Giáo án Vật lý – Nguyễn Hoàng Lan
Tháng Ba 20, 2016 6:10 sángNgày soạn: 16/08/2015
Ngày giảng: 18 /08/2015
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
TIẾT 1
BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
A-MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
– Nêu cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
– Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
– Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2 . Kĩ năng:
– Mắc mạch điện theo sơ đồ, làm TN, vẽ đồ thị.
3 . Thái độ:
– Có ý thức hợp tác trong nhóm, yêu thích môn học.
B- CHUẨN BỊ:
1 . Mỗi nhóm HS:
- 1 dây dẫn Constantan dài 1,8 m, đường kính 0,3mm :
- 1 Ampe kế GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A
- 1 Vôn kế GHĐ 6V; ĐCNN ;1 công tắc, 1 nguồn DC 6V, các dây nối
2 . Giáo viên:
- Bảng phụ kẻ bảng 1 và 2; vẽ hình 1.2 (SGK)
C . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình vật lý 9, ôn kiến thức cũ: (5 Phút) Gv: Giới thiệu chương trình vật lý 9Gv: Đặt câu hỏi:? Để đo cường độ dòng điện chạy qua đèn và ghiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn ta cần dụng cụ gì?-? Nguyên tăc sử dụng các dụng cụ đó (xem H.1.1)Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn: (15 Phút)
+y/c học sinh tìm hiểu sơ đồ H1.1 +Theo dõi giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện. Gv: Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 – Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả. Gv: Cho các nhóm thảo luận và trả lời C1
Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị rút ra kết luận: (15 Phút) Gv: Đưa đồ thị hình 1.2 vẽ sẫn trên bảng phụ và đặt câu hỏi. -? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I và U có đặc điểm gì? Gv: Hướng dẫn Hs xác định điểm biểu diễn (nếu Hs gặp khó khăn thì Gv hướng dẫn). +Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đi qua các điểm đó. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại. Gv: Yêu cầu các nhóm đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng: (10 Phút) GV Đặt câu hỏi. ?- Em hãy nêu KL Về mối quan hệ giữa I và U? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì?
GV cho 2 HS lên bảng trả lời câu C4 và C5 -Cho học sinh nhận xét. GV nhận xét.
· Hưỡng dẫn về nhà – Học thuộc phần ghi nhớ – Làm tiếp câu C3 và bài tập 1.1 ;1.2; 1.3; 1.4; (SBT/4) – Đọc và nghiên cứu trước bài 2 – Đọc phần có thể em chưa biết. |
HS:Trả lời :+ Đo I dùng Ampe Kế+ Đo U dùng Vôn Kế+ Mắc Ampe Kế nối tiếp với dụng cụ cần đo, vôn Kế song song với 2 đầu bóng đèn.
I- THÍ NGHIỆM 1-Sơ đồ mạch điện:(SGK) 2- Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động nhóm: +Các nhóm mắc sơ đồ H1.1 (SGK) + Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng 1 (SGK). Hs: Báo cáo kết quả – Thảo luận câu C1 và trả lời C1: Khi tăng (giảm) U giữa 2 đầu dây bao nhiêu lần thì I cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
II- ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘCCỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ 1- Dạng đồ thị Hs: Đọc thông báo về dạng đồ thị trong SGK và trả lời câu hỏi của Gv. Hs: Hoạt động cá nhân để trả lời câu C3
HS :Thảo luận nhóm để rút ra nhận xét dạng đồ thị và kết luận. 1- Kết luận: (SGK/5) HS trả lời câu hỏi của GV. 2 HS đọc phần ghi nhớ.
III-VẬN DỤNG: C4
C5 : Cường độ dòng điên chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
|
——————————————————-
Ngày soạn: 16/08/2015 Ngày giảng: 19 /08/2015
Tiết 2
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN :
ĐỊNH LUẬT ÔM
- MỤC TIÊU.
1 . Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thưc tính điện trở giải BT.
- Phát biểu và viết đươc hệ thức của định luật ôm.
- Vận dụng được định luật để giải bài tập đơn giản
2 . Kĩ năng:
- Xử lý kết quả TN đã có, tính toán chính xác.
3 . Thái độ:
- Phối hợp chăt chẽ với bạn bè trong nhóm.
- CHUẨN BỊ:
- Kẻ sẵn bảng 1 và 2 lên bảng phụ.
- kẻ sẵn bảng để ghi giá trị thương số đối với mỗi dây.
- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||
Hoạt động 1: Kiểm tra – đặt vấn đề(7 Phút)GV: nêu câu hỏi.HS1: +nêu KL về mqh giữa I và U?+Đồ thị biểu diễn có đặc điểm gì ?+làm bài tập 1.1 (SBT/4)
HS2: Chữa bài tập 1.2 và 1.4 (SBT/4) GV: nhận xét và cho điẻm. GV: Đặt vẫn đề như SGK. Hoạt động 2: Xác đinh thương đối với mỗi dây. (20 Phút) GV: Treo bảng 1 và 2 lên bảng. +Treo bảng kẻ sẵn để ghi giá trị thương . + Yêu cầu HS tính thương và báo cáo kết quả. +Y/c HS trả lời câu hỏi C2 và cho cả lớp thảo luận
Em hãy đổi 0,5MW =………….KW =……………W Điện trở có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm (5 Phút) Hệ thức của định luật ôm được viết như thế nào?
Dựa vào hệ thức em hãy phát biểu bằng lời
Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng (13 Phút) +Công thức R = để tính gì? +Từ công thức đó ta có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R cũng tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao? GV cho HS làm câu C3 và C4 Y/c 2 HS lên bảng trình bày *hướng dẫn về nhà +Nắm chắc công thức I = +Học thuộc phần ghi nhớ +Đọc phần có thể em chưa biết +Đọc chước bài thực hành +Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời trước các câu hỏi ở bài thực hành.
