tảo là gì?

 

 

 

 

H. Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau và giống nhau?

 

 

 

 

 

H. Tảo có vai trò gì?

 

 

 

 

H. Rêu là gì?

 

 

 

H. So sánh giữa tảo và rêu?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H. So sánh giữa tảo và dương xỉ?

 

 

 

 

 

 

 

 

H. Đặc điểm khác nhau giữa rêu và dương xỉ trong quá trình sinh sản là gì?

5. Hạt:– Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm là số lá mầm của phôi.

– Có 3 cách phát tán của quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật.

6. Chứng minh điều kiện cần cho hạt nảy mầm:

*Thí nghiệm 1: – Chọn một số hạt đỗ đen tốt :

+ Cốc 1: 10 hạt đỗ đen để khô.

+ Cốc 2: 10 hạt đỗ đen ngâm ngập nước.

+ Cốc 3: 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm.

Kết quả:  ở cốc 3 hạt nảy mầm.

Kết luận: Hạt nảy mầm cần có đủ nước và không khí.

*Thí nghiệm 2: Bỏ vào cốc 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm, sau đó để trong hộp xốp đựng nước đá 4 đến 5 ngày.

Kết quả: 10 hạt đỗ trong cốc này không nảy mầm.

Kết luận: Hạt nảy mầm còn cần nhiệt độ thích hợp.

*Ngoài ra còn cần chất lượng hạt giốn- Ngoài chất lượng hạt, cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.

– Chưa có thân, lá, rễ thật sự.

7. Tảo, rêu, quyết:

Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn  có diện lục. Hầu hết sống ở nước.. -Sự giống và khác nhau giữa tảo xoán và rong mơ:

 Giống:  + Cơ thể đa bào

+ Chưa có rễ thân lá

+ Đều có diệp lục

+ Tinh sản vô tính

 Khác nhau: Hình dạng, màu sắc khác nhau.

 a.Vai trò của tảo:

– Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước.

– Một số tảo làm thức ăn cho người, gia súc, làm thuốc, làm phân bón….

Rêu là những thực vật đã có thân, lá và rễ giả  nhưng còn đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có hoa.

b. Sự giống và khác nhau giữa tảo và rêu:

 Giống:

+ Đều có diệp lục

 Khác:

Tảo Rêu
– Sống ở nước- Chưa có rễ, thân, lá.- Sinh sản vô tính – Sống ở cạn- Có thân, lá và rễ giã.- Sinh sản bằng bào tử

c. Sự giống và khác nhau giữa dương xỉ và rêu.

Giống:

+ Sống ở cạn

+ Sinh sản bằng bào tử.

Khác:

Rêu Dương xỉ
– Rễ giả- Quá trình thụ tinh trước khi hình thành bào tử – Rễ thật- Quá trình thụ tinh sau khi hình thành bào tử.

– Ở rêu bào tử phát triển thành cây con, ở Dương xỉ bào tử phát triển thành nguyên tản, sự thụ tinh xảy ra ở nguyên tản sau đó mới phát triển thành cây con.

 

4/Củng cố:

Gv: Yêu câu hs hoàn thành nội dung vào vở ghi …

Gv: Nhận xét sự chuẩn bị ôn tập của hs.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

Hs: Ôn các chương đã học  để làm bài kiểm tra 1 tiết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 28/02/2016

 Ngày dạy: 6A,6B: 01/03/16

Tiết:49        

KIỂM TRA 1 TIẾT

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:
  • Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh về: hoa và sự sinh sản hữu tính, quả và hạt, tảo, rêu, dương xỉ…
  • Qua kiểm tra phân luồng được học sinh để tìm biện pháp giảng dạy tốt hơn.
  1. Kỹ năng:
  • Rèn kĩ năng trình bày.
  • Kĩ năng vận dụng kiến thức…
  1. Thái độ:
  • Có ý thức học tập, nghiêm túc trong kiểm tra.
  1. Phương pháp:

– Kiểm tra, đánh giá.

III. Phương tiện:

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/ Giảng bài mới:

* Ma trận đề kiểm tra:

 

Møc ®é 

 

 

Chñ ®Ò

( néi dung)

NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông
Hoa vµ sinh s¶n h÷u tÝnh NhËn biÕt ®­îc c¸c c¸ch ph¸t t¸n cña qu¶ vµ hat.Cho VD Tr×nh bµy ®­îc ®Æc ®iÓm cña hoa thô phÊn nhê s©u bä
2 c©u40% = 4®iÓm 1 c©u : 2 ®iÓm50% 1 c©u : 2 ®iÓm50%
Qu¶ vµ h¹t VËn dông kiÕn thøc h¹t n¶y mÇm vµo ®êi sèng s¶n xuÊt
1 c©u30% = 3 ®iÓm 1 c©u 3 ®iÓm30%
C¸c nhãm thùc vËt Chức năng các cơ quan có hoa
1 c©u30% = 3 ®iÓm 1 c©u : 3 ®iÓm30%
Tæng c©u 1 2 1
Tæng ®iÓm 2 5 3
100% 20 50 30
  • Ò bµi :

C©u 1( 2® ): Qu¶ vµ h¹t cã nh÷ng c¸ch ph¸t t¸n nµo? Cho vÝ dô ?

C©u 2(3®) : Cây có hoa có nhng cơ quan nào ? Nêu chc năng ca các cơ quan đó

C©u 3 ( 2 ®) :  Hoa thô phÊn nhê giã cã ®Æc ®iÓm nh­ thÕ nµo?

C©u 4( 3 ®) Muèn cho h¹t n¶y mÇm tèt nh©n d©n ta ®· ¸p dông trong s¶n xuÊt nh­ thÕ nµo ®Ó ®¹t hiÖu qu¶ cao?

 H­íng dÉn chÊm :

C©u Néi dung §iÓm
C©u 1(2®) –     Tù ph¸t t¸n: VD: Qu¶ c¶i 0.5
–     Ph¸t t¸n nhê giã: VD: Qu¶ bå c«ng anh 0.5
–     Ph¸t t¸n nhê ®éng vËt: VD: Qu¶ kÐ ®Çu ngùa 0.5
–     Ph¸t t¸n nhê ng­êi: VD: Lóa, Ng« 0.5
C©u 2( 3®) Cây có hoa gồm:
+ C¬ quan sinh d­ìng : Cã rÔ, th©n, l¸ 0.25
–     Lá : Thu nhận ánh sáng chế tạo ra chất hữu cơ cho cây,trao đổi khí và thoát hơi nước. 0.5
–     Thân: Vận chuyển nước muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây 0,5
–     Rễ: Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây 0,5
+ C¬ quan sinh s¶n : Hoa, quả, hạt 0.25
–     Hoa: Thực hiện thụ phấn thụ tinh, kết hạt tạo quả 0.5
–     Quả: Bảo vệ hạt góp phần phát tán 0,25
–     Hạt : Nảy mầm duy trì và phát triển nòi giống 0,25
C©u 3( 2®) Hoa thô phÊn nhê giã
–     Hoa th­êng tËp trung ë ngän c©y, bao hoa th­êng tiªu gi¶m 0.5
–     ChØ nhÞ dµi, bao phÊn treo lñng l¼ng 0.5
–     H¹t phÊn rÊt nhiÒu, nhá vµ nhÑ 0.5
–     §Çu hoÆc vßi nhôy dµi, cã nhiÒu long 0.5
C©u 4( 3®) Nh©n d©n ta ®· ¸p dông c¸c biÖn ph¸p :
–     Sau khi gieo h¹t gÆp trêi m­a to, nÕu ®Êt óng th× ph¶i th¸o n­íc ngay 1
–     Ph¶i lµm ®Êt thËt t¬i xèp tr­íc khi gieo h¹t O,5
–     Khi trêi rÐt ph¶i phñ r¬m r¹ cho h¹t ®· gieo 0,5
–     Ph¶i gieo h¹t ®óng thêi vô 0.5
–     Ph¶i b¶o qu¶n h¹t gièng tèt 0.5
  1. Cñng cè:

– GV nh¾c HS chuÈn bÞ nép bµi

– GV thu bµi

– GV nhËn xÐt giê kiÓm tra

  1. HDVN:

– ChuÈn bÞ  bµi sau: Mẫu vật: Cành thông có nón

 

Ngày soạn: 28/02/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 02/03/16

Tiết:50        

Bài 40 :    HẠT TRẦN – CÂY THÔNG

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Mô tả được cây Hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.

  1. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, làm việc độc lập.

  1. Thái độ:

– Giáo dục hs yêu thích bộ môn.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh nhận biết.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị nón thông: nón đực và nón cái. H: 40.1, 40.2, 40.3. bảng phụ.

– Hs: Sưu tầm nón thông, cành thông có nón.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: -Gv: Giới thiệu bài mới : (như sgk).  GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của thông.Gv: Giới thiệu sơ qua về cây thông có ở tỉnh ta…-Gv: Treo H: 40.1 Cho hs quan sát kết hợp với cành thông. Yêu cầu: Quan sát tranh và mẫu vật, ghi lại kết quả về: Đặc điểm của cành và lá thông.

-Hs: Hoạt động theo nhóm.

-Gv: Gợi ý : + đ.điểm thân ? cành ? màu sắc ?

+ lá, hình dạng ? màu sắc ? có mấy lá mọc từ gốc thân ?

-Hs: Lần lượt mô tả vê fđặc điểm dã quan sát…

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung…

Lưu ý cho hs: Chú ý vảy ở gốc lá (2 lá).

Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh (m.vật).

H: Vậy cơ quan sinh dưỡng của thông có đ.điểm gì?

-Hs: Trả lời….Rút ra kết luận….

Hoạt động 2: Quan sát cơ quan s. sản của thông.

-Gv: Cho hs quan sát H: 40.2 và mẫu vật: nón thông. Yêu cầu :

H: Hãy xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành?

H: Đặc điểm của 2 loại nón (số lượng, kích thước) ?

-Hs: Quan sát , xác định 2 loại nón thông…

-Gv: Bổ sung trên tranh thấy: 2 loại nón thông.

-Gv: Tiếp tục cho hs quan sát H: 40.3 A-B, yêu cầu:

H: Nón đực có cấu  tạo như thế nào ?

H: Nón cái có cấu  tạo như thế nào ?

-Hs: Trả lời , nhận xét, bổ sung …

-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh (mẫu vật)…..

-Gv: Treo bảng phụ:

Đ.điểm và c.tạo Lá đài Cánh hoa Nhị Nhụy
Chỉ nhị Bao hay túi phấn Đầu Vòi Bầu Vị trí của noãn
Hoa
Nón

Yêu cầu: Hãy so sánh cấu tạo của hoa và nón, điền dấu + (có) hay dấu – (không) vào bảng ?

-Gv: Từ bảng bài tập, cho hs trả lời:

H: Có thể coi nón như hoa được không ? Vì sao

H: Hạt có đ.điểm gì ? Nằm ở đâu ?

H: So sánh nón thông với quả bưởi có gì khác nhau?

H: Tại sao gọi thông là cây hạt trần ? Có hoa quả thật sự chưa ?

-Hs: Trả lời …  Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung….

Hoạt động 3: Tìm hiểu giá trị của cây hạt trần.

-Hs: Đọc thông tin…

H: Cây hạt trần có những giá trị gì ? Cho ví dụ ?

-Hs: trả lời ….

-Gv: Liên hệ thực tế: Cây hoàng đàn, cây pơmu, cây trắc bách diệp, tuế….

1.     Cơ quan sinh dưỡng của cây  thông

 

 

 

 

-Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng).

– Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 đến 3 chiếc trên một cành con rất ngắn.

 

 

 

2. Cơ quan sinh sản.

 

 

 

 

 

-Thông có 2 loại nón:

+Nón đực: Nhỏ , màu vàng, mọc thành cụm. Vảy (nhị) mang túi phấn chưa hạt phấn.

+Nón đực: Lớn, mọc riêng lẻ. Vảy (lá noãn) mang noãn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn (không thể coi nón như hoa được).

-Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần), nó chưa có quả thật sự.

 

 

3. Giá trị của cây hạt trần.

(SGK)

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: cơ quan sinh sản của thông là gì? Cấu tạo ra sao?

– HS: là nón, cấu tạo: – Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm.

+ Vảy mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.

– Nón cái: lớn, mọc riêng lẻ

+ Vảy mang 2 noãn

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

Hs: Học bài, làm bài tập: câu 2 sgk/ t. 134 . Chuẩn bị bài mới: bài 41.

Ngày soạn: 06/03/2016

  Ngày dạy: 6A,6B: 09/03/16

Tiết:50        

                      Bài 41 HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa,quả, hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép).

  1. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

  1. Thái độ:

– Giáo dục hs yêu thích bộ môn.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị mẫu vật như SGK. Bảng phụ; kính lúp, giao, kim; phiếu học tập .

– Hs: Kẻ phiếu theo mẫu gv hướng dẫn.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Cơ quan sinh dưỡng của thông có đặc điểm gì ?

H: Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Nêu rõ cấu tạo của chúng ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Chúng ta đã quen thuộc với nhiều cây có hoa như: cam, đậu, ngô…Chúng  được gọi chung là cây hạt kín tại sao vậy? Chúng khác với cây hạt trần ở đặc điểm gì? GV: Ghi tên bài lên bảng

 

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Quan sát cây hạt kín:-Gv: Yêu cầu hs quan sát mẫu vật theo nhóm nhỏ (2 bàn /nhóm); phát phiếu học tập.-Gv: Gợi y: Cho hs quan sát theo nội dung, làm bài tập ở phần a:

a. Cơ quan sinh dưỡng: Thân? Lá? Rễ?

-Hs: Quan sát theo nhóm, hoàn thành nội dung1.

-Gv: Quan sát, rèn kỷ năng thu thập kiến thức trên tranh (mẫu vật) cho hs.

-Gv: Sau khi hs làm xong phần 1. Yêu cầu hs làm tiếp phần b:

b. Cơ quan sinh sản: Hoa? Đài? Tràng? Nhị? Nhụy?

-Hs: Quan sát, thảo luận nhóm, hoàn thành bảng nội 2…

-Gv: Trong khi hs quan sát, Gv hướng dẫn cho hs về kỷ năng quan sát: Các bộ phận nhỏ của các bộ phận bằng kính lúp…..

-Gv: Treo bảng phụ (bảng tổng thể, để trống).

Yêu cầu hs đại diện nhóm lên làm bảng.

-Hs: Lần lược hoàn thành bảng…

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung.. …

Thu phiếu học tập để nhận xét, đưa bảng chuẩn:

1. Quan sát cây có hoa:(Bảng bài tập)
Stt Cây Dạng thân Dạng rễ Kiểu lá Gân lá Cánh hoa Quả (nếu có) Môi trường sống
1 Bưởi Gỗ Cọc Đơn H.mạng Rời Mọng  Ở cạn
2 Đậu Cỏ Cọc Kép H.mạng Rời Khô Ở cạn
3 Huệ Cỏ Chùm Đơn S.song Dính Ở cạn
4 Bèo tây Cỏ Chùm Đơn H.cung Dính Ở nước
-Gv: Yêu cầu hs về nhà lấy thêm vd….Hoàn thành bảng vào vở…H: Khi quan sát nhụy noãn nằm ở đâu ?Khi tạo quả noãn biến thành gì ? Hạt nằm ở đâu ?

-Hs: Trả lời. Gv: Chứng minh “Hạt kín”…

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của thực vật hạt kín.

-Gv: Căn cứ vào bảng bài tập, yêu cầu:

H: Hãy nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt ?

H: Nêu đ.điểm chung của các cây hạt kín ?

-Hs: trả lời…Gv: nhận xét, bổ sung:

Hạt được dấu kín trong quả, bảo vệ tốt hơn, sống nhiều m.trường, đa dạng và phong phú ….

 

 

 

 

 

2. Đặc điểm của thực vật hạt kín:

 

 

Hạt kín là thực vật có hoa.

-Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…). Trong thân có mạch dẫn phát triển.

-Có hạt nằm trong quả (hạt kín), là nhóm thực vật phát triển nhất, tiến hóa hơn cả.

-Môi trường sống rất đa dạng.

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: trong nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây hạt kín?

a/ Cây mịt, cây rêu, cây ớt.    b/ Cây thông, cây lúa, cây đào. c/ Cây ổi, cây cải, cây dừa.

– GV: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là gì?

a/ Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.  b/ Có sự sinh sản bằng hạt.     c/ Có rễ, thân, lá.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài  . Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr136

– Đọc phần “Em có biết”

– Chuẩn bị: mỗi nhóm mang 1 cây dừa cạn, 1 cây hành, lúa

Ngày soạn: 13/03/2016

 Ngày dạy: 6A,6B:15/03/16

Tiết:52              Bài 42 LỚP HAI  LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực vật thuộc lớp 1 lá mầm.

  1. Kỹ năng:

– Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.

  1. Thái độ:

– Giáo dục hs bảo vệ thiên nhiên thực vật.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, thực hành, thảo luận nhóm.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị tranh: 42.1 A-B. Bảng phụ…

– Hs: Sưu tầm mẫu vật: Cây rẽ quạt, cây dừa cạn, lúa, ngô, hoa dâm bụt …

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? Lấy vd về cây hạt kín ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Các cây hạt kín rất khác nhau về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để các cây hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, họ…Thực vật hạt kín gồm 2 lớp: lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm.

GV: Ghi tên bài lên bảng.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm.-Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức cũ:H: Hạt kín có kiểu: Rễ, gân lá, hạt (lá mầm) như thế nào ?

-Hs: Trả lời …

-Gv: Bổ sung. Cho hs quan sát 42.1, gv giới thiệu tranh. Yêu cầu: Quan sát tranh: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng (sgk/ T:137).

-Hs: Hoạt động theo nhóm nhỏ, làm bảng b.t….

-Gv: Sau khi hs thảo luận, gv treo bảng. Gọi hs lên bảng  Hs đại diện nhóm lên bảng làm b.t…

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung trên tranh: Đ.điểm phân biệt cây 1 lá mầm với cây 2 lá mầm…(Đưa bảng chuẩn, thu phiếu học tập).

-Hs: Bổ sung kẽ vào vở (phần nội dung).

-Hs: Đọc phần thông tin sgk.

H: Cây 1 lá mầm có đ.điểm gì ? và cây 2 lá mầm có đặc điểm gì ?

-Hs: Dựa vào bảng trên, trả lời…

-Gv: Nhận xét, bổ sung…

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm:

-Gv: Yêu cầu hs nhắc lại:

H: Đặc điểm phân biệt giữa cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm ?

-Hs: Trả lời.

-Gv: Yêu cầu :

H: Hãy quan sát H: 42.2 và mẫu vật (nếu có). Hoàn thành bài tập sau:

Cây thuộc lớp 1 lá mầm là cây số:……………….

Cây thuộc lớp 2 lá mầm là cây số:……………….

-Hs: Lên bảng làm b.t.

Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung đáp án đúng:

Cây thuộc lớp 1 lá mầm: số 2, 5.

Cây thuộc lớp 2 lá mầm: số 1, 3, 4.

-Gv: bổ sung trên tranh….

H: Hãy lấy ví dụ về cây 1 lá mầm ? Cây 2 lá mầm ?

-Hs: Cây 1 lá mầm: cây lúa, cây ngô, cây mía…

Cây 2 lá mầm: cây cà phê, cây mít, cây ớt…

H: Vậy đặc điểm cơ bản để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm là gì ?

-Hs: Đó là kiểu gân lá, số cánh hoa…

Gv: Nhấn mạnh cho hs đặc điểm phân biệt:

+ Cây 2 lá mầm: rễ cọc, gân hình mạng, hoa có 5 cánh hoặc có thể 4 cánh Vd: Hoa mẫu đơn…

+ Cây 1 lá mầm: rễ chùm, gân hình cung, song song, hoa 6 cánh hoặc có hoa chỉ 3 cánh Vd: Hoa cây rau mác…Chốt lại nội dung…

1. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm.Cây Hai lá mầm         Cây Một lá mầm

 

Đặc điểm Lớp 1 lá mầm Lớp 2 lá mầm
Rễ Rễ chùm Rễ cọc
Gân lá Song song Hình mạng
Thân Thân cỏ, cột. Thân gỗ, cỏ leo.
Hạt  Phôi có 1 lá mầm Phôi có 2 lá mầm

 

 

 

 

 

 

2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm, hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu: Số lá mầm của phôi, rễ, gân lá, số cánh hoa…

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

Bài tập: Hoàn thành bảng dưới đây:

Tên cây Rễ Thân Kiểu gân lá Thuộc lớp
1 lá mầm 2 lá mầm
1…….
2…….

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr139

– Đọc phần “Em có biết”

– Chuẩn bị: nghiên cứu bài 42, trả lời các câu hỏi sau:

+ Thế nào là phân loại thực vật?

+ Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 13/03/2016

 Ngày dạy: 6A: 15/03/16

                  6B: 16/03/16

Tiết 53:       Bài 43 :  KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

-Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài.

  1. Kỹ năng:

– Vận dụng kĩ năng phân biệt 2 lớp của ngành hạt kín.

  1. Thái độ:

– Giáo dục hs yêu thích bộ môn.

  1. Phương pháp:

– Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị sơ đồ trang: 141 vào bảng phụ.

– Hs:  Đọc trước bài mới.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

*H:  Đặc điểm cơ bản để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm là gì ? Cho VD Về cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Chúng ta đã tìm hiểu các nhóm thực vật từ tảo đến cây hạt kín. Chúng hợp thành giới thực vật. Như vậy giới thực vật gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới thực vật, người ta phải tiến hành phân loại chúng. GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu khái niêm phân loại thực vật là gì ?-Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu t.tin sgk, tái hiện kiến thức cũ hoàn thành bài tập (phần lệnh sgk. T 140).-Hs: Làm bài tập độc lập.

-Gv: Treo bảng phụ, kiểm tra hs: Gọi hs lên bảng…

-Hs: Phải hoàn thành được: 1.giống nhau; 2 khác nhau.

-Gv: Nhận xét, bổ sung…

H: Tại sao người ta xếp cây thông, cây trắc bách diệp vào 1 nhóm ?

Vì chúng có đặc điểm, cấu tạo giống nhau…

H: Tại sao tảo và rêu thì xếp thành 2 nhóm khác nhau ?

Vì chúng có đặc điểm và cấu tạo khác nhau…

-Hs: Trả lời ….

-Gv: Cho hs đọc thông tin ….Trả lời:

H: Phân loại thực vật là gì ?

-Hs: trả lời . … Gv: Chốt lại nội dung

Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại.

Gv: Giới thiệu các bậc phân loại từ cao đến thấp theo sơ đồ:

Ngành  –  lớp – bộ – họ – chi – loài.

+Ngành: là bậc phân loại cao nhất.

+Loài: là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điển giống nhau về hình dạng, cấu tạo.

VD: Họ cam có nhiều loại: Bưởi, Chanh, Quất…

+ “Nhóm”: Không phải là 1 khái niệm trong phân loại, mà nó có thể chỉ 1 hoặc 1 vài bậc phân loại lớn như: ngành, lớp. VD: nhóm tảo, nhóm quyết, nhóm tv bậc thấp…

-Hs: Lắng nghe, ghi nhận kiến thức…

H: Vậy người ta phân loại thực vật thành các bậc phân loại như thế nào ?

-Hs: +Trả lời theo ghi nhận của mình…

+Đại diện lên bảng trình bày lại sơ đồ: Các bậc phân loại …

Hoạt động 3: Các ngành thực vật:

-Gv: +Treo sơ đồ câm (sơ đồ như sgk, bị khuyết các cụm từ màu xanh).

+Và giới thiệu các tờ bìa có sẵn đáp án cho hs chọn như: 1.Giới Tv; 2.các ngành tảo; 3.Ngành rêu;  4.Ngành dương xĩ;  5.Hạt trần;  6.Hạt kín.

Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ, hoạt động nhóm hoàn thành sơ đồ: Bằng cách dùng tờ bìa dính đúng nội dung của sơ đồ.

-Hs: Thảo luận, cử đại diện lên bảng đính sơ đồ…

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung đưa đáp án đúng.

Yêu cầu hs: Tiếp tục phân chia lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm của ngành hạt kín…. hoàn thành sơ đồ vào vở (phần n.dung).

1. Phân loại thực vật là gì ?  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật, rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định gọi là phân loại thực vật.

2. Các bậc phân loại:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các bậc phân loại từ cao đến thấp:

Ngành  –  lớp – bộ – họ – chi – loài.

 

3. Các ngành thực vật:

 

 

(Sơ đồ: Giới thực vật)

 

 

 

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV: thế nào là phân loại thực vật?

– HS: Là tìm hiểu các đặc điểm giống và khác nhau của thực vật rồi xếp chúng thành từng nhóm theo quy định.

– GV: Rễ thật, lá đa dạng, sống ở các nơi khác nhau, có bào tử là đặc điểm của:

a/ Ngành rêu

b/ Ngành Dương xỉ

c/ Nhành hạt trần

d/ Ngành hạt kín

– HS: b

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr141

– Chuẩn bị: nghiên cứu bài 44, trả lời các câu hỏi sau:

– Giới thực vật phát triển qua mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 13/03/2016

 Ngày dạy: 6A,6B:16/03/16

 Tiết 54                   Bài 44SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

Phát biểu được giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng  phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật.

  1. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng khái quát hóa kiến thức.

  1. Thái độ:

Giáo dục hs có thái độ bảo vệ thiên nhiên.

  1. Phương pháp:

Trực quan, so sánh.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị sơ đồ H: 44.1

– Hs: Đọc trước bài 44.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Thế nào là phân loại thực vật? Hãy phân loại các ngành thực vật mà em đã học từ thấp đến cao ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: – Gv: Giới thiệu bài mới …

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1:Tìm hiểu quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật.-Gv: Cho hs quan sát H: 44.1 Yêu cầu hs n.cứu sơ đồ + t.tin thảo luận nhóm theo câu lệnh SGK:H: Hãy sắp xếp trật tự các câu cho đúng ?

-Gv: gợi ý: Vd: 1a;  2….; 3….; 4…..; 5…..; 6…..

-Hs: +Thống nhất hoàn thành nội dung.

+Đại diện nhóm trả lời…

-Gv: Cho hs nhận xét bổ sung….Đưa đáp án:

1a ; 2d ; 3b ; 4g ; 5c ; 6e.

-Hs: Đọc to bài tập sau khi hoàn chỉnh…

-Gv: Bổ sung hoàn thiện kiến thức trên tranh…

-Gv: Yêu cầu hs trả lời:

H: Tổ tiên chung của thực vật là gì ?

Là cơ thể sống đầu tiên, cấu tạo đơn giản, ở nước.

H: Giới TV (từ tảo đến hạt kín) đã tiến hóa như thế nào ?

từ đơn giản đến phức tạp …

H: Nhận xét về sự xuất hiện các nhóm TV với điều kiện môi trường thay đổi ?

Khi đ.k thay đổi thì TV cũng biến đổi để thích nghi với môi trường sống.

-Hs: Lần lượt trả lời….

-Gv: cho hs nhận xét, bổ sung với nhau….

-Gv: Bổ sung. Lấy VD để chúng minh về sự tiến hóa của thực vật. Sự thích nghi của thực vật …

Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai đoạn phát triển của giới thực vật.

-Gv: Cho hs đọc thông tin sgk….