|
2HS lên bảng kiểm tra.HS1: trả lời phàn ghi nhớ SGK.Bài 1.1 I = 1,5 (A)HS2: Bài 2 (SBT/4) U = 16 (v)Bài 4 (SBT/4) ( D )
I – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. 1- Xác định thương HS: hoạt động cá nhân tính thương ở bảng 2 và điền kết quả vào bảng sau. C1:
HS: trả lời C2 2- Điện trở. HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở. HS: trả lời câu hỏi của GV, và ghi tóm tắt. R = không đổi ; R là điện trở
Kí hiệu điện trở trên mạch điện +Ngoày ra còn dùng đơn vị là KW;MW 1KW =1000 MW = 1000000W *ý nghĩa của điện trở(SGK) II-ĐỊNH LUẬT ÔM1-Hệ thức HS viết hệ thức vào vở I = U/R Trong đó U đo bằng (V) I————(A) R———–(W) 2-Định luật HS phát biểu định luật như SGK HS trả lời câu hỏi của GV +R = để tính điện trở của dây dẫn +Không thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được .Vì R không đổi. C3 : áp dụng CT : I = => U = I.R = 12.0,5 = 6V C4: R2 =3R1 ;U = U1 =U2 So sánh I1 và I2 Ta có I1 =; I2 = => I1 =3I2
|
Ngày soạn: 22/08/2015 Ngày giảng: 25 /08/2015
Tiết 3
BÀI 3: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AMPE KẾ
A-MỤC TIÊU
1-Kiến thức
- Nêu được cách sác định điện trở bằng công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của dây dẫn bằng Vôn kế và Ampe kế.
2-Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng dụng cụ đo điện (Ampe kế và Vôn kế)
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3-Thái độ
- Cẩn thận ,kiên trì,trung thực,chú ý an toàn sử dụng điện
- Hợp tác nhóm
B-CHUẨN BỊ
1-Mỗi nhóm Học sinh
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
- 1 bộ nguồn điện (4pin)
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
- 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối
2-Giáo viên:
- 1 đồng hồ đa năng
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra (10phút)+Y/c lớp phó báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn trong lớp+Y/c từng HS trả lời câu hỏi trong bài thực hànhGV Y/c HS vẽ sơ đồ mạch điện trong TNXác định điện trở của một dây dẫn bằng Vôn kế và Ampe kế.+GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS trong vở
+Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. +GV đánh gia nhận xét chung về sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm (30phút) +GV chia nhóm và phân công nhóm trưởng +Y/c nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các bạn trong nhóm +GV nêu Y/c chung của tiết thực hành về thái độ ,ý thức thực hành. +Giao dụng cụ cho các nhóm +Y/c các nhóm tiến hành TN theo nội dung muc II (SGK/9) +GV theo dosi giúp đỡ HS mắc mạch điện ,kiểm tra các điểm tiếp xúc,đặc biệt là cách mắc Vôn kế và Ampe kế +Lưu ý cách đọc kết quả ,đọc trung thực,chính xác ở các lần đo. GV cho HS hoàn thành báo cáo và trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được qua mỗi lần đo.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh gí thái độ học tập của HS. (5 Phút) +GV thu báo cáo +Nhận xét rút kinh nghiệm về: -Thao tác TN -Thái độ học tập của nhóm -ý thức kỉ luật
*Hướng dẫn về nhà
+Ôn lại kiến thức về mạch điện nối tiếp và song song. |
+Lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.+Từng HS trả lời câu hỏi theo Y/c của GV.HS cả lớp vẽ mạch điện vào vở
+nhóm trưởng phân công nhiệm vụ.
Các nhóm nhận dụng cụ.
HS các nhóm tiến hành làm TN theo mục II (SGK/9) và hưỡng dãn của GV.
+Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi kiểm tra cách mắc của bạn. +đọc kết quả trung thực,chính xác.
+Cá nhân HS hoà thành báo cáo thực hành mục a.); b.) +Trao đổi nhóm hoàn thành nhận xét mục c.)
HS nộp báo cáo
+Nghe hướng dẫn về nhà
|
——————————————————-
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 22/08/2015 Ngày giảng: 26/08/20125 Tiết 4
BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
A-MỤC TIÊU
1 – Kiến thức
+Suy luận để xây dựng được công thưc tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: Rtđ =R1 + R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học
+Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
+Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2 – Kĩ năng:
+Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn Kế và Ampe kế.
+Kĩ năng bố trí tiến hành lắp ráp TN. Kĩ năng suy luận lập luận lô gíc
3 – Thái độ:
+Vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thưc tế.
B – CHUẨN BỊ.
1 – Mỗi nhóm HS:
+3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6W ; 10W ; 16W. +1Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A +1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V +1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây
2 – Giáo viên: +Mắc mạch điên theo sơ đồ H 4.2 (SGK/12)
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS |
Kiến thức cần đạt |
|||
HĐ1:Hệ thống lại những kiến thức có liên quan đến bài học GV: Đưa tranh vẽ Hình 27.1a, yêu cầu hs cho biết:
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp: 1. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ ntn với cường độ dòng điện trong mạch chính? 2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn? HS: Quan sát tranh vẽ trả lời HĐ2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp : GV: Treo tranh vẽ hình 4.1 lên bảng. Yêu cầu hs quan sát và nhận xét các điện trở R1, R2 và Ampe kế được mắc ntn trong mạch điện? HS: Quan sát hình vẽ, làm việc cá nhân với C1 GV: Thông báo: Trong đoạn mạch nối tiếp thì 2 điện trở chỉ có 1 điểm chung, đồng thời I chạy qua chúng có cường độ bằng nhau tức là hệ thức (1) (2) vẫn đúng với đoạn mạch nt. HS: Ghi vở GV: Yêu cầu hs vận dụng những kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2. HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C2. GV: Tuỳ từng đối tượng hs mà có thể yêu cầu hs tự bố trí TN để kiểm tra lại các hệ thức (1), (2)
HĐ3: Xây dựng công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt GV: Yêu cầu hs đọc sgk mục 1 phần II rồi trả lời câu hỏi: Thế nào là một điện trở tương đương của một đoạn mạch. HS: Cá nhân đọc sgk tìm hiểu khái niệm Rtđ. GV: Hướng dẫn hs dựa vào bt (1), (2) và hệ thức của ĐL Ôm để xây dựng CT tính Rtđ. Gọi đại diện 1 hs lên bảng trình bày cách làm. HS: Dưới sự hướng dẫn của gv cá nhân tự rút ra công thức tính Rtđ.
HĐ4: Tiến hành TN kiểm tra GV: Yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ TN HS: Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ. Nhóm trưởng phân công công việc cho các thành viên trong nhóm GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 3 phần II trong sgk sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận nêu phương án tiến hành TN với các dụng cụ đã cho. HS: Làm việc cá nhân đọc sgk. Thảo luận nhóm nêu phương án tiến hành TN. GV: Nhận xét – Chốt lại các bước tiến hành TN.