-Hs: Đọc t.tin và quan sát lại H: 44.1 để trả lời :

H: Nhìn lại sơ đồ phát triển của giới thực vật, cho biết 3 giai đoạn phát triển đó là gì ?

-Hs: Thảo luận nhóm để trả lời …..

-Gv: Nhận xét bổ sung: 3 giai đoạn.

+ Xuất hiện đại dương  tảo.

+ Các lục địa xuất hiện  Tv lên cạn có rễ, thân, lá.

+ Khí hậu khô hơn  Tv hạt kín.

 

1. Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật

 

 

 

 

 

 

 

– Tổ tiên của thực vật là cơ thể sống đầu tiên.

– Giới thực vật từ khi xuất hiện đã không ngừng phát triển theo chiều hướng từ đơn giản đến phức tạp, chúng có nguồn gốc và có quan hệ họ hàng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các giai đoạn phát triển của giới thực vật.

 

 

– Có 3 giai đoạn chính:

+ Giai đoạn 1: Xuất hiện thực vật ở nước.

+ Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện.

+ Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín.

 

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

H: Thực vật ở nước (tảo) xuất hiện trong đ.k nào ? Vì sao chúng sống ở những môi trường đó ?

H: Thực vật ở cạn xuất hiện trong đ.k nào ? cơ thể của chúng có gì khác so với thực vật ở nước ?

H: Thực vật hạt kín xuất hiện trong đ.k nào ? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi được với đ.k đó ?

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

Hs: Học bài. Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị mẫu vật như hình 45.1 (sgk).

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 13/03/2016

  Ngày dạy: 6A,6B:15/03/16

Bài 45 : NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại.

  1. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thực hành.

  1. Thái độ:

Giáo dục hs yêu thích bộ môn.

  1. Phương pháp:

Trực quan, so sánh, thảo luận.

III. Phương tiện:

– Gv: Chuẩn bị 45.1.

– Hs: Chuẩn bị mẫu vật như hình 45.1 (sgk).

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Nêu quá trình xuật hiện và phát triển của giới thực TV ?

H: TV có những giai đoạn phát triển nào ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Xung quanh ta rÊt nhiÒu c©y cèi, trong ®ã cã nhiÒu c©y mäc d¹i vµ c©y ®­îc trång. VËy gi÷a c©y trång vµ c©y d¹i  cïng loµi cã quan hÖ víi, nhau nh­ thÕ nµo, vµ so s¸nh víi c©y d¹i, c©y trång cã g× kh¸c.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu nguồn gốc cây trồng.- Gv: Đặt vấn đề: cho hs trả lời:H: Cây như thế nào được gọi là cây trồng ?

-Hs: Cây được con người trồng, chăm sóc thì gọi là cây trồng…

H: Thế nào là cây dại ?

-Hs: Tự mọc, không có sự chăm sóc của con người.

-Gv: Nhận xét, giới thiệu: Cây dại và cây trồng…

-Gv: Cho hs thảo luận nhóm câu lệnh ở SGK:

H:Kể tên 1 số loại cây trồng? công dụng của nó?

-Hs: Trả lời… Vd: Cây mồng tơi  làm rau. Cây chanh cam  lấy quả. Cây cao su  lấy nhựa. Cây cà phê  lấy quả…

H: Con người trồng cây nhằm mục đích gì ?

Nhằm phục vụ nhu cầu cho con người .

-Hs: trả lời….

-Gv: Nhận xét, bổ sung, cho hs liên hệ thực tế trong trồng trọt và chăm sóc cây trồng …

-Gv: Cho hs chốt lại:

H: Vậy cây trồng được bắt nguồn từ đâu ?

-Hs: Trả lời…..Gv: Ghi nội dung….

Hoạt động 2:  Tìm hiểu sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại.

-Gv: Cho hs quan sát H: 45.1 kết hợp với mẫu vật.

Yêu cầu hs thảo luận nhóm nhỏ để hoàn thành bảng:

Stt Tên cây Bộ phận dùng So sánh tính chất
Cây trồng Cây hoang dại
1 Chuối Quả To, ngọt Nhỏ, chát
2
3
4

-Hs: thống nhất, lên bảng hoàn thành bài tập…

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung đáp án đúng….

H: Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại ?

Được con người chăm sóc, tác động nhiều…

H: Vậy cây trồng khác với cây dại như thế nào ?

Cây trồng có đặc điểm tốt hơn cây dại …

-Hs: Trả lời….

-Gv: Nhận xét, bổ sung…Rút ra kết luận…

Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp cải tạo cây trồng.

-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk… trả lời:

H: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ?

H: Ở nhà (địa phương) em có những hình thức cải tạo cây trồng gì ?

-Hs: Liên hệ thực tế trả lời …

-Gv: Nhận xét, bổ sung liên hệ thực tế….

1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu ?  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người .

2. Cây trồng khác cây dại như thế nào ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Cây trồng có nhiều loại phông phú.

– Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt.

 

3. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ?

 

 

(SGK)

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

H: Tại sao lại có cây trồng ? Nguồn gốc của nó từ đâu ?

H: Cây trồng khác với với cây dại như thế nào ? Do đâu có sự khác nhau đó ?

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài, làm các bài tập ở SGK vào vở.

– Xem kĩ bài 46

  1. Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 30                                                                               Ngày soạn: 12/03/2011

Tiết:  59                                                                                Ngày dạy: 14/03/2011

CHƯƠNG IX:  VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT

Bài 46 : THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

Hiểu được thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí, góp phần điều hòa khí hậu và giảm ô nhiễm môi trường.

  1. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

  1. Thái độ:

Giáo dục hs có ý thức bảo vệ thực vật, môi trường.

  1. Phương pháp:

Trực quan, so sánh, phân tích.

III. Phương tiện:

– Gv: 46.1; 46.2 SGK.

– Hs: Đọc trước bài 46.

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Tại sao lại có cây trồng ? Nguồn gốc của nó từ đâu ?

H: Cây trồng khác với với cây dại như thế nào ? Do đâu có sự khác nhau đó ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Ta ®· biÕt  nhê qu¸ tr×nh quang hîp mµ cã vai trß quan träng trong viÖc tæng hîp thøc ¨n ®Ó nu«i sèng c¸c sinh vËt kh¸c. Nh­ng vai trß cña thùc vËt kh«ng chØ cã thÕ, chóng cßn cã ý nghÜa to lín trong viÖc ®iÒu hßa khÝ hËu,  b¶o vÖ m«i tr­êng.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu sự ổn định của khí cácbônic và khí ôxi.-Gv: Cho hs nhắc lại kiến thức cũ: Gọi 1 hs lên viết sơ đồ quang hợp ?-Hs: Lên bảng viết sơ đồ quang hợp…

-Gv: Cho hs quan sát tranh 46.1 (gv giới thiệu tranh)….

-Gv: Yêu cầu hs thảo luận:

H: Trình bày việc điều hòa lượng khí CO2 và O2 trong không khí trên tranh ?

-Hs: Đại diện nhóm lên bảng trình bày…

-Gv: Cho hs nhận xét. Bổ sung…

H: Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra ?

H: Vậy nhờ đâu mà hàm lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí được ổn định ?

-Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung….

-Gv: Nhận xét, bổ sung liên hệ thực tế: Các nhà máy, động vật thãi ra lượng khí cácbônic được cây sử dụng trong quang hợp ….Nhưng nếu khí cácbôníc quá nhiều quá (0,2%) thì sẽ đầu độc cây chết…

Hoạt động 2: Tìm hiểu thực vật góp phần điều hòa khí hậu.

-Gv: Yêu cầu hs quan sát bảng (ở SGK). Nhận xét:

H: Lượng mưa giữ 2 nơi A Và B khác nhau như thế nào ?

Lượng mưa nơi A nhiều, nơi B ít.

H: Nguyên nhân nào khiến khí hậu nơi A và nơi B khác nhau ?

nguyên nhân nơi A không có cây, còn nới B có rừng.

H: Rút ra kết luận gì ?

Thực vật điều hòa khí hậu…

-Hs: Lần lượt trả lời….

-Gv: Nhận xét, bổ sung liên hệ thực tế…

Hoạt động 3: Tìm hiểu thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.

-Gv: Cho hs quan sát H: 46.2 và liên hệ thực tế để trả lời:

H: Tại sao phải trồng nhều cây xanh ở quanh khu vực nhà máy ?

H: Là học sinh em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường khỏi bị ô nhiễm ?

-Hs: trả lời, liên hệ thực tế…

-Gv: Nhận xét, bổ sung giáo dục hs phải biết bảo vệ thực vật  và bảo vệ môi trường khỏi bị ô nhiễm.

1. Nhờ đâu hàm lượng khí cácbônic và khí ôxi trong không khí được ổn định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cácbônic và nhả khí ôxi ra môi trường ngoài, góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí .

2. Thực vật góp phần điều hòa khí hậu.

 

 

 

 

 

 

Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực.

 

 

 

3. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.

 

 

 

(SGK)

 

4/Củng cố:

– Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: Gọi 1hs lên bảng trình bày lại H: 46.1

H: Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu ?

H: Vì sao nói: “Rừng cây như một lá phổi xanh” ?

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr148

– Đọc phần “Em có biết”

– Chuẩn bị: nghiên cứu bài 47, trả lời các câu hỏi sau:

+ Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước?

+ Rừng có vai trò như thế nào trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán?

  1. Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 30                                                                              Ngày soạn: 14/03/2011

Tiết:  60                                                                               Ngày dạy: 16/03/2011

Bài 47 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

Giải thích nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán,lũ lụt…).từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước

  1. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

  1. Thái độ:

Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp lứa tuổi.

  1. Phương pháp:

Trực quan – thảo luận nhóm.

III. Phương tiện:

– Gv: Sưu tầm một số tranh ảnh về hạn hán,lũ lụt…

– HS: Xem kĩ bài 47

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Nhờ đâu mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí ôxi và cacbonic?

     H:Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài:  GV giới thiệu…….                GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu thực vật có vai trò giữ đất chống xói mòn.GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 47.1lưu ý cho hs chú ý vận tốc mưa.Trả lời:H: Vì sao khi có mưa lượng chảy ở 2 nơi khác nhau?

H: Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa, giải thích vì sao?

HS: trả lời.

A Lượng nước mưa chảy yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại.

Bngược lại.

GV: – Cho hs nhận xét – bổ sung.

– GV liên hệ ở bờ sông,biển.

H: Vậy qua đây, thực vật có vai trò gì?

HS: Rút ra kết luận…

GV: Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ (thông tin) sgk.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của thực vật trong việc hạn chế ngập lụt, hạn hán.

-GV yêu cầu hs quan sát hình 47.3 và một số tranh sưu tầm.cho hs nghiên cứu:

H: nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó ?

Hậu quả: nạn lũ lụt ở vùng thấp hạn hán

H: hãy kể tên 1 vài nơi bị ngập úng,hạn hán ở Việt Nam ?

Miền Trung,Quãng Ngãi…

H: Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi ?

đất rừng giảm  xói mòn hạn hán

H: chúng ta làm gì để hạn chế ngập lụt,hạn hán ?

HS: trả lời gv:nhận xét ,bổ sung

Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của thực vật trong việc bảo vệ nguồn nước ngầm.

-GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk.  trả lời:

H: thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước ngầm?

HS: trả lời  nhận xét – bổ sung

GV: Bổ sung. Liên hệ thực tế…giáo dục học sinh: bảo vệ thực vật, không tàn phá cây xanh…

 

1. Thực vật có vai trò giữ đất chống xói mòn

 

Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, chống xói mòn.

 

 

2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán:

 

 

 

(sgk)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm:

 

 

(sgk)

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?

– HS: Vì rừng có tác dụng giữ đất, chống xói mòn…

– GV: Vì sao nói thực vật bảo vệ nguồn nước ngầm?

– HS: Thực vật có khả năng giữ lại 1 phần nước mưa và thấm xuống dưới tạo thành dòng chảy ngầm -> thực vật bảo vệ nguồn nước ngầm.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr151

– Đọc phần “Em có biết”

– Chuẩn bị: nghiên cứu bài 48, trả lời câu hỏi sau:

+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống của động vật?

  1. Rút kinh nghiệm:

Tuần: 31                                                                                Ngày soạn: 19/03/2011

Tiết:  61                                                                                 Ngày dạy: 21/03/2011

Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (T1)

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật.

  1. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng quan sát  khái quát kiến thức.

  1. Thái độ:

Giáo dục hs bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể.

  1. Phương pháp:

Trực quan – thảo luận nhóm.

III. Phương tiện:

– GV: Chuẩn bị tranh phóng to:48.148.2, bảng phụ

– HS : Xem kĩ bài ở nhà, kẻ phiếu học tập vào vở

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H:Thực vật bảo vệ đât và nguồn nước ntn? Cho ví dụ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Trong thiªn nhiªn c¸c sinh vËt nãi chung cã quan hệ mËt thiÕt víi nhau vÒ thøc ¨n vµ n¬i sèng. Ở ®©y, chóng ta t×m hiÓu vai trß cña thùc vËt ®èi víi ®éng vËt.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật cung cấp ôxi, thức ăn cho động vật.-GV:  Yêu cầu hs quan sát lại hình 46.1 mời 1 hs lên bảng viết lại sơ đồ quang hợp(ở bài 21)-Hs: viết:

Nước + khí cacbonic tinh bột + khí ôxi

-GV: – Nhận xét – dẫn dắt:tinh bột có ở lá,còn gọi là chất hữu cơ.

– Yêu cầu hs trả lời:

H: Lượng ôxi mà thực vật nhả ra đó có ý nghĩa gì đối với các sinh vật,cả con người?

H: Chất hữu cơ (tinh bột) do thực vật tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên?

Hs: Trả lời. Nhận xét – bổ xung…

GV: Yêu cầu hs quan sát hình 48.1 và 1 số động vật khác ( đv ăn tv) tranh sưu tầm.  làm bài tập.

Tên con vật Thức ăn
Rể,củ Cả cây quả Hạt
1. Voi2. Hươu3.Lợn rừng

4.Chim két

ü üü  

ü

Hs: Làm bài tập

Hs: Đọc thông tin sgk

H:  Ngoài thực vật có lợi cung cấp thức ăn là đv? TV có hại cho đv không? Có hại ntn?

Hs: trả lời…

GV: Nhấn mạnh hs:có lợi nhiều, có hại ítchú ý các thực vật gây hại.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của thực vật cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho đv.

GV: Gv treo tranh ảnh H: 48.2 yêu cầu:

H: Qua những hình ảnh này cho ta biết điều gì?

H: Kể tên 1 vài đv lấy cây làm nhà?

H: Nếu không có tv thì số phận của những đv trên sẽ ntn?

không có nơi ở, nơi sinh sản.

H: TV có vai trò gì?

I. Vai trò của thực vật đối với động vật:1. Thực vật cung cấp ôxi, thức ăn cho động vật. 

 

 

– Thực vật hút khí cacbonic thải khí ôxi cung cấp khí thở cho đv.

– Thực vật cung cấp thức ăn cho đv như: quả, hạt, cây, lá…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật:

 

 

 

 

Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho 1 số động vật như: chim, khỉ…

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV: cho hs làm bài tập:

*Hãy thay thế các từ đv, tv bằng tên con vật, tên cây cụ thể:

  1. Thực vậtđv ăn cỏđv ăn thịt.

2.Thực vậtđộng vậtngười

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

Học bài. Làm bài tập 1,2,3 SGK vào vở.

– Chuẩn bị: nghiên cứu phần II: thực vật với đời sống con người.

  1. Rút kinh nghiệm:

Tuần: 31                                                                                  Ngày soạn: 22/3/2011

Tiết:  62                                                                                   Ngày dạy: 24/3/2011

Bài 48:    VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (T2)

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

Nêu được vai trò của thực vật đối với con người.

  1. Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.

  1. Thái độ:

Giáo dục hs ý thức bảo vệ bằng hằng động cụ thể.

  1. Phương pháp:

Trực quan – thảo luận nhóm.

III. Phương tiện:

– Gv: Sưu tầm tranh ảnh về cây có lợi, cây có hại.

– Phóng to hình: 48.3; 48.3; bảng phụ….

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Thực vật có vai trò gì đối với động vật ? Kể tên động vật ăn thực vật ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Cã bao giê chóng ta tù hái. Nhµ ë vµ mét sè ®å ®¹c còng nh­ thøc ¨n, quÇn ¸o…. h»ng ngµy cña chóng ta ®­îc lÊy tõ ®©u ? Nguån cung cÊp c¸c s¶n phÈm ®ã mét phÇn lín tõ TV.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những thực vật có lợi cho con người .-Gv: Yêu cầu hs trả lời:H: Thực vật cung cấp cho chúng ta những gì trong đời sống hằng ngày ?

-Hs: Liên hệ thực tế trả lời…

-Gv: Nhận xét, bổ sung… Tiếp tục yêu cầu hs đọc câu hỏi thứ 2 của phần lệnh SGK. Gv treo bảng phụ….

Tên cây Cây lương thực Cây thực phẩm Cây ăn quả Cây công nghiệp Cây lấy gỗ Cây làm thuốc Cây làm cảnh
1.Mít v v
2….
3….
4…..
5…..
6…..
….

-Hs: Lần lượt lên bảng điền dấu (v) và tên cây vào bảng….

-Gv: Cho hs nhận xét và bổ sung cho nhau…

-Gv: Nhận xét, sữa sai….

H: Hãy lây thêm ví dụ về những loại cấy có gía trị cho con người ?

-Hs: Liên hệ thực tế lấy thêm Vd….

-Gv: Treo 1 số tranh sưu tầm (có lợi) nếu có…

H: Qua bảng bài tập và thực tế em có nhận xét gì về thực vật đối với con người ?

-Hs: Trả lời….

-Gv: Nhận xét, bổ sung: Một số cây còn làm phân xanh (cây mồ hôi); làm nhà (cây tre nứa)….

H: Vậy chúng ta làm gì để bảo thực vật quý gía trên ?

Chăm sóc, gây trồng thêm…

Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số cây có hại cho con người.

-Gv: + yêu cầu hs n.cứu thông tin sgk.

+ Treo tranh cho hs quan sát H: 48.3; 48.4.

H: Hãy kể tên những cây có hại cho sức khỏe của con người mà em biết ?

-Hs: Trả lời….

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung, liên hệ tác hại của cây thuốc phiện ; câu cần sa. Ngoài ra còn có cây thuốc lá; caphêin; côcain…Là những chất gây nghiện và mất ngủ cho con người….

-Gv: Giáo dục: Là học sinh không nên sử dụng thuốc lá trong trường hoặc bên ngoài; không uống cà phê; nghiêm cấm sử dụng ma túy. Sẽ ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và vi phạm pháp luật ….

II. Thực vật đối với con người:1. Những cây có gía trị sử dụng: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Thực vật có công dụng nhiều măt cho con người :

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm, lấy gỗ, làm thuốc…

+ Có khi cùng một cây nhưng có nhiêù công dụng khác nhau, tùy bộ phận sử dụng….

– Thực vật là nguồn quý giá chúng ta cần phải bảo vệ và phát triển chúng.

 

 

 

 

2. Những cây có hại cho sức khỏe con người.

 

 

-Bên cạnh cây có lợi, còn có một số cây có hại cho sức khỏe con người:

+Cây thuốc phiện.

+Cây cần sa.

-Chúng ta cần hết sức thận trọng với những thực vật có hại khi khai thác và tránh sử dụng.

 

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: Nicotin có trong :

a/ Cây thuốc phiện

b/ Cây thuốc lá

c/ Cây cần sa.

– HS: b

– GV: Thực vật có giá trị gì đối với con người?

– HS: Thực vật có công dụng nhiều mặt như : cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ…

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr156

– Đọc phần “Em có biết”

– Chuẩn bị: nghiên cứu bài 49, trả lời các câu hỏi sau:

+ Đa dạng của thực vật là gì?

+ Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút?

  1. Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 32                                                                                 Ngày soạn: 26/3/2011

Tiết:  63                                                                                 Ngày dạy: 28/3/2011

Bµi 49 : b¶o vÖ  sù ®a d¹ng cña thùc vËt

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

– Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật.

– Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế

  1. Kỹ năng:
  • Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng.
  • Kĩ năng hoạt động nhóm
  1. Thái độ:

Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại.

  1. Phương pháp:

Trùc quan +  vÊn ®¸p + th¶o luËn nhãm

III. Phương tiện:

Gv : – Tranh vÏ 1- 2 c©y TV quý hiÕm

– S­u tÇm mét sè mÉu tin hoÆc h×nh ¶nh vÒ c¸c néi dung cña bµi häc

Hs:  S­u tÇm tranh ¶nh

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: con ng­êi sö dông TV ®Ó phôc vô ®êi sèng hµng ngµy cña m×nh nh­ thÕ nµo?

  1. Hót thuèc l¸ vµ thuèc phiÖn cã h¹i nh­ thÕ nµo đến sức khoẻ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Mỗi loµi trong giíi TV ®Òu cã nh÷ng nÐt ®Æc tr­ng vÒ h×nh d¹ng, cÊu t¹o, kÝch th­íc, n¬i sèng…TËp hîp tÊt c¶ c¸c loµi TV víi c¸c ®Æc tr­ng cña chóng t¹o thµnh sù ®a d¹ng cña giíi TV

HiÖn nay cã mét thùc tr¹ng lµ tÝnh ®a d¹ng cña TV ®ang bÞ suy gi¶m do t¸c ®éng cña con ng­êi. V× vËy cÇn ph¶i b¶o vÖ sù ®a d¹ng cña TV.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Ho¹t ®éng 1 : T×m hiÓu sù ®a d¹ng cña thùc vËtGV : Yªu cÇu HS ®äc sgkH : H·y kÓ tªn nh÷ng thùc vËt mµ em biÕt ?

Hs : Tr¶ lêi

Hs : Chóng thuéc ngµnh nµo sèng ë ®©u ?

Hs : Tr¶ lêi

H: ThÕ nµo lµ tÝnh ®a d¹ng cña TV?

HS ph¶i thÊy ®­îc lµ: sù phong phó vÒ loµi, c¸ thÓ trong loµi, m«i tr­êng sèng

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

GV nhÊn m¹nh : Th­êng chØ cÇn sè l­îng  loµi lµ ®ñ nh­ng thËt ra tÝnh ®a d¹ng cßn ®­îc biÓu hiÖn ë chÊt l­îng, t×nh tr¹ng loµi, sè l­îng c¸ thÓ trong loµi, sù ®a d¹ng còng nh­ chÊt l­îng m«i tr­êng sèng cña loµi

Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu vÒ sù ®a d¹ng cña thùc vËt ë ViÖt Nam

Gv: Yªu cÇu häc sinh ®äc th«ng tin sgk th¶o luËn tr¶ lêi c©u hái

H:T¹i sao nãi TV ë ViÖt nam cã tÝnh ®a d¹ng cao?

Hs: VÒ sè l­îng loµi, m«i tr­êng sèng

H: Cho VD thùc vËt cã gi¸ trÞ vÒ kinh tÕ vµ khoa häc?

Hs: tr¶ lêi

H: Rót ra kÕt luËn

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

Gv: Yªu cÇu hs ®äc th«ng tin sgk tr¶ lêi c©u hái

H: ë ViÖt Nam trung b×nh mçi n¨m bÞ tµn ph¸ tõ 100000- 200000 ha rõng nhiÖt ®íi. Theo em nh÷ng nguyªn nh©n nµo dÉn tíi sù suy gi¶m tÝnh ®a d¹ng cña thùc vËt ®ã:

a. ChÆt ph¸ rõng lµm rÉy  d. Ch¸y rõng

b. ChÆt ph¸ rõng bu«n b¸n  e. Lò lôt

c.Khoanh nu«i rõng   f. ChÆt c©y lµm nhµ

§¸p ¸n: a, b, d

H: Nguyªn nh©n nµo dÉn ®Õn sù suy gi¶m tÝnh ®a d¹ng cao cña TV ë ViÖt nam vµ hËu qu¶?

Hs: tr¶ lêi

Gv: Treo H49.1+ 49.2 sgk quan s¸t tr¶ lêi c©u hái

H: ThÕ nµo lµ thùc vËt quý hiÕm?

Hs: Nh÷ng loµi TV cã gi¸ trÞ vµ xu h­íng ngµy cµng Ýt ®i do sù khai th¸c qu¸ møc

H: H·y kÓ tªn mét vµi c©y quý hiÕm mµ em biÕt?

Hs: Tr¶ lêi

H: Em h·y cho biÕt t×nh h×nh ng­êi d©n vµo rõng chÆt c©y lÊy gç hoÆc lÊy c¸c l©m s¶n?

Hs: Tr¶ lêi

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

Ho¹t ®éng 3: T×m hiÓu vÒ sù ®a d¹ng cña thùc vËt

Gv: Yªu cÇu hs ®äc th«ng tin sgk  tr¶ lêi c©u hái

H: V× sao ph¶i b¶o vÖ sù ®a d¹ng cña thùc vËt?

Hs: Do nhiÒu c©y cã gi¸ trÞ kinh tÕ khai th¸c bõa b·i

H: Liªn hÖ b¶n th©n cã thÓ lµm g× trong viÖc b¶o vÖ thùc vËt ë ®Þa ph­¬ng?

Hs: Tham gia trång c©y b¶o vÖ c©y cèi

H: Rót ra kÕt luËn

H: CÇn ph¶i lµm g× ®Ó b¶o vÖ sù ®a d¹ng cña thùc vËt?

Hs: Ng¨n chÆn ph¸ rõng, h¹n chÕ khai th¸c, x©y dùng c¸c v­ên thùc vËt

Gv: nhËn xÐt chèt l¹i

1.§a d¹ng cña TV lµ g× ?  

 

 

 

 

 

 

 

 

§a d¹ng cña thùc vËt ®­îc biÓu hiÖn b»ng số l­îng loµi vµ c¸ thÓ cña loµi trong c¸c m«i tr­êng sèng tù nhiªn

 

 

 

 

 

2.TÝnh ®a d¹ng cña TV ë ViÖt nam

a.ViÖt nam cã tÝnh ®a d¹ng cao vÒ TV

 

 

 

 

 

 

 

ViÖt Nam cã sù ®a d¹ng vÒ thùc vËt kh¸ cao trong ®ã nhiÒu loµi cã gi¸ trÞ cao vÒ kinh tÕ

b.Sù suy gi¶m tÝnh ®a d¹ng cña TV ë ViÖt Nam

 

– Nguyên nhân: SGK

 

– Hậu quả: SGK

 

 

   

 

 

 

 

KL: TV quyù hieám laø nhöõng loaøi TV coù giaù trò veà maët naøy hay maët khaùc vaø coù xu höôùng ngaøy caøng ít ñi do bò khai thaùc quaù möùc

 

 

 

 

 

 

 

3.Caùc bieän phaùp baûo veä söï ña daïng cuûa TV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Ngăn chặn phá rừng.

– Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm.

– Xây dựng các vườn thực vật, khu bảo tồn…

– Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm.

– Tuyên truyền giáo dục cho nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng.

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV: đa dạng của thực vật là gì?

– HS: Là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng.

– GV: nguyên nhân nào khiến ho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút?

– HS: Bị khai thác bừa bãi cùng với sự khai pha tràn lan.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài.

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr159

– Đọc phần “Em có biết”

– Chuẩn bị: nghiên cứu bài 50

  1. Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

Tuần: 32                                                                                Ngày soạn: 30/03/2011

Tiết:  64                                                                                 Ngày dạy: 1/04/2011

Ch­¬ng X : vi khuÈn – nÊm – ®Þa y

Bµi 50 : vi khuÈn

 

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu bằng  cách nhân đôi.