GV: Yêu cầu hs tiến hành TN. HS: Tiến hành TN theo nhóm GV: Nhắc nhở hs phải ngắt khoá K ngay khi đã đọc số chỉ trên Ampe kế. Theo dõi kiểm tra các nhóm trong quá trình lắp mạch điện – kiểm tra các mối nối và mạch điện của các nhóm. GV: Yêu cầu 4 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. GV: Nhận xét – khẳng định kết quả đúng. GV: Yêu cầu nhóm thảo luận rút ra KL. HS: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. GV: Yêu cầu hs đọc phần thông báo trong sgk. HS: Đọc thông báo trong sgk. HĐ4: vận dụng GV: Yêu cầu hs đọc và hoàn thành C4, C5. HS: Làm việc cá nhân trả lời C4, C5. GV: 1. Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nt? 2. Trong sơ đồ H4.3 sgk có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau (thay vì phải mắc 3 điện trở). 3. Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch AC. C5 R12 = 20 +20 = 2.20 = 40 Ù RAC =R12 + R3 = RAB +R3 =60 |
I. I và U trong đoạn mạch nối tiếp:
1. Nhắc lại kiến thức ở lớp 7:Trong đoạn mạch gồm Đ1 nt Đ2 thì: I = I1 = I2. (1) U = U1 + U2. (2) 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:a) Sơ đồ:
b) Các hệ thức đối với đoạn mạch gồm R1 nt R2
Cường độ dòng điện: I = I1 =I2 (1) – Hiệu điện thế: U = U1 + U2 (2) – Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó. . (3)
II. Điện trở tương đương của một đoạn mạch nt: 1. Khái niệm Rtđ
|
- Củng cố:
+ Nếu có R1, R2…RN mắc nt với nhau thì ta có:
Rtđ =R1 + R2 +..+RN
+Nếu R1=R2=..=RN
mắc nt với nhau thì RN=NR1
- Hướng dẫn chuẩn bị bài:
– Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết.
– Đọc trước sgk bài 5 – Đoạn mạch song song.
– Cả lớp làm các bài tập 4.1 ,4.2a trong sbt.
-Khá, giỏi: 4.3 SBT
——————————————————-
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 30/08/2015 Ngày giảng:08 /09/2015
Tiết 5
BÀI 5 : ĐOẠN MẠCH SONG SONG
A-MỤC TIÊU.
1-Kiến thức:
+ Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: và hệ thức
+ Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
+ Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích được 1 số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song.
2-Kĩ năng:
+ Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế và Ampe kế.
+ Kĩ năng bố trí và tiến hành lắp ráp TN. Kĩ năng suy luận.
3-Thái độ:
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tương đơn giản có liên quan đến thực tế.
B-CHUẨN BỊ:
1-Mỗi nhóm HS:
+ 3 điện trở mẫu , trong đó có 1 điện trở là điện trở tương đương với 2 điện trở kia mắc song song với nhau.+ 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. +1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. + 1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 9đoạn dây nối.
2-Giáo viên: + Mắc sẵn mạch điện theo sơ đồ H 5.1 (SGK/14)
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập. (5phút)GV nêu Y/c kiểm tra:HS1: Nêu các hệ thức của đoạn mạch mắc nối tiếp?+chữa bài 4.1(SBT)HS2: Chữa bài 4.4 (SBT)ĐVĐ : SGK
HĐ 2: Ôn lại kiến thức cũ và nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. (10 phút) GV đặt câu hỏi : Trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song song thì I qua mỗi đèn có mqh như thế nào với I mạch chính ? U giữa 2 đầu đoạn mạch có mqh như thế nào với U giữa 2 đầu mỗi đèn ? +Y/c HS quan sát sơ đồ mạch điện H5.1 và cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ? Để tả lời C1 +Nêu vai trò của Vôn kế và Ampe kế trong sơ đồ ? GV thông báo các hệ thức về mqh giữa U và I trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song song vẫn đúng cho trường hơp 2 điện trở R1//R2. +Y/c hs lên bảng viết hệ thức với 2 điện trở R1//R2 GV cho HS trả lời câu C2 theo nhóm GV nhận xét và bổ sung sai sót. +Từ biểu thức (3) em hãy phát biểu bằng lời mqh giữa I qua mạch rẽ và điện trở thành phần. HĐ3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.(20 phút) +Y/c HS cá nhân hoàn thành câu C3 . -Viết hệ thức liên hệ giữa I ; I1 ; I2. -Vận dụng công thức định luật ôm thay I theo U và R. +GV: Chúng ta đã xây dựng được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song.=> Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4). +Y/c HS nêu được dụng cụ TN và các bước tiến hành TN. +Mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1.Trong đó R1;R2;UABđã biết). -Đọc số chỉ của (A) => IAB -Thay R1; R2 bằng đtrở tương đương giữ UAB không đổi. -Đọc số chỉ của (A) => I’AB -So sánh IAB và I’AB => Kết luận. +Y/c HS các nhóm tiến hành TN + Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả TN và rút ra kết luận từ lí thuyết và kiểm tra bằng thực nghiệm. HĐ 4: Củng cố – Vận dụng. (10 p) +Y/c HS phát biểu thành lời mqh giữa U;I;R trong đoạn mạch song song. +Y/c HS trả lời C4. C5 GV mở rộng cho trường hợp n điện trở mắc song song : U = U1 = U2 =…………= Un I = I1 + I2 +………….+ In |
HS1: viết hệ thức như SGK+Bài4.1(SBT/7)RAB = R1 + R2 = 5 + 10 = 15WUAB =I.RAB = 0,3.15 = 3VHS2: Chữa bài 4.4 (SBT/8)a.)Vì R1 nt R2
=>I = I1 = I2 = = 0,2A Vậy số chỉ của (A) là 0,2A. b.)RAB =R1 + R2 = 5 + 15 =20W UAB = I.RAB = 0,2. 20 = 4V I – CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH SONG SONG. 1-Ôn lại kiến thức cũ. HS: Đoạn mạch gồm 2 đèn mắc //: I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2) 2-Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc // C1 R1//R2 + (A) đo I chạy trong mạch chính + (V) đo U ở 2 đầu mỗi điện trở và giữa 2đầu cả đoạn mạch HS viết được: UAB = U1 = U2 IAB = I1 + I2 HS các nhóm trả lời câu C2. C2: Vì R1 // R2 => U = U1 = U2 U1 = I1 . R1 ; U2 = I2..R2 =>I1.R1 = I2 . R2 => (3) + Từ (3) HS nêu được : Trong đoạn mạch song song I qua mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần. II-ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG . 1-Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. + Cá nhân HS hoàn thành câu C3. C3: Vì R1//R2 => I = I1 + I2 Mà U = U1 = U2 => (4) => (4’) 2-Thí nghiệm kiểm tra. + HS nêu cách tiến hành TN kiểm tra. + HS tiến hành TN theo nhóm + Đại diện 1 nhóm nêu kết quả + HS nêu được kết luận và ghi vở *Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song thì nghich đảo điện trở tương đương băng tổng nghịch đảo của các điện trở thành phần. C4: Đ và (M) mắc song song với nguồn. +Sơ đồ mạch điện. +nếu Đ không hoạt động thì (M) vẫn hoạt đông vì (M) vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho. C5: HS hoat đông cá nhân. R12==15W10W *Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết. +Làm bài tập 5.1 => 5.6 (SBT/9-10) |
——————————————————————————–
Ngày soạn: 30/08/2015 Ngày giảng: 09/09/2015
Tiết 6
BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
A- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
- Kĩ năng:
+Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
+Rèn kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các thuật ngữ.
- Thái độ: Cẩn thận, trung thực
B- CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
+ các bước giải bài tập viết sẵn ra bảng phụ.
CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP:
+Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
+Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
+Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.
+Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)+ Kiểm tra bài cũ:HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.HS2: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I , R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song.ĐVĐ: Chúng ta học về định luật Ôm, vận dụng để xây dựng công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối tiếp, song song. Tiết học hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức đã học trong các bài trước để giải một số bài tập đơn giản vận dụng định luật Ôm.+ GV: Nêu các bước giải bài tập đã ghi sẵn ra bảng phụ. Gọi học sinh đọc các bước chung để giải một bài tập điện
HĐ2: Giải bài tập 1. (10 phút) + Gọi một học sinh đọc đề bài bài 1. + Gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài. + Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 + GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi: – Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Am pe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện? – Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtđ và R2 ? ® Thay số tính Rtđ ® R2 + Yêu cầu HS nêu các cách giải khác. Có thể HS đưa ra cách giải như: Tính U1 sau đó tính U2 ® R2 và tính Rtđ = R1 +R2. HĐ3: Giải bài tập 2. (10 phút) + Gọi một học sinh đọc đề bài bài 2 + Yêu cầu cá nhân học sinh giải đề bài 2 ( có thể tham khảo gợi ý cách giải SGK) theo đúng các bước giải. + sau khi học sinh làm bài xong, GV thu bài của 1 số HS để kiểm tra . + Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b) + Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải khác. + Phần b) HS có thể đưa ra cách giải khác
HĐ4: Giải bài tập 3. (15 phút) * Tương tự GV hưỡng dẫn HS giải bài tập 3 +R2 và R3 mắc như thế nào với nhau? +R1 mắc như thế nào với đoạn mạch MB ?(A)đo gì ? +Viết công thức tính RAB theo R1 và RMB GV hướng dẫn: Muốn tính RAB ta phải tính RMB +Tính RMB như thế nào ? +Em có nhận xét gì về I1; IMB ; I ? Vậy tính I như thế nào ? + Muốn tính I2 và I3 ta phải biết những đại lượng nào ? HĐ5: Củng cố. Hướng dẫn về nhà.(3 phút) GV đặt câu hỏi: +Muốn giải bài tập định luật ôm cho đoạn mạch ta cần tiến hành mấy bước ? Đó là những bước nào ? *Hướng dẫn về nhà: +Xem lại các bài đã giải +Làm bài tâp 6.1 –>6.5 (SBT) + Đọc trước bài 7 SGK/19……..) |
HS lên bảng kiểm tra.HS1+ Định luật ôm (SGK)+ Biểu thức I =- HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
Bài 1: + HS đọc đề bài bài 1 + Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1 Tóm tắt: R1= 5 W Uv = 6V IA = 0,5 A a) Rtđ = ? b) R2 = ? Bài giải: Vì R1 nt R2 ®IA = IAB = 0,5 A UV = UAB = 6 V a) Rtđ = = 12 (W) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 W. b) Vì R1 nt R2 ®Rtđ = R1 + R2 ®R2 = Rtđ– R1 = 12 W – 5W = 7W Vậy điện trở R2 bằng 7W. – HS chữa bài vào vở.
Bài 2. Tóm tắt R1= 10W ; IA1 = 1,2 AIA = 1,8 A a) UAB = ? b) R2 = ? Bài giải. a) (A) nt R1 ® I1 = IA1 = 1,2 A (A) nt (R1 // R2) ® IA = IAB = 1,8A Từ công thức: I = ® U = I. R ® U1 = I1 . R1 = 1,2. 10 = 12 (V ) R1 // R2® U1 = U2 = Uab = 12 (V) Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là 12V b) Vì R1 // R2® I = I1 + I2 I2 = I- I1.. =1,8 – 1,2 = 0,6A Mà U2 = 12V R2= Bài3: Vì (A) nt ( R2 // R3) RMB = Vì R1 nt RMB nên: RAB = R1 + RMB = 15 + 15 =30W b.) Vì R1 nt RMB nên: I1 = IMB = I = = Vì R2//R3 –> U2 = U3 = UMB =ImB = 0,4.15 =6V I2 = = I3 = = |
——————————————————-
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 09/09/2015 Ngày giảng: 15 /09/2015
Tiết 7
BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM (TIẾP)
A- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
- Kĩ năng:
+Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
+Rèn kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các thuật ngữ.
- Thái độ: Cẩn thận, trung thực
B- CHUẨN BỊ DẠY HỌC:
+ các bước giải bài tập viết sẵn ra bảng phụ.
CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TẬP:
+Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
+Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
+Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.
+Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)+ Kiểm tra bài cũ:HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.HS2: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I , R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song.ĐVĐ:+ GV: Nêu các bước giải bài tập đã ghi sẵn ra bảng phụ. Gọi học sinh đọc các bước chung để giải một bài tập điện
HĐ2: Giải bài tập 1. (10 phút) + Gọi một học sinh đọc đề bài bài 1. + Gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài. + Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 + GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi: – Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Am pe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện? – Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtđ và R2 ? ® Thay số tính Rtđ ® R2 + Yêu cầu HS nêu các cách giải khác. Có thể HS đưa ra cách giải như: Tính U1 sau đó tính U2 ® R2 và tính Rtđ = R1 +R2. HĐ3: Giải bài tập 2. (10 phút) + Gọi một học sinh đọc đề bài bài 2 + Yêu cầu cá nhân học sinh giải đề bài 2 ( có thể tham khảo gợi ý cách giải SGK) theo đúng các bước giải. + sau khi học sinh làm bài xong, GV thu bài của 1 số HS để kiểm tra . + Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b) + Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải khác. + Phần b) HS có thể đưa ra cách giải khác HĐ4: Giải bài tập 3. (15 phút) * Tương tự GV hưỡng dẫn HS giải bài tập 3 +R2 và R3 mắc như thế nào với nhau? +R1 mắc như thế nào với đoạn mạch MB ?(A)đo gì ? +Viết công thức tính RAB theo R1 và RMB GV hướng dẫn: Muốn tính RAB ta phải tính RMB +Tính RMB như thế nào ? +Em có nhận xét gì về I1; IMB ; I ? Vậy tính I như thế nào ? + Muốn tính I2 và I3 ta phải biết những đại lượng nào ? HĐ5: Củng cố. Hướng dẫn về nhà.(3 phút) GV đặt câu hỏi: +Muốn giải bài tập định luật ôm cho đoạn mạch ta cần tiến hành mấy bước ? Đó là những bước nào ? *Hướng dẫn về nhà: +Xem lại các bài đã giải +Làm bài tâp 6.1 –>6.5 (SBT) + Đọc trước bài 7 SGK/19……..) |
HS lên bảng kiểm tra.HS1+ Định luật ôm (SGK)+ Biểu thức I =- HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
Bài 1: + HS đọc đề bài bài 1 + Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1 Tóm tắt: R1= 5 W Uv = 6V IA = 0,5 A a) Rtđ = ? b) R2 = ? Bài giải: Vì R1 nt R2 ®IA = IAB = 0,5 A UV = UAB = 6 V a) Rtđ = = 12 (W) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 W. b) Vì R1 nt R2 ®Rtđ = R1 + R2 ®R2 = Rtđ– R1 = 12 W – 5W = 7W Vậy điện trở R2 bằng 7W. – HS chữa bài vào vở.
Bài 2. Tóm tắt R1= 10W ; IA1 = 1,2 AIA = 1,8 A a) UAB = ? b) R2 = ? Bài giải. a) (A) nt R1 ® I1 = IA1 = 1,2 A (A) nt (R1 // R2) ® IA = IAB = 1,8A Từ công thức: I = ® U = I. R ® U1 = I1 . R1 = 1,2. 10 = 12 (V ) R1 // R2® U1 = U2 = Uab = 12 (V) Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là 12V b) Vì R1 // R2® I = I1 + I2 I2 = I- I1.. =1,8 – 1,2 = 0,6A Mà U2 = 12V R2= Bài3: Vì (A) nt ( R2 // R3) RMB = Vì R1 nt RMB nên: RAB = R1 + RMB = 15 + 15 =30W b.) Vì R1 nt RMB nên: I1 = IMB = I = = Vì R2//R3 –> U2 = U3 = UMB =ImB = 0,4.15 =6V I2 = = I3 = = |
Ngày soạn: 09/09/2015 Ngày giảng: 16/09/2015
TIẾT 8
BÀI7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
CHIỀU DÀI CỦA DÂY DẪN
A –MỤC TIÊU
1 – Kiến thức
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và chiều dài làm dây.
+Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố ( Chiều dài, tiết diện ,vật liệu làm dây)
+ Suy luận và tiến TN hành kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây.
+ Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
2 – Kĩ năng:
+ Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện ddeer đo điện trở của dây dẫn.
3 – Thái độ:
+ Trung thực , có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
B – CHUẨN BỊ:
1 – Mỗi nhóm HS
+1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
+1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 8 đoạn dây nối.
+ Dây điện trở ( Constantan) loại f = 0,3 ; l = 900 mm
+ Dây điện trở ( Constantan) loại f = 0,3 ; l = 1800 mm
+ Dây điện trở ( Constantan) loại f = 0,3 ; l = 2700 mm
2 – Giáo viên:
+ Kẻ sẵn bảng 1 (SGK/20)
C –TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:HS1:+ Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp I chạy qua mỗi điện trở có mqh như thế nào với I mạch chính ?U giữa 2 đầu đoạn mạch có mqh như thế nào với U giữa 2 đầu mỗi điện trở ?+ Điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp có mqh như thế nào với mỗi điện trở thành phần ?HS2 :+ Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng Vôn kế và Ampe kế để đo điện trở của 1 dây dẫn?