Nêu được vi khuẩn có  lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.

  1. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.

  1. Thái độ:

Giáo dục lòng yêu thích môn học.

  1. Phương pháp:

Trùc quan + hái ®¸p + th¶o luËn

III. Phương tiện:

GV :  Tranh vÏ phãng to c¸c d¹ng vi khuÈn

T­ liÖu tham kh¶o vÒ ph©n bè cña vi khuÈn trong tù nhiªn

Tranh phãng to H50.2,3 sgk

HS :  Xem tr­íc bµi ë nhµ

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Nguyªn nh©n g× khiÕn cho ®a d¹ng TV ë VN bÞ gi¶m sót ?

H: ThÕ nµo lµ TV quý hiÕm? CÇn ph¶i lµm g× ®Ó b¶o vÖ ®a d¹ng TV ë ViÖt nam ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Trong tù nhiªn cã nh÷ng sinh vËt hÕt søc nhá bÐ mµ b»ng m¾t ta kh«ng thÓ nh×n thÊy ®­îc, nh­ng chóng l¹i cã vai trß rÊt quan träng ®èi víi ®êi sèng vµ søc khoÎ con ng­êi. Chóng chiÕm sè l­îng lín vµ ë kh¾p mäi n¬i quanh ta, ®ã lµ c¸c VSV, trong ®ã cã vi khuÈn vµ vi rót.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Ho¹t ®éng 1 : T×m hiÓu h×nh d¹ng kÝch th­íc cÊu t¹o cña vi khuÈnGv : Treo H51.1 sgk hs ®äc th«ng tin sgk tr¶ lêi c©u háiH : Vi khuÈn cã nh÷ng h×nh d¹ng nµo ?

Hs : H×nh trßn, h×nh ngo»n ngÌo

Gv : Vi khuÈn cã nhiÒu h×nh d¹ng kh¸c nhau(h×nh cÇu, h×nh que, h×nh dÊu phÈy, h×nh xo¾n) sèng thµnh tËp ®oµn liªn kÕt víi nhau nh­ mét ®¬n vÞ sèng ®éc lËp

Gv : Gîi ý vi khuÈn cã kÝch th­íc rÊt nhá ph¶i quan s¸t kÝnh hiÓn vi cã ®é phãng ®¹i lín, vi khuÈn cã roi nªn di chuyÓn ®­îc

H : Nªu cÊu t¹o tÕ bµo vi khuÈn ?

Hs : V¸ch tÕ bµo, chÊt tÕ bµo, ch­a cã nh©n hoµn chØnh

H : So s¸nh víi tÕ bµo thùc vËt ?

Hs : Kh«ng cã diÖp lôc vµ ch­a cã nh©n

H : Rót ra kÕt luËn

Gv : NhËn xÐt chèt l¹i VK cã kÝch th­íc nhá kh«ng thÓ nh×n thÊy b»ng m¾t th­êng, h×nh d¹ng kh¸c nhau cÊu t¹o rÊt ®¬n gi¶n mét tÕ bµo c¬ thÓ ®¬n bµo bªn ngoµi mét líp mµng bäc, trong cã chÊt nguyªn sinh vµ cã nh©n, kh«ng chøa h¹t diÖp lôc

Ho¹t ®éng 2 : T×m hiÓu vÒ c¸ch dinh d­ìng

Gv: Yªu cÇu hs ®äc th«ng tin sgk th¶o luËn tr¶ lêi c©u hái

H: Vi khuÈn kh«ng cã chÊt diÖp lôc, vËy chóng sèng b»ng c¸ch nµo ?

Hs: Sèng dÞ d­ìng chñ yÕu, tù d­ìng mét sè Ýt, sèng b»ng c¸ch h÷u c¬ cã s½n ë thùc vËt

H: Ph©n biÖt ho¹i sinh vµ kÝ sinh kh¸c nhau nh­ nh­ thÕ nµo? cho VD?

Hs: Ho¹i sinh sèng b»ng chÊt h÷u c¬ cã s½n  trong c¸c §V, TV ®ang ph©n hñy, ký sinh sèng nhê trªn c¬ thÓ sèng kh¸c. VD: VK g©y thiÕu 0xi, thiÕu thøc ¨n ho¹i sinh cßn vi khuÈn g©y bÖnh ký sinh

Hs: Rót ta kÕt luËng g×?

H: Vi khuÈn cã di chuyÓn ®­îc kh«ng ?

Hs: ChØ mét sè loµi cã roi th× míi di chuyÓn ®­îc

Ho¹t ®éng 3: T×m hiÓu vÒ ph©n bè vµ sè l­îng

Gv: Yªu cÇu hs ®äc th«ng tin sgk th¶o luËn tr¶ lêi c©u hái

H: Cã nhËn xÐt sù ph©n bè vi khuÈn trong tù nhiªn?

Hs: Tù nhiªn n¬i nµo còng cã VK( §Êt, n­íc, kh«ng khÝ vµ trong c¬ thÓ sinh vËt)

H: T¹i sao uèng n­íc kh«ng ®un s«i cã thÓ m¾c bÖnh t¶ ?

Hs:Vi khuÈn tån t¹i trong n­íc

H: T¹i sao ph©n h÷u c¬ bãn vµo ®Êt l©u ngµy l¹i ho¸ thµnh mïn råi thµnh muèi kho¸ng ?

Hs:Vi khuÈn tån t¹i trong ®Êt

H: T¹i sao nãi chuyÖn th­êng xuyªn víi ng­êi bÞ bÖnh lao phæi l¹i cã thÓ bÞ l©y bÖnh ?

Hs: Vi khuÈn tån t¹i trong kh«ng khÝ

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i VK sinh s¶n b»ng c¸ch ph©n ®«i ®iÒu kiÖn thuËn lîi chóng sinh s¶n rÊt nhanh khi ®iÒu kiÖn thuËn lîi th× khã kh¨n vÒ thøc ¨n vµ nhiÖt ®é

Gv: Më réng

 

C¸nh ®ång th­êng:tr¨m triÖu

1g ®Êt  Giµu h÷u c¬: 6-8 tØ vi khuÈn

Sa m¹c:vµi v¹n vi khuÈn

 

N­íc bÈn: hµng v¹n- chôc v¹n

1cm3  K0 khÝ thµnh phè: v¹n- chôc v¹n

K0 khÝ ë rõng: Ýt

Ho¹t ®éng 4: T×m hiÓu vÒ vai trß cña vi khuÈn

Gv: Treo H50.2 sgk th¶o luËn tr¶ lêi c©u hái

Hs: Lµm bµi tËp ®iÒn vµo chæ trèng

Hs: NhËn xÐt bæ sung

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i ( VK, muèi kho¸ng, chÊt h÷u c¬)

H: Vi khuÈn cã vai trß g× trong tù nhiªn vµ trong ®êi sèng con ng­êi?

Hs: Trong tù nhiªn ph©n hñy chÊt h÷u c¬ ®Ó c©y sö dông gãp phÇn  h×nh thµnh than ®¸, dÇu löa, trong ®êi sèng vi khuÈn cè ®Þnh ®¹m cho ®Êt, VK lªn men, vai trß c«ng nghÖ sinh häc

H: Nªu VD v× sao d­a, cµ ng©m vµo n­íc muèi sau vµi ngµy hãa chua?

Hs: Tr¶ lêi

H: VËy rót ra kÕt luËn g×?

H: VK Sinh s¶n vµ cã lèi sèng nh­ thÕ nµo? V× sao chóng cã thÓ tån t¹i trong mét sè ®iÒu kiÖn m«i tr­êng bÊt lîi?

Hs: sinh s¶n ph©n ®«i thµnh hai TB VK míi gÆp ®k thuËn lîi ph©n ®«i rÊt nhanh, ¸nh s¸ng mÆt trêi lµm chÕt VK

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i.

Gv: Yªu cÇu HS ®äc th«ng tin SGK th¶o luËn tr¶ lêi c©u hái

H: H·y kÓ tªn mét vµi bÖnh do vi khuÈn g©y ra:

Hs: BÖnh t¶…

H: C¸c lo¹i thøc ¨n ®Ó l©u ngµy dÔ bÞ «i thiu ? V× sao? Muèn thøc ¨n kh«ng bÞ «i thiu ph¶i lµm thÕ nµo?

Hs: Do VK ho¹i sinh lµm háng thøc ¨n, muèn gi÷ thøc ¨n ng¨n ngõa VK sinh s¶n b»ng c¸ch gi÷ l¹nh, ph¬i kh«, ­íp muèi

H: Cã nh÷ng VK cã c¶ hai t¸c dông cã Ých vµ cã h¹i nh­ VK ph©n hñy chÊt h÷u c¬ cã h¹i vµ cã lîi ntn?

Hs: H¹i lµm háng thùc phÈm, lîi ph©n hñy c¸c ®éng vËt, thùc vËt

H: VËy rót ra kÕt luËn g×?

H: VK cã t¸c dông trong ®êi sèng con ng­êi ntn?

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

Ho¹t ®éng 5: T×m hiÓu vÒ s¬ l­îc vi rót

Gv: Giíi thiÖu th«ng tin kh¸i qu¸t vÒ c¸c ®Æc ®iÓm cña vi rót

H: H·y kÓ tªn mét vµi bÖnh do vi rót gây ra ?

Hs: Cóm gµ, sèt do vi rót ë ng­êi, ng­êi nhiÔm HIV?

H: VËy rót ra kÕt luËn g×?

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i.

 

1. H×nh d¹ng, kÝch th­íc vµ cÊu t¹o cña vi khuÈn  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KL: Vi khuÈn lµ nh÷ng loµi sinh vËt rÊt nhá bÐ, ®¬n bµo (®øng riªng lÎ hay tËp hîp thµnh tõng ®¸m, tõng chuçi), nhiÒu h×nh d¹ng (cÇu, que, dÊu phÈy, xo¾n)

TÕ bµo cÊu t¹o ®¬n gi¶n (kh«ng cã thÓ mµu víi chÊt diÖp lôc, ch­a cã nh©n hoµn chØnh)

2. C¸ch dinh d­ìng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KL: C¸ch dinh d­ìng :

–       HÇu hÕt sèng dÞ d­ìng theo kiÓu ho¹i sinh hay kÝ sinh

–       Mét sè cã kh¶ n¨ng tù d­ìng

3. Ph©n bè vµ sè l­îng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong tù nhiªn hÇu nh­ n¬i nµo còng cã vi khuÈn (trong ®Êt, trong n­íc, trong kh«ng khÝ vµ trong c¬ thÓ ng­êi hay c¸c sinh vËt kh¸c) vµ th­êng tån t¹i víi sè l­îng lín

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Vai trß cña vi khuÈn

 a. Vi khuÈn cã Ých

 

 

 

          

 

            

 

 

 

 

 

– VK cã vai trß trong thiªn nhiªn vµ trong ®êi sèng con ng­êi

– Chóng ph©n hñy c¸c chÊt h÷u c¬ thµnh c¸c chÊt v« c¬ ®Ó c©y sö dông do ®ã ®¶m b¶o nguån vËt chÊt trong tù nhiªn

– VK gãp phÇn h×nh thµnh than ®¸ dÇu lña, nhiÒu VK cã Ých ®­îc øng dông trong c«ng nghiÖp vµ n«ng nghiÖp

b. Vi khuÈn cã h¹i

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– VK cã h¹i g©y bÖnh cho ng­êi, vËt nu«i, c©y trång vµ g©y hiÖn t­îng thèi r÷a lµm háng thøc ¨n « nhiÔm m«i tr­êng

5. Sơ l­îc vÒ vi rót:

 

 

– Vi rót rÊt nhá ch­a cã cÊu t¹o tÕ bµo sèng, ký sinh bắt buéc vµ th­êng g©y bÖnh cho vËt chñ

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

Gäi 2 HS ®äc KL  ®ãng khung cuèi bµi

Gäi 2 HS tr¶ lêi 2 c©u hái cuèi sgk

H·y hoµn thµnh phiÕu häc tËp sau

§Æc ®iÓm C¬ thÓ  vi khuÈn
KÝch th­íc RÊt nhá, Ko thÓ quan s¸t b»ng m¾t th­êng
CÊu t¹o §¬n gi¶n, c¬ thÓ chØ lµ mét tÕ bµo: kh«ng thÓ mµu vµ diÖp lôc, ch­a cã nh©n hoµn chØnh
Dinh d­ìng PhÇn lín sèng dÞ d­ìng theo kiÓu ho¹i sinh hoÆc kÝ sinh
Sinh s¶n Theo h×nh thøc ph©n ®«i tÕ bµo
Ph©n bè Réng r·i trong tù nhiªn: ®Êt, n­íc, kh«ng khÝ, trªn c¸c c¬ thÓ sinh vËt kh¸c

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr164

– Đọc phần “Em có biết”

– Chuẩn bị: nghiên cứu bài 51

  1. Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 33                                                                                Ngày soạn: 2/04/2011

Tiết:  65                                                                                 Ngày dạy: 4/04/2011

Bµi 51: NÊm

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm.

  1. Kỹ năng:

RÌn kü n¨ng quan s¸t ph©n tÝch

  1. Thái độ:

Gi¸o dôc ý thøc b¶o vÖ thùc vËt

  1. Phương pháp:

Trùc quan hái ®¸p + th¶o luËn

III. Phương tiện:

Gv: – Tranh phãng to H51.1-H51.3 SGK

– MÉu mèc tr¾ng nÊm r¬m

– KÝnh hiÓn vi, phiÕn kÝnh, kim mòi nhän

Hs: – §em c¸c lo¹i nÊm

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Vi khuÈn cã vai trß g× trong c«ng nghiÖp, n«ng nghiÖp ?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: §å đạc hay quÇn ¸o ®Ó l©u n¬i ẩm thÊp sÏ thÊy xuÊt hiÖn nh÷ng chÊm ®en, ®ã lµ do một sè nÊm mèc g©y nªn. NÊm mèc lµ tªn gäi chung cña nhiÒu lo¹i mèc mµ c¬ thÓ rÊt nhá bÐ, chóng thuéc nhãm NÊm. NÊm còng gåm c¶ nh÷ng lo¹i lín h¬n, th­êng sèng trªn ®Êt Èm, r¬m r¹ hoÆc th©n c©y gç môc…..

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu vÒ mèc tr¾ngGv: Treo H51.1 sgk hs ®äc th«ng tin sgk Gv: h­íng dÉn hs c¸ch lÊy mÉu mèc tr¾ng vµ hs quan s¸t h×nh d¹ng, mµu s¾c.Hs: quan s¸t mÉu vµ th¶o luËn theo nhãm

H: NhËn xÐt vÒ h×nh d¹ng, mµu s¾c, cÊu t¹o ®­îc thÓ hiÖn ntn?

Hs: H×nh sîi ph©n nh¸nh, kh«ng mµu, kh«ng cã diÖp lôc, sîi mèc cã tÕ bµo, nhiÒu nh©n, kh«ng cã v¸ch ng¨n gi÷a c¸c tÕ bµo

H: Mèc tr¾ng sinh s¶n b»ng g×?

Hs: V« tÝnh b»ng bµo tö, dinh d­ìng h×nh thøc ho¹i sinh trªn chÊt h÷u c¬, c¬m, b¸nh m×.

H: Rót ra kÕt luËn g×?

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại mốc khác.

Gv: treo h 51.2 sgk giíi thiÖu s¬ l­îc c¸c lo¹i mèc tr¾ng tr¶ lêi c©u hái

H: Ph©n biÖt các lo¹i mèc nµy víi mèc tr¾ng?

Hs: Mèc t­¬ng mµu vµng hoa c©u dïng lµm t­¬ng, mèc r­îu lµm r­îu mµu tr¾ng, mèc xanh th­êng thÊy ë vá cam, b­ëi

H: VËy rót ra kÕt luËn g×?

Gv: Giíi thiÖu quy tr×nh lµm t­¬ng hay lµm r­îu ®Ó hs hiÓu biÕt

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

Ho¹t ®éng 3: T×m hiÓu vÒ nÊm r¬m

Gv: Treo H 53.3 sgk kÕt hîp mÉu hs ®äc th«ng tin sgk th¶o luËn tr¶ lêi c©u hái?

Hs: Quan s¸t tranh vµ mÉu tr¶ lêi

H: Ph©n biÖt c¸c phÇn cña nÊm?

Hs: Mò nÊm, cuèng nÊm vµ sîi nÊm, c¸c phiÕn máng d­íi mò nÊm

Gv: Gäi hs chØ trªn tranh c¸c phÇn cña nÊm? H­íng dÉn HS lÊy mét phiÕn máng d­íi mò nÊm ®Æt lªn phiÕn kÝnh råi quan s¸t

H: Nh¾c l¹i cÊu t¹o cña nÊm mò?

Hs: Tr¶ lêi

H: VËy rót ra kÕt luËn g×?

H: Tr×nh bµy nh÷ng ®iÓm gièng vµ kh¸c nhau cÊu t¹o vµ dinh d­ìng gi÷a mèc tr¾ng vµ nÊm r¬m?

Hs: Gièng: nhiÒu tÕ bµo h×nh d¹ng sîi, tÕ bµo kh«ng chøa chÊt diÖp lôc, ho¹i sinh hót n­íc vµ chÊt h÷u c¬ cã s½n

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

A. Mèc tr¾ng vµ nÊm r¬mI. Mèc tr¾ng 1. Quan s¸t h×nh d¹ng vµ cÊu t¹o cña mèc tr¾ng

                        

 

– Mèc tr¾ng cã cÊu t¹o d¹ng sîi ph©n nh¸nh rÊt nhiÒu bªn trong cã chÊt tÕ bµo vµ nhiÒu nh©n, kh«ng cã v¸ch ng¨n gi÷a gi÷ tÕ bµo, tr¾ng suèt kh«ng mµu, kh«ng cã chÊt diÖp lôc vµ kh«ng cã chÊt mµu nµo

– Mèc tr¾ng dinh d­ìng b»ng h×nh thøc ho¹i sinh c¸c mèc b¸m chÆt vµo b¸nh m× hay c¬m thiu hót lÊy n­íc vµ chÊt h÷u c¬ ®Ó sèng

– Mèc tr¾ng sinh s¶n b»ng bµo tö, h×nh thøc sinh s¶n v« tÝnh

2. Mét vµi lo¹i mèc kh¸c

            SGK

      

 

 

 

 

 

 

II. Nấm rơm:

 

 

 

 

 

 

 

– CÊu t¹o nÊm r¬m cã hai phÇn

+ NÊm sîi lµ c¬ quan sinh d­ìng vµ phÇn mò lµ c¬ quan sinh d­ìng, mò n»m trªn cuèng nÊm, d­íi mò nÊm cã c¸c phiÕn máng chøa rÊt nhiÒu tÕ bµo

+ Sîi nÊm gåm nhiÒu tÕ bµo ph©n biÖt nhau bëi v¸ch ng¨n, mỗi tÕ bµo ®Òu cã hai nh©n vµ kh«ng cã chÊt diÖp lôc

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

H: NÊm mèc tr¾ng cã h×nh thøc dinh d­ìng lµ:

  1. Ho¹i sinh b. Ký sinh c. Céng sinh    d. Tù d­ìng

иp ¸n: a

H: H×nh thøc sinh s¶n cña nÊm mèc tr¾ng lµ g×?

  1. B»ng tiÕp hîp b. B»ng ph©n ®«i c. B»ng bµo tö    d. B»ng ®øt ®o¹n

иp ¸n: c

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr167

– Đọc phần “Em có biết”

– Chuẩn bị: nghiên cứu bài 57, trả lời các câu hỏi sau:

+ Tại sao quần áo hay đồ đạc lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?

+ Nấm có tầm quan trọng như thế nào?

  1. Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 33                                                                                Ngày soạn: 7/04/2011

Tiết:  66                                                                                 Ngày dạy: 9/04/2011

Bµi 51: NÊm (tt)

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

Nêu được nấm có hại gây nên 1 số bệnh cho cây, động vật và người.

Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản,tác hại và công dụng của nấm.

  1. Kỹ năng:

RÌn luyÖn kü n¨ng quan s¸t , vËn dông kiÕn thøc gi¶i thÝch c¸c hiÖn t­îng thùc tÕ.

  1. Thái độ:

BiÕt c¸ch ng¨n chÆn sù ph¸t triÓn cña nÊm cã h¹i phßng ngõa mét sè bÖnh ngoµi da

  1. Phương pháp:

Trùc quan – hái ®¸p – th¶o luËn

III. Phương tiện:

Gv: – MÉu nÊm cã Ých, h­¬ng, r¬m, linh chi

– Mét sè bé phËn bé phËn c©y bÞ bÖnh nÊm

– tranh phãng to H 51.4-H 51.7 sgk

Hs: NÊm h­¬ng, r¬m, linh chi

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Mèc tr¾ng vµ nÊm r¬m cã cÊu t¹o như thế nào? Chóng sinh s¶n b»ng g×?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: Trong tù nhiªn cã rÊt nhiÒu lo¹i nÊm kh¸c nhau, nh­ng chóng cã nhiÒu ®Æc ®iÓm gièng nhau vÒ ®iÒu kiÖn sèng, c¸ch dinh d­ìng. §Ó biÕt ®­îc h«m nay chóng ta t×m hiÓu vÊn ®Ò nµy qua bµi häc nµy.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu vÒ ®Æc ®iÓm sinh häcGv: Yªu cÇu hs nghiªn cứu sgk th¶o luËn tr¶ lêi c©u hái.H: T¹i sao khi muèn g©y mèc tr¾ng ng­êi ta chØ cÇn ®Ó c¬m hoÆc b¸nh m× ë nhiÖt ®é trong phßng vµ cã thÓ vÈy thªm Ýt n­íc?

Hs: Bµo tö nÊm mèc ph¸t triÓn n¬i giµu chÊt h÷u c¬, Êm vµ Èm, nhiÖt ®é, ®é Èm thÝch hîp.

H: T¹i sao quÇn ¸o hay ®å ®¹c l©u ngµy kh«ng ph¬i n¾ng hoÆc ®Ó n¬i  Èm th­êng bÞ nÊm mèc?

Hs: Do nÊm cã chÊt h÷u c¬ s½n, nÊm kh«ng cÇn ¸nh s¸ng , cÇn nhiÖt ®é vµ ®é Èm thÝch hîp ph¸t triÓn.

H: T¹i sao ë trong chæ tèi nÊm vÉn ph¸t triÓn ®­îc?

Hs: NÊm kh«ng cÇn ¸nh s¸ng,  kh«ng x¶y ra hiÖn t­îng quang hîp, ¸nh s¸ng t¸c dông diÖt nÊm?

H: VËy ng­êi ta ph¶i th­êng xuyªn ph¬i quÇn ¸o, ch¨n cho kh«?

Hs: CÊt ®Ó tr¸nh nÊm mèc ph¸t triÓn

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i tiªu diÖt chóng b»ng c¸ch n¾m v÷ng chu tr×nh ph¸t triÓn cña chóng ®Ó t¸c dông thÝch hîp, ph¸t hiÖn cÇn phun thuèc, ®èt c©y bÖnh kÞp thêi kh«ng cho lan sang c©y kh¸c

Gv: Yªu cÇu hs ®äc th«ng tin sgk tr¶ lêi

H: Nªu c¸c ®iÒu kiÖn ph¸t triÓn cña nÊm?

Hs: Tr¶ lêi

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

 

Gv: Yªu cÇu hs ®äc th«ng tin sgk tr¶ lêi

H: NÊm kh«ng cã diÖp lôc, vËy nÊm dinh d­ìng b»ng c¸ch nµo?

Hs: Ho¹i sinh, kÝ sinh, céng sinh

H: Cho vÝ dô vÒ nÊm ho¹i sinh vµ nÊm kÝ sinh lµ g×?

Hs: NÊm r¬m, nÊm mèi ho¹i sinh, nÊm  nÊm voi lµ kÝ sinh

H: VËy rót ra kÕt luËn g×?

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu vÒ tÇm quan träng cña nÊm

Gv: Treo H 51.5 sgk hs ®äc th«ng tin sgk tr¶ lêi c©u hái

H: Nªu c«ng dông cña r¬m? Cho vÝ dô?

Hs: Tr¶ lêi

Gv: Giíi thiÖu mét vµi lo¹i nÊm cã Ých cho con ng­êi

H: NÊm cã t¸c dông nh­ thÕ nµo ®èi víi con ng­êi?

Hs: NÊm ho¹i sinh ph©n gi¶i chÊt h÷u c¬, c¸c chÊt khã ph©n gi¶i xenlulo, gç th× c¸c chÊt v« c¬ cho c©y xanh hÊp thô vµ cho t¨ng l­îng muèi v« c¬ cho ®Êt, nÊm mèc xanh tiÕt ra chÊt kh¸ng sinh s¶n xuÊt thuèc kh¸ng sinh penixili , lµm thøc ¨n hµng ngµy n¾m h­¬ng, nÊm r¬m, nÊm mèi.

H: VËy rót ra kÕt luËn g×?

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

Gv: Treo H 51.7 sgk hs ®äc th«ng tin sgk kÕt hîp mÉu th¶o luËn tr¶ lêi c©u hái

H: NÊm g©y nh÷ng t¸c h¹i g× cho thùc vËt?

Hs: NÊm g©y bÖnh ë l¸, cò ë c©y thùc vËt t¸c h¹i nÊm ¨n lan réng ra ë l¸ vµ cò

Gv: Giíi thiÖu mét vµi lo¹i nÊm cã h¹i g©y bÖnh ë thùc vËt

H: KÓ mét sè nÊm cã h¹i cho con ng­êi?

Hs: NÊm kÝ sinh g©y bÖnh cho con ng­êi, h¾c lµo, lang ben, nÊm tèc, nÊm g©y ngé ®éc

H: Muèn ®å ®¹c quÇn ¸o kh«ng bÞ nÊm mèc ph¶i lµm g×?

Hs: Gi÷ vÖ sinh b¶o qu¶n n¬i kh« r¸o, tr¸nh Èm mèc

H: VËy rót ra kÕt luËn g×?

H: Tr×nh bµy nh÷ng ®iÓm gièng vµ kh¸c nhau gi÷a nÊm vµ vi khuÈn?

Hs: Tr¶ lêi

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

B. §Æc ®iÓm sinh häc vµ tÇm quan träng cña nÊmI. §Æc ®iÓm sinh häc 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. §iÒu kiÖn ph¸t triÓn cña nÊm

  – Ngoµi thøc ¨n lµ c¸c chÊt h÷u c¬ cã s½n

– NÊm cÇn nhiÖt ®é vµ ®é Èm thÝch hîp ®Ó ph¸t triÓn

 

 

 

 

 

2.C¸ch dinh d­ìng:

 

NÊm lµ nh÷ng c¬ thÓ dÞ d­ìng, ho¹i sinh vµ kÝ sinh, mét sè nÊm sèng céng sinh

 

II. TÇm quan träng cña nÊm

1.     NÊm cã Ých:

 

  

               

 

 

 

           (Học bảng SGK)

 

 

 

– NÊm cã tÇm quan träng trong thiªn nhiªn vµ trong ®êi sèng con ng­êi

– Bªn c¹nh nh÷ng nÊm cã Ých,cã nhiÒu nÊm cã h¹i

2. NÊm cã h¹i

 

 

 

          

– NÊm g©y mét sè t¸c h¹i nh­:

+ NÊm ký sinh g©y bÖnh cho thùc vËt vµ con ng­êi

+ NÊm mèc lµm háng thøc ¨n ®å dïng

+ NÊm ®éc cã thÓ g©y ngé ®éc

 

4/ Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– GV: Điều kiện phát triển của nấm?