ĐVĐ: Chúng ta đã biết với mỗi dây dẫn thì R không đổi.Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào bản thân của dây dẫn đó ? HĐ2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào (10p) GV đặt câu hỏi : +Nếu đặt 1 hiệu điện thế vào 2 đầu của 1 dây dẫn thì có dòng điện chạy qua nó không ? Khi đó dây dẫn có 1 điện trở xác định không ? +Y/c HS quan sát H 7.1 và quan sát trực tiêp các cuộn dây của bộ TN xem chúng có những yếu tố nào khác nhau không ? Điện trở của các dây này liệu có như nhau không ? +Để xác định xem điện trở của các dây dẫn có phụ thuộc vào các yếu tố trên không ta phải làm TN như thế nào ? HĐ3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.(15 p) +GV Y/c các nhóm nêu dự đoán theo Y/c của câu C1. GV thống nhất phương án TN –>Mắc mạch điện theo sơ đồ H7.2a. +Y/c các nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN. Ghi kết quả vào bảng 1. GV theo dõi các nhóm , quan sát và hướng dẫn các nhóm mắc mạch điện. +Tương tự Y/c các nhóm làm TN theo sơ đồ H7.2b; H7.2c. +Qua kết quả TN em có nhận xét gì về dự đoán ở câu C1 ? +Y/c HS nêu kết luận của TN kiểm tra . +GV : Với 2 dây dẫn có điện trở tương ứng là R1 ; R2 có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 vật liệu .Chiều dài tương ứng là l1; l2 thì R1/R2 = l1/l2 HĐ4: Vận dụng – Củng cố.(13 p) +Y/c HS hoàn thành câu C2;C3 và C4 +Hướng dẫn HS thảo luận câu C2;C3;C4. GV: Qua bài học hôm nay ta cần nắm được kiến thức nào ?–>Cho HS đọc phần ghi nhớ (SGK) *Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ . +Làm bài tập 7.1 –> 7.4 (SBT) +Đọc phần có thể em chưa biết. +Đọc trước bài 8 (SGK/22) |
2 HS lên bảng kiểm tra.HS1: Nếu R1 nt R2 thì:I = I1 = I2U = U1 + U2
R = R1 + R2 HS2:Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng Vôn kế và Ampe kế để đo điện trở của 1 dây dẫn. HS trong lớp nhận xét : I-XÁC ĐINH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO MỘT TRONG NHỮNG YẾU TỐ KHÁC NHAU. HS quan sát H7.1 và nêu được các dây dẫn này khác nhau : +Chiều dài của dây. +Tiết diện của dây. +Chất liệu làm dây. +Đại diện nhóm trình bày phương án TN. HS thảo luận nhóm tìm ra phương án làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây II-SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. 1-Dự kiến cách làm TN HS dự đoán câu C1. C1 : +Dây dẫn dai 2l thì có điện trở là 2R +Dây dẫn dai 3l thì có điện trở là 3R 2-TN kiểm tra. +Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN theo sơ đồ H7.2 a,b,c. –>Ghi kết quả vào bảng1 (SGK/20) HS thảo luận kết quả bảng 1. +HS nhận xét: Dự đoán ở câu C1 đúng như kết quả TN. +HS đưa ra kết luận: *Kết luận: Điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. +Cá nhân HS hoàn thành câu C2;C3;C4. C2: U không đổi .Nếu mắc đèn bằng dây dẫn dài thì điện trở càng lớn –>I càng nhỏ(Định luật ôm)–>Đèn sáng yếu hơn. C3: Điện trở của cuộn dây: R = =20W Chiều dài của cuộn dây là: l= C4: Vì I1 = 0,25.I2 =. Nên điện trở của dây thứ nhất lớn gấp 4 lần dây thứ 2.L1 = 4l2 *Ghi nhớ (SGK/21) |
——————————————————-
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 20/09/2015 Ngày giảng: 22 /09/2015
Tiết 9.
BÀI 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
TIẾT DIỆN CỦA DÂY.
A-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
+Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thi điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
+Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây.
+Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thi điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
2-Kĩ năng: +Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện đo điện trở của dây dẫn.
3-Thái độ: +Trung thực , có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
B-CHUẨN BỊ:
1-Mỗi nhóm HS
+1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. +1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 8 đoạn dây nối.+ Dây điện trở ( Constantan): l =1,8 m f = 0,3 mm. + Dây điện trở ( Constantan) : l = 1,8 m ; f = 0,6 mm.
2-Giáo viên: + Kẻ sẵn bảng 1 (SGK/23)
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV nêu câu hỏi kiểm tra:HS1 điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?+Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng 1 vật liệu thì điên trở của dây phụ thuộc vào chiều dài như thế nào ?HS lớp khá làm thêm: bài 7.1 (SBT)+GV cho 2 HS lên bảng kiểm tra.
GV nhận xét và cho điểm. ĐVĐ: Điện trở của 1 dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện của dây: HĐ2: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây. +Để xét sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của dây thì phải sử dụng dây dẫn loại nào ? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK để tìm hiểu mạch điện H8.1. +Cho HS nhóm trả lời câu C1. GV hướng dẫn HS áp dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch //. GV giới thiệu các điện trở R1 ; R2 ; R3 trong mạch điện H8.2(SGK). +HS hoạt động nhóm trả lời câu C2 ? Dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng 1 vật liệu thì điện trở của dây có mqh như thế nào với tiết diện của dây ? HĐ3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. (13 phút) GV tiến hành TN kiểm tra dự đoán. +Gọi 1 HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch điện kiểm tra –>Từ đó nêu dụng cụ cần thiết để làm TN và các bước tiến hành TN. +Y/c HS làm TN theo nhóm để hoàn thành bảng 1. +Y/c các nhóm thảo luận so sánh kết quả TN với dự đoán ở câu C1. Để rút ra kết luận. +Y/c HS tính tỉ số và so sánh với tỉ số +Gọi HS nhắc lại kết luận về mqh giữa R và S. HĐ4: Vận dụng – Củng cố: (15 ph) +Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C3. +Gọi 1 HS lên bảng trả lời C3 +Y/c 1 HS lên bảng làm câu C4. +GV hướng dẫn HS làm câu C5. -Em hãy so sánh l1 và l2 ? -Điện trở dây dẫn có S1 = 0,1mm2 có giá trị như thế nào ? -GV gợi ý: Dây l2 có tiết diện S2 như thế nào với so với S1 ? –>R2 = ? +GV hướng dẫn HS làm câu C6. -Dây sắt l2 = l1/4 có R2 = 120W –>S2 = ? Qua bài học này ta cần nhớ điều gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ. *Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ . +Làm bài tập 8.1 –> 8.5 (SBT) +Đọc phần có thể em chưa biết. +Đọc trước bài 9 (SGK/25) |
+ 1 HS lên bảng kiểm traHS1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện, chiều dài và bản chất làm dây.- Điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với l của mỗi dây.Chữa bài 7.1(SBT)-Dây có l1 = 2m thì có điện trở R1-Dây có chiều dài l2 = 6m =>R2 = 3R1
Vậy I-DỰ ĐOÁN SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN CỦA DÂY. +HS các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi của GV. C1: R2 = R3 = HS hoạt đông nhóm để trả lời câu C2. C2: + Tiết diện tăng gấp 2 lần thì điện trở giảm 2 lần: R2 = + Tiết diện tăng gấp 3 lần thì điện trở giảm 3 lần: R3 = *Các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng 1 loại vật liệu. Nếu tiết diện lớn gấp bao nhiêu lần thì điện trở nhỏ đi bấy nhiêu lần. II- THÍ NGHIỆM KIỂM TRA +HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra và ghi kết qua vào bảng 1(SGK/23). +HS rút ra kết luận. *Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. *Nhận xét: III-VẬN DỤNG. +HS trả lời miệng câu C3. C3: Điện trở của dây dẫn thứ nhất lớn gấp 3 lần điện trở của dây dẫn thứ 2. +HS lên bảng làm câu C4. C4: S1 = 0,5mm2 ; S2 = 2,5mm2 =>Dây thứ 2 có tiết diện lớn gấp 5 lần dây thứ nhất. =>R2 = R1 = = 1,1(W) C5:+ Xét 1 dây dẫn cùng loại l2 = l1 có tiết diện S1 = 0,1mm2 Thì điện trở R = R1 +Dây dẫn l2 có S2 = 0,5mm2 = 5S1 có điện trở là. R2 = R1 = 50(W) C6: Xét 1 dây sắt có l2 = 50m =l1 Có điện trở R1 = 120(W) thì phải có tiết diện S = S1 Vậy dây sắt có chiều dài l2 = 50m ,có điện trở R2 = 45(W) thì phải có tiết diện là: S2 = = S1 .S1 S2 = .0,2 = mm2 + HS đọc ghi nhớ (SGK) *Ghi nhớ (SGK) |
——————————————————-
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 20/09/2015 Ngày giảng: 23/09/2015
Tiết 10
BÀI 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
VẬT LIỆU LÀM DÂY
A-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
+Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng, điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau, thì khác nhau.