– HS: Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.

– GV: nấm có tầm quan trọng như thế nào?

– HS: 1/ Nấm có ích.

– Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.

– Sản xuất rượu bia…

– Làm thuốc.

2/ Nấm có hại.

– Nấm gây một số tác hại như:

+ Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật và cho người.

+ Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng…

+ Nấm độc có thể gây ngộ độc.

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr170

– Chuẩn bị: nghiên cứu bài 52, trả lời các câu hỏi sau:

+ Địa y có hình dạng và cấu tạo như thế nào?

+ Vai trò của địa y là gì?

  1. Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 34                                                                                Ngày soạn: 12 /04/2011

Tiết:  67                                                                                 Ngày dạy: 14/04/2011

Bµi 52: §Þa Y

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:

Nêu được cấu tạo và vai trò của Địa y

  1. Kỹ năng:

Quan s¸t vµ ph©n tÝch

  1. Thái độ:

Gi¸o dôc ý thøc b¶o vÖ thùc vËt

  1. Phương pháp:

Trùc quan- hái ®¸p- th¶o luËn

III. Phương tiện:

Gv: – Tranh H52.1,2 sgk

Hs: Xem bµi tr­íc

  1. Tiến trình lên lớp:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: NÊm ho¹i sinh cã vai trß nh­ thÕ nµo trong tù nhiªn?

3/ Giảng bài mới:

Vào bài: NÕu ®Ó ý nh×n trªn th©n c¸c c©y gç lín ta thÊy cã nh÷ng m¶ng v¶y mµu xanh x¸m b¸m chÆt vµo vá c©y, ®ã chÝnh  lµ ®Þa y. VËy ®Þa y lµ g× ? H«m nay chóng ta t×m hiÓu bµi nµy.

GV: Ghi tên bài lên bảng

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Ho¹t ®éng 1 : T×m hiÓu vÒ h×nh d¹ng cÊu t¹oGv: Treo H52. 1,2 sgk häc sinh ®äc th«ng tin sgk th¶o luËn tr¶ lêiHs: Quan s¸t tranh tr¶ lêi

H: MÉu ®Þa y em lÊy ë ®©u?( nÕu cã)

Hs: Tr¶ lêi

H: NhËn xÐt h×nh d¹ng bªn ngoµi cña ®Þa y?

Hs: tr¶ lêi

H: nhËn xÐt vÒ thµnh phÇn cÊu t¹o cña ®Þa y ?

Hs: Tr¶ lêi

H: Vai trß cña nÊm vµ t¶o trong ®êi sèng ®Þa y?

Hs: NÊm cung cÊp muèi kho¸ng cho t¶o, t¶o quang hîp t¹o chÊt h÷u c¬ vµ nu«i sèng c¶ hai

H: VËy rót ra kÕt luËn g×?

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i cÊu t¹o ®Þa y nh÷ng tÕ bµo t¶o mµu xanh xen lÉn víi nh÷ng sîi nÊm ch»ng chÞt kh«ng mµu

Ho¹t ®éng 2 : T×m hiÓu vÒ vai trß

Gv: Yªu cÇu hs ®äc th«ng tin sgk tr¶ lêi

H: §Þa y cã vai trß g× trong tù nhiªn?

Hs: T¹o thµnh ®Êt, thøc ¨n cho h­u b¾c cùc, nguyªn liÖu chÕ n­íc hoa, phÈm nhuém

H: §Þa y lµ g×:? Quan hÖ gi÷a c¸c d¹nh sinh vËt trong ®Þa y thÓ hiÖn ntn?

Hs: §Þa y céng sinh gi÷a mét sè nÊm vµ t¶o, quan hÖ c¸c sîi nÊm hót n­íc vµ muèi kho¸ng cung cÊp cho t¶o cã diÖp lôc chÕ t¹o tõ chÊt do nÊm cung cÊp thµnh chÊt h÷u c¬

H: VËy rót ra kÕt luËn g×?

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i: §Þa y ph©n hñy ®¸ thµnh ®Êt vµ khi chÕ t¹o thµnh líp mïn lµm thøc ¨n cho c¸c thùc vËt ®Õn sau. Thøc ¨n chñ yÕu h­u b¾c cùc, sö dông chÕ t¹o r­îu, n­íc hoa, phÈm nhuém, lµm thuèc.

1. Quan s¸t h×nh d¹ng cÊu t¹o  

 

          

 

– §Þa y lµ d¹ng sinh vËt ®Æc biÖt  gåm t¶o vµ nÊm tạo thµnh (céng sinh), th­êng sèng b¸m trªn c©y gç lín, trªn ®¸…

– H×nh d¹ng: gåm 2 lo¹i

+ D¹ng v¶y

+ D¹ng cµnh

– CÊu t¹o: gåm nh÷ng tÕ bµo mµu xanh n»m xen lÉn víi nh÷ng sîi nÊm ch»ng chÞt kh«ng mµu.

 

2. Vai trß

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Sinh vËt tiªn phong më ®­êng.

– Lµm thøc ¨n cho ®éng vËt ë B¾c cùc.

– Dïng chÕ biÕn r­îu, n­íc hoa, phÈm nhuém, lµm thuèc…

 

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.

– Gv gäi hs ®äc phÇn ghi nhí sgk

– Gv gîi ý tr¶ lêi c©u hái sgk

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Häc bµi tr¶ lêi c©u hái sgk

– ChuÈn bÞ tiÕt sau s÷a bµi tËp

  1. Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 34                                                                                Ngày soạn: 14 /04/2011

Tiết:  68                                                                                 Ngày dạy: 16/04/2011

Bµi tËp

  1. Môc tiªu bµi häc
  2. KiÕn thøc

– HÖ thèng hãa kiÕn thøc tõ ch­¬ng VII ®Õn ch­¬ng X qua c¸c d¹ng bµi tËp

  1. Kü n¨ng: Kh¸i qu¸t so s¸nh vµ ph©n tÝch
  2. Th¸i ®é: Hs cã ý thøc tù gi¸c trong häc tËp
  3. Ph­¬ng ph¸p

– Hái ®¸p th¶o luËn

III. §å dïng

-GV: chuÈn bÞ mét sè d¹ng bµi tËp

– Hs: Xem l¹i các bài tập trong SBT và SGK tr­íc bµi ë nhµ

  1. TiÕn tr×nh
  2. æn ®Þnh
  3. KiÓm tra bµi cò

H: H·y nªu h×nh d¹ng vµ cÊu t¹o cña ®Þa y

  1. Bµi t©p.

Bµi tËp 1: H·y khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Çu c©u mµ em cho lµ ®óng :

  1. H¹t mét l¸ mÇm kh¸c víi h¹t hai l¸ mÇm lµ:
  2. cã ph«i nhò Ph«i cã mét l¸ mÇm  c. Ph«i cã hai l¸ mÇm
  • ¸p ¸n: b
  1. T¶o lµ thùc vËt bËc thÊp v×:
  2. C¬ thÓ cÊu t¹o ®¬n bµo
  3. Sèng d­íi n­íc
  4. Ch­a cã rÔ, th©n, l¸ thËt sù
  • ¸p ¸n: c

Bµi tËp 2: H·y chän c¸c côm tõ sau ®©y: Th©n, bµo tö, rÔ, tói bµo tö, l¸, m¹ch dÉn, ngän. ®iÒn vµo chæ trèng cho thÝch hîp

“C¬ quan sinh d­ìngcủa rªu gåm cã ……,.…..,ch­a cã …..thËt sù. Trong th©n vµ l¸ rªu ch­a cã ……..Rªu sinh s¶n b»ng…….®­îc chøa trong…..c¬ quan nµy n»m ë…..c©y rªu”

  • ¸p ¸n: Th©n, l¸. RÔ. M¹ch dÉn. Bµo tö. Tói bµo tö. Ngän

 

Bµi tËp 3: H·y lÊy vd vÒ tªn c¸c lo¹i qu¶, h¹t vµ ®¸nh dÊu (x) vµo b¶ng cho thÝch hîp víi c¸c c¸ch ph¸t t¸n mµ em biÕt

TT Tªn qu¶, h¹t                      C¸ch ph¸t t¸n cña qu¶ vµ h¹t
Nhê giã Nhê ®éng vËt Tù ph¸t t¸n
1 Qu¶ chß            x
2 H¹t th«ng           x
3 Qu¶ c¶i         x
4
5

Bµi tËp 4: Ng­êi ta nãi r»ng nh÷ng h¹t r¬i chËm th­êng ®­îc giã mang ®i xa h¬n. §iÒu ®ã ®óng hay sai?V× sao? Cho vd

Tr¶ lêi:

  • óng v× nh÷ng h¹t ®ã nhÑ( H¹t hoa s÷a, h¹t hoa cá m©y)

Bµi tËp 5: Ph©n biÖt h×nh d¹ng vµ cÊu t¹o nãn ®ùc vµ nãn c¸i cña th«ng

Tr¶ lêi:

– Nãn ®ùc:

+ H×nh d¹ng: Nhá mµu vµng, mäc thµnh côm

+ CÊu t¹o: Trôc nãn, v¶y( nhÞ) mang tói phÊn, tói phÊn chøa h¹t phÊn

– Nãn c¸i:

+ H×nh d¹ng: Lín h¬n nãn ®ùc, mäc riªng lÎ tõng chiÕc

+ CÊu t¹o: Trôc nãn, v¶y( l¸ no·n) , no·n

  1. Rót kinh nghiÖm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngµy so¹n:6/4/2008                                                                              TuÇn:33

Ngµy d¹y: 8/4/2008                                                                               TiÕt:66

 

 

¤n tËp

  1. Môc tiªu bµi häc

– Kh¸i qu¸t hãa kiÕn thøc ®· häc  tõ ch­¬ng VII ®Õn ch­¬ng X

– RÌn luyÖn kü n¨ng tæng hîp kiÕn thøc träng t©m

– Gi¸o dôc ý thøc tù häc

  1. Ph­¬ng ph¸p

– Hái ®¸p th¶o luËn

III. tiÕn tr×nh tiÕt häc

  1. æn ®Þnh líp
  2. Ph¸t triÓn bµi
                  Ho¹t ®éng thÇy trß                           Néi dung
Gv: Yªu cÇu hs xem l¹i th«ng tin bµi 32H: C¨n cø vµo c¸c ®Æc ®iÓm nµo ®Ó ph©n chia c¸c lo¹i qu¶Hs: Dùa vµo ®Æc ®iÓm vá vµ qu¶

H: C¸c lo¹i qu¶ cã ®Æc ®iÓm ntn?

Gv: Cho hs lªn viÕt s¬ ®å

Hs: Lªn viÕt s¬ ®å hs kh¸c nhËn xÐt bæ sung

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

 

 

 

 

Gv: Yªu cÇu hs xem l¹i th«ng tin bµi 33

H: H·y ph©n biÖt c©y hai l¸ mÇm vµ c©y mét l¸ mÇm?

Hs: Tr¶ lêi

H: H¹t gåm nh÷ng bé phËn nµo

Hs: Tr¶ lêi

Gv: NhËn xÐt chèt l¹i

 

Gv: Yªu cÇu hs xem l¹i th«ng tin bµi 34

H: Cã mÊy c¸ch ph¸t t¸n cña qu¶ vµ h¹t? Cho vd tõng lo¹i

Hs: Tr¶ lêi

 

 

Gv: Yªu cÇu hs xem l¹i néi dung bµi 39

H: H·y ph©n biÖt h×nh d¹ng, cÊu t¹o nãn ®ùc vµ nãn c¸i cña th«ng?

Hs: Tr¶ lêi

Gv: Yªu cÇu hs xem l¹i néi dung bµi 48

Hs: Tr¶ lêi

                   Qu¶ kh« kh«ng nÎ
……..?

……?

C¸c lo¹i qu¶.

 

Qu¶ thÞt…….?

Qu¶ h¹ch

 

 

 

– C©y hai l¸ mÇm ph«i cña h¹t 2 l¸ mÇm

– C©y mét l¸ mÇm ph«i cña h¹t 1 l¸ mÇm

 

 

 

 

– Cã 3 c¸ch ph¸t t¸n cña qu¶ vµ h¹t

+ Tù ph¸t t¸n

+ Ph¸t t¸n nhê giã

+ Ph¸t t¸n nhê ®éng vËt

 

 

 

– nãn ®ùc

+ H×nh d¹ng nhá mµu vµng, mäc thµnh côm

+ CÊu t¹o trôc nãn, v¶y(nhÞ) mang tÝu phÊn, tói phÊn chøa h¹t phÊn

– Nãn c¸i

+ H×nh d¹ng lín h¬n nãn ®ùc, mäc riªng lÎ tõng chiÕc

+ CÊu t¹o trôc nãn, v¶y(l¸ no·n), no·n

 

 

V.Rót kinh nghiÖm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 36,37

Ngµy so¹n:18/5/2010

TiÕt :72,73,74

 

Bµi : Tham quan thiªn nhiªn

 

  1. Môc tiªu: Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh cÇn n¾m.

– Xác định được nơi sống của một số thực vật, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật hạt kín như: Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín( Phân biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm).Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường.
– Rèn kĩ năng quan sát thực hành, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm.
– Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối.

  1. Ph­¬ng ph¸p:

Hoạt động nhóm, Đàm thoại, Nghiên cứu tìm tòi.