+So sánh mức độ dẫn điện của các chất hay các vật căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng.
+Vận dụng công thức R = r để tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2-Kĩ năng:
+Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện để đo điện trở của dây dẫn.
+Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất.
3-Thái độ: +Trung thực,có tinh thần hợp tác trong nhóm.
B-CHUẨN BỊ:
1-Mỗi nhóm HS:
+ Dây điện trở (Constantan) : l = 1800 mm , f = 0,3 mm+ Dây điện trở (Nicom,
l = 1800 mm , f = 0,3 mm, 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V, 1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối. Bảng điện.
2-Giáo viên: +Bảng phụ kẻ bang 1 và bảng 2 (SGK/26)
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||
Hoạt động 1: Kiẻm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV nêu câu hỏi kiểm tra:HS1: +Bài 7 và bài 8 ta đã biết điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?Phụ thuộc như thế nào ?HS khá làm bài 8.3 (SBT/13)ĐVĐ: SGK
HĐ 2: Tìm hiểu xem điện trở có phụ thuộc vào vật liệu làm dây không ? (15 phút) +Cho các nhóm đọc câu hỏi C1 và trả lời: -Ta phải tiến hành đo điện trở của các dây dẫn có đặc điểm gì ? GV cho các nhóm làm TN theo từng bước a; b; c; d như (SGK/25). HĐ 3: Tìm hiểu về điện trở suất(5) +Y/c HS đọc thông tin mục 1 (SGK/26) và trả lời các câu hỏi: -Điện trở suất của 1 vật liệu hay 1 chất là gì? -Kí hiệu điện trở suất ? -Đơn vị điện trở suất là gì ? GV treo bảng điện trở suất của 1 số chất ở nhiệt độ 200C lên bảng. GV gọi HS tra bảng xét điện trở suất của 1 số chất và cho biết ý nghĩa của các con số đó ? +Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C2, GV gợi ý: +Điện trở suất của constantan là bao nhiêu? ý nghĩa con số đó ? +Dựa vào mqh giữa R và tiết diện của dây dẫn –>Tính điện trở của dây constantan trong câu C2. HĐ 4: Xây dựng công thức tính điện trở: (5 phút) +Y/c HS trả lời câu C3–>Hoàn thành bảng 2–>Rút ra công thức tính điện trở của dây dẫn. +Trong công thức có những đại lượng nào? HĐ 5: Vận dụng – Củng cố. (13p) +Y/c HS làm bài tập 9.1 (SBT) giải thích lí do chọn phương án đúng. Hướng dẫn HS hoàn thành câu C4. +Để tính điện trở ta vận dụng công thức nào? +Đại lượng nào đã biết, đại lượng nào phải tìm? –>Tính S rồi thay vào công thức R = r. để tính R. +Qua bài ta cần nắm được những kiến thức nào ? -Y/c HS đọc phần ghi nhớ.
*Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ . +làm tiếp câu C5 và C6. +Làm bài tập 9.1 –> 9.5 (SBT) +Đọc phần có thể em chưa biết. +Đọc trước bài 10 (SGK/28)
|
2HS lên bảng kiểm tra.HS1:+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện của dây.+ R tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.Bài 8.3: Vì S2 = S1=>R2 = 10.R1 = 10.8,5 =85WR còn phụ thuộc vào chất liệu làm dây.
I-SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. +Các nhóm thảo luận và trả lời C1. C1: Ta phải tiến hành TN đo điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện nhưng làm bằng những vật liệu khác nhau. -Thí nghiệm: các nhóm tiến hành TN và điền kết quả vào bảng sau.
2-Kết luận. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. II-ĐIỆN TRỞ SUẤT – CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ. 1-Điện trở suất. +Điện trở suất của 1 vật liệu hay (1chất) có trị số băng điện trở của 1 đoạn dây dẫn hình trụ được làm từ vật liệu đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 +Kí hiệu điện trở suất là : r +Đơn vị điện trở suất là : Wm HS tra bảng và giải thích ý nghĩa của các con số đó. C2: Dây 1m và có tiết diện 1m2 thì có điện trở suất là 0,5.10-6 Wm +Dây 1m và có tiết diện 1mm2 = 10-6m2 thì có điện trở suất là 0,5W 2-Công thức điện trở. C3: HS hoàn thành bảng 2 (SGK/26) R1 =r ; R2 =r .l ; R3 = r. *Công thức tính điện trở: R = r. r là điện trở suất (Wm) l là chiều dài dây dẫn (m) S là tiết diện của dây (m2) III-VẬN DỤNG. +Cá nhân HS hoàn thành bài 9.1 Bài 9.1 (SBT) Chọn C ( Vì bạc có điện trở suất nhỏ nhất trong số 4 kim loại đã cho). HS hoàn thành câu C4. C4: tiết diện dây đồng là. S = p r2 = p. = 3,14.= 0,785mm2 S = 0,785.10-6m2 R = r.= = 0,087(W) HS đọc ghi nhớ (SGK/27) Ghi nhớ (SGK/27) |
——————————————————-
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 27 /09/2015 Ngày giảng: 29/09/2015
Tiết 11 BÀI 10:
BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
A-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
+ Nêu được biến trở là gì? Và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
+ Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
+ Nhận ra được các điện trởdùng trong kĩ thuật.