  1. ChuÈn bÞ:

GV:    – Địa điểm.
– Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng.
HS:    – Ôn tập kiến thức có liên quan.
– Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm.
+ Dụng cụ đào đất.
+ Túi nilông trắng.
+ kéo cắt cây.
+ Kẹp ép tiêu bản.
+ Panh, kính lúp.
+ Nhãn ghi tên cây(theo mẫu)
– Kẻ sẵn bảng theo mẫu sgk (tr173).

  1. TiÕn tr×nh lªn líp:
  2. æn ®Þnh: 1’
  3. Bµi cò: 5’

III. Bµi míi:

  1. §Æt vÊn ®Ò:

Phần mở bài trong sách giáo khoa

  1. Phát triÓn bµi:
Ho¹t ®éng thÇy trß Néi dung
HĐ1:- Giáo viên nêu yêu cầu hoạt động theo nhóm- Nội dung quan sát :

+ Quan sat hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật.

+ Nhận dạng thực vật, xếp chúng thành nhóm.

+ Thu thập vật mẫu.

– Ghi chép ngoài thiên nhiên : GV chỉ dẫn các yêu cầu phải ghi chép .

– Cách thực hiện

+ quan sát rễ, thân, lá, hoa, quả.

+ Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước ….

+ Lấy mẫu cho vào túi ni lon : lưu ý học sinh khi lấy mẫu gồm các bộ phận :

* Hoa hoặc quả :

* Cành nhỏ( đối với cây )

* Cây ( đối với cây nhỏ )

( buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn và giáo viên nhắc nhở học sinh chỉ lấy mẫu ở cây mọc dại ) .

– GV yêu cầu học sinh xác định tên một số cây quen thuộc.

– Xác định vị trí phân loại :

+ Tới lớp : đối với thực vật hạt kín .

+ Tới ngành : đối với các ngành rêu, dương xỉ , hạt trần …

– GV yêu cầu HS ghi chép ngay những điều quan sát được và thống kê vào bảng kẻ sẵn .

H§ 2:

1. Quan sát ngoài thiên nhiên. 

 

 

 

a.     Quan sát hình thái một số thực vật.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Nhận dạng thực vật , xếp chúng vào nhóm .

 

 

 

c.      Ghi chép – kết luận :

 

 

 

 

 

2. Quan sát nội dung tự chọn

 Gv yêu cầu HS có thể quan sát theo một trong 3 nội dung.
+ Quan sát biến dạng của rể, thân, lá.+ Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thức vật và giữa thực vật với động vật.+ Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.

– Thực hiện:

GV phân công các nhóm lựa chon nội dung quan sát.

VD: Quan sát mối quan hệ , nghiên cứu các vấn đề sau :

+ Hiện tượng cây mọc trên cây : rêu , lưỡi mèo tai chuột .

+ Hiện tượng cây bóp cổ : cây si , cây đa,  cây đề …mọc trên cây gỗ to.

+ Qs TV sống ký sinh : tầm gửi , dây tơ hồng.

+ Qs hoa thụ phấn nhờ sâu bọ…

Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ TV với TV và TV với ĐV.

H§ 3:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thảo luận toàn lớp.

    – GV tập trung lớp.- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được.Nhóm khác bổ sung.

– GV giải đáp các thắc mắc của HS.

.- GV yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK .

  1. KiÓm tra, ®¸nh gi¸: 5’
    – GV nhận xét tinh thần, ý thức tham gia buỏi thực hành.

– GV nhận xét đánh giá các nhóm, tuyên dương các nhóm có kết quả tốt .

  1. DÆn dß: 1’

– Nhắc nhở HS hoàn thiện báo cáo thu hoạch.

– Tập làm mẫu cây khô theo hướng dẫn SGK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn       :                                                                            Tuần :29

Ngày thực hiện                                                                             :         Tiết        :57

 

Bài:

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:
  3. Kỹ năng:

 

  1. Thái độ:
  2. Phương pháp:

– Trực quan – thảo luận nhóm.

III. Phương tiện:

  1. Tiến trình lên lớp.

1.ổn định

2.kiểm tra bài cũ

3.Bài mới: a.Gv: Giới thiệu bài mới …

  1. Phát triển bài:
Phương pháp Nội dung
  1. Kiểm tra – Đánh giá:
  2. Dặn dò:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn       :                                                                            Tuần :29

Ngày thực hiện                                                                             :         Tiết        :57

 

Bài:

 

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức:
  3. Kỹ năng:

 

  1. Thái độ:
  2. Phương pháp:

– Trực quan – thảo luận nhóm.

III. Phương tiện:

  1. Tiến trình lên lớp.

1.ổn định

2.kiểm tra bài cũ

3.Bài mới: a.Gv: Giới thiệu bài mới …

  1. Phát triển bài:
Phương pháp Nội dung
  1. Kiểm tra – Đánh giá:
  2. Dặn dò:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn       :                                                                            Tuần :

Ngày thực hiện                                                                             :         Tiết        :

 

Bài:

  1. Mục tiêu bài học:

. Kiến thức:   –

. Kỹ năng:     –

. Thái độ:      –

  1. Phương pháp:

III. Phương tiện:

  1. Tiến trình bài mới:

*   H:

H:

  1. Mở bài:

 

  1. Phát triển bài:
Phương pháp Nội dung
1. Hoat động 1:
  1. Củng cố:

  1. Kiểm tra – Đánh giá:

 

  1. Dặn dò:

 

 

* Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

Ngày soạn       :                                                                            Tuần :

Ngày thực hiện                                                                             :         Tiết        :

 

Bài:

  1. Mục tiêu bài học:

. Kiến thức:   –

. Kỹ năng:     –

. Thái độ:      –

  1. Phương pháp:

III. Phương tiện:

  1. Tiến trình bài mới:

*   H:

H:

  1. Mở bài:

 

  1. Phát triển bài:
Phương pháp Nội dung
1. Hoat động 1:
  1. Củng cố:

  1. Kiểm tra – Đánh giá:

 

  1. Dặn dò:

 

 

* Rút kinh nghiệm:

 

 

 

Ngày soạn       :                                                                            Tuần :

Ngày thực hiện                                                                             :         Tiết        :

 

Bài:

  1. Mục tiêu bài học:

. Kiến thức:   –

. Kỹ năng:     –

. Thái độ:      –

  1. Phương pháp:

III. Phương tiện:

  1. Tiến trình bài mới:

*   H:

H:

  1. Mở bài:

 

  1. Phát triển bài:
Phương pháp Nội dung
1. Hoat động 1:
  1. Củng cố:

  1. Kiểm tra – Đánh giá:

 

  1. Dặn dò:

 

 

* Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn       :                                                                            Tuần:

Ngày thực hiện                                                                             :         Tiết:

KIỂM TRA 1 TIẾT

  1. Mục tiêu bài học:
  2. Kiến thức: – Kiểm tra kiến thức: Nhiệm vụ sinh học, tế bào thực vật, các loại rễ, các loại thân.
  3. Kỹ năng:
  4. Thái độ: II. Phương pháp:

III. Phương tiện:

– Gv: IV. Tiến trình lên lớp:

Đe:

 

  1. Trắc nghiệm: 4 điểm.

Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng:(1 đ).

  1. Những nhóm cây nào sau đây, đều là cây xanh có hoa ?
  2. Cây cải, cây chuối, cây rau bợ.
  3. Cây nhãn, cây cà phê, cây xoài.
  4. Cây mía, cây ớt, cây chanh.

d.Cây mồng tơi, cây mít, cây chôm chôm.

  1. Những nhóm cây nào sau đây, đều là rễ cọc ?
  2. Cây cải, cây rau ngót, cây cam.
  3. Cây bơ, cây chuối, cây lúa.
  4. Cây chanh, cây hành, cây sầu riêng.

d.Cây xoài, cây trứng cá, cây ổi.

Câu 2: Hãy chọn các từ: Rễ củ, rễ thở, rễ móc, rễ giác mút. Để diền vào chỗ trống sao cho thích hợp.  ( 1 điểm ).

  1. Cây cà rốt có rễ……………… b. Cây hồ tiêu có rễ…………….
  2. Cây bụt mọc có rễ……………. d. Dây tơ hồng có rễ………………..

 

Câu 3Hãy hoàn thiện bảng dưới đây bằng cách đánh dấu (x) ô trống cho thích hợp:  ( 2 điểm ).

Stt Tên cây Thân đứng Thân leo thân bò
Thân gỗ Thân cột Thân cỏ Thân quấn Tua cuốn
1 Cây đậu ván x
2 Cây nhãn
3 Cây cau
4 Cây rau má
5 Cây cải
6 cây dừa
7 Cây đậu Hà Lan
8 Cây xoài
9 Cây rau lang
  1. Tự luận: 6 điểm .

Câu1: Trình bày thí nghiệm để biết cây dài ra là do bộ phận nào? (2điểm).

Câu2: Rễ có những miền nào ? nêu rõ chức năng của từng miền? (2điểm).

Câu 3: Nhiệm vụ của sinh học là gì ?  (2điểm).

  1. Kiểm tra – Đánh giá:
  2. Dặn dò:

-Hs: Chuẩn bị bài mới ( Đọc bài 19 ): Sưu tầm mẫu vật các loại lá.

* Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án:

  1. Trắc nghiệm: 4 điểm.

Câu 1:    1d  ;  2a   ( Mỗi ý ý đúng là: 0,5 )

Câu 2:   a. Rễ củ;  b. Rễ móc ;   c. Rẽ thở;   d. giác mút (Mỗi ý đúng là: 0,25)

Câu 3: (Mỗi ý đúng là 0,5 điểm).

 

Stt Tên cây Thân đứng Thân leo thân bò
Thân gỗ Thân cột Thân cỏ Thân quấn Tua cuốn
1 Cây đậu ván x
2 Cây nhãn x
3 Cây cau x
4 Cây rau má x
5 Cây cải x
6 cây dừa x
7 Cây đậu Hà Lan x
8 Cây xoài x
9 Cây rau lang x

 

  1. Tự luận: 6 điểm.

Câu 1:

– Thí nghiệm: … (1điểm).

– Kết luận:  ….(1 điểm).

Câu 2: ( mỗi ý 0,25 điểm).

 

Các miền của rễ. Chức năng chính của từng miền .
Miền tr. thành có các mạch dãn . Dẫn truyền.
Miền hút có các lông hút . Hấp thụ nước & muối khoáng.
Miền sinh trưởng. Làm rễ dài ra.
Miền chóp re. Che chở đầu rễ.

Câu 3: Nêu được nhiệm vụ sinh học là: (2 điểm).

 

 

 

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của miền hút của rễ.-Gv: Treo tranh H: 10.1, giới thiệu tranh về: Các miền hút của rễ

 

 

-Gv: Treo bảng phụ. Cho hs hoạt động:

H: Nêu cấu tạo của miền hút ?

-Hs: Trả lời Gv: Ghi nhanh nội dung vào bảng phụ(ở cột 1: cấu tạo).

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung:

Vỏ: Biểu bì, thịt vỏ.               Trụ giữa: Bó mạch, ruột.  …

H: Nêu cấu tạo của từng bộ phận bộ phân trên ?

-Hs: Trả lời  Gv: Ghi nội dung vào bảng phụ(ở cột 2).

-Gv: Yêu cầu hs quan sát H:10.2.

H: Vì sao mỗi tế bào là một lông hút ? Nó có tồn tại mãi không ?

-Hs: Trả lời: Vì nó làm nhiệm vụ hút nước & muối khoáng…Nó không tồn tại mãi.

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung …Khắc sâu kiến thức cho hs qua tranh.

Yêu cầu hs hoàn thành nội dung( như bảng phụ).

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút.

-Gv:Tiếp tục cho hs  hoạt động nhóm: Tìm hiểu chức năng của miền hút.

H: Cho biết chức năng của từng bộ phận miền hút ?

-Hs: Trả lời Gv: Ghi nội dung vào bảng phụ(Cột 3).

-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung …

-Gv: Dùng tranh để bổ sung, khắc sâu kiến thức cho hs …

-Gv: Yêu cầu hs quan sát lại  H: 7.4(ở bài 7) và quan sát H:10.2, trả lời:

H: Hãy rút ra nhận xét sự giống nhau & khác nhau sơ đồ chung tế bào TV với tế bào lông hút ?

-Hs: Trả lời …

-Gv: Cho hs thấy rõ:

+Giống nhau: đều có cấu tạo: Vách tb, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào.

+Khác nhau: Tế bào TV: Lớn lên, phân chia nhiều tế bào.

Tế bào lông hút : Có không bào lớn, kéo dài tìm nguồn thức ăn.

-Gv: Yêu cầu hs hoàn thành bảng phụ (nội dung bài học).

Các bộ phận miền hút. Cấu tạo từng bộ phận. Chức năng chính từng bộ phân.
Vỏ Gồm 1t.b hình đa giác xết sát nhau. Bảo vệ các bộ phận bên trong
Lông hút là t.b biểu bì kéo dài ra. Hút nước & muối khoáng.
Gồm nhiều t.b. có độ lớn khác nhau chuyển chất l.hút vào trụ giữa
Trụgiữa Gồm những t.b. có vách mỏng. Chuyển chất hữu cơ nuôi cây.
Gồm những t.b. có vách hóa gỗ. Chuyển nước & muối khoáng.
Gồm những t.b có vách mỏng. Chứa chất dự trữ.

4/Củng cố:

Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.

– GV: miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì:

a/ Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa.

b/ Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.

c/ Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.

d/ Có ruột chứa chất dự trữ.                                     – HS: c

– GV: Miền hút của rễ gồm:

a/ Biểu bì và thịt vỏ.

b/ Mạch gỗ, mạch rây, ruột.

c/ Biểu bì, mạch gỗ, mạch rây

d/ Cả a, b, c đều sai.                                                 – HS: a

5/ Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài theo nội dung ghi.

– Trả lời câu hỏi 1, 3 SGK/tr33.

– Đọc phần: “em có biết”.

– Chuẩn bị bài 11

 

 

Ngày soạn: 22/09/2011