2-Kĩ năng:
+ Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.
3-Thái độ:
+ Ham hiểu biết . Sử dụng an toàn điện.
B-CHUẨN BỊ:
1-Mỗi nhóm HS
+1 biến trở con chạy (20W – 2A) +1 nguồn điện 3V.
+1 bóng đèn 2,5V – 1W +1 công tắc; 7đoạn dây nối
+3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số. +3 điện trở kĩ thuật loại ncó các vòng màu.
2-Giáo viên:
+1 số loại biến trở : tay quay, con chạy, chiết áp.
+Tranh phóng to các loại biến trở.
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV đặt câu hỏi kiểm tra:HSLY1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc và những yếu tố nào ? Phụ thuộc như thế nào?Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó ?HSLG làm thờm bài tập : 9.4 SBTHS2: Từ công thức điện trở ,ta có những cách nào làm thay đổi điện trở của dây dẫn?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. (10 phút) +GV treo tranh vẽ các loại biến trở. Y/c HS quan sát ảnh chụp các loại biến trở, kết hợp với H10.1, để trả lời câu C1. +GV: Đưa ra các loai biến trở thật cho các nhóm. -Nếu mắc 2 đầu A; B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không? HSLG Y/C giải thớch. +Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu C3 -Nếu mắc nối tiếp vào chôt A và N trong H10.1a,b thì khi dịch chuyển C điện trở của mạch có thay đổi không ? –>Vậy muốn biến trở con chay này có tác dụng làm thay đổi điện trở trong mạch phải mắc nó vào mạch qua các chốt nào ? +Gọi HS trả lời câu C4. *GV: Để tìm hiểu xem biến trở được sử dụng như thế nào ? Ta tìm hiểu sang phần 2
Hoạt đông 3: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện . (10 phút) +Qua TN Y/c Học sinh cho biết : -Biến trở là gì ? -Biến trở có thể dùng để làm gì ? –>Y/c HS ghi kết luận vào vở. +GV liên hệ thực tế: 1 số thiết bị điện sử dụng trong gia đình có sử dụng biến trở: -Biến trở than (Chiết áp) như Radio, tivi,đèn để bàn…. -Biến trở tay quay như hộp số quạt trần,hộp số bàn là….
Hoạt đông 4: Tìm hiểu điện trở trong kĩ thuật. (10 phút) +Hướng dẫn chung cả lớp trả lời câu C7 +Y/c HS quan sát các loại điện trở dùng trong kĩ thuậtcủa nhóm mình , kết hợp với câu C8 nhân dạng 2 loại điện trở trong kĩ thuật. +GV nêu VD cụ thể cách đọc trị số của 2 loại điện trở dùng trong kĩ thuật. HSLG y/c phải nhận biết được R vũng màu Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. (8 phút) +Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C9 ; C10. +Cho 1 HS lên bảng làm câu C10. GV gợi ý: -Ta phải tímh chiều dài của dây. -Tính chiều dài của 1 vòng dây. -Tính số vòng dây.
*Qua bài học hôm nay ta cần nhớ kiến thức nào ?
*Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ . +Làm bài tập 10.1 –> 10.6 (SBT) +Đọc phần có thể em chưa biết. +Giải trước các bài tập ở bài 11 (SGK/32-33) |
2HS lên bảng kiểm tra:HS1: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây ,tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.R = r.; r là điện trở suất (Wm)l là chiều dài (m) ; S là tiết diện dây (m2)HS2:Từ công thức tính điện trở.Muốn thay đổi trị số của điện trở của dây dẫn ta có những cách sau:I-BIẾN TRỞ.
1-Tìm hiểu cấu tạo và hoạt đông của biến trở. HS quan sát tranh các loại biến trở để trả lời C1. C1: Các loại biến trở gồm: Biến trở (tay quay,con chay, than) HS nhận dạng các loại biến trở.
HS hoạt động nhóm để trả lời câu C2. C2:+Mắc mạch điện nối tiếp với 2 chốt A ; B thì khi dịch chuyển con chạy C biến trở không có tác dụng làm thay đổi điện trở. Vì không làm thay đổi chiều dài của dây. HS các nhóm thảo luận câu C3.
C3: +Mắc vào 2 chốt A và N thì điện trở của đoạn mạch thay đổi .Vì khi dịch chuyển con chay C sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây –>Điện trở của biến trở thay đổi. 2 – Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. HS hoạt động nhóm làm câu C5.
C5: +Vẽ mạch điện HS lên bảng vẽ
HS: (20W – 2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến trở là 20W ,cường độ dòng điện tối đa đi qua biến trở là 2A.
3-Kết luận. *Biến trở là điện trở có thể làm thay đổi trị số điện trở.Và có thể dùng để điêu chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. II-CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT. +Cá nhân HS làm câu C7. C7: Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó có thể có điện trở lớn vì tiết diện S của chúng rất nhỏ –>R rất lớn. HS quan sát và nhân dạng 2 loại điện trở trong kĩ thuật. +Có trị số ghi ngay trên điện trở. +Có trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở. III-VẬN DỤNG. HS hoạt động cá nhân trả lời câu C9; C10. C10: Chiều dài của dây hợp kim này là: R = r.=>l = RS/r = 9,091(m) Chiều dài 1 vòng là: C = 2p.r =p.d = 3,14 . 0,02 = 0,0628(m) Số vòng dây là: N = 145(Vòng) HS đọc phần ghi nhớ SGK *Ghi nhớ (SGK/30) |
——————————————————-
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 27/09/2015 Ngày giảng: 30/09/2015
TIẾT 12
BÀI 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
A-MỤC TIÊU.
1-Kiến thức:
+ vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 diện trở mắc song song, nối tiếp, hỗn hợp.
2-Kĩ năng: +Phân tích ,tổng hợp kiến thức. Giải bài tập theo đúng các bước.
3-Thái độ: +Trung thực , kiên trì.
B-CHUẨN BỊ
1-Học sinh:
+Ôn lại các kiến thức (Định luật ôm, đoạn mạch nối tiếp và song song, điện trở của dây dẫn).
2-Giáo viên: +Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán và vẽ mạch điện.
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DAY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ. (7phút)GV nêu câu hỏi kiểm tra:HS1:Viết công thức định luật ôm và các hệ thức của đoạn mạch nối tiếp và song song (Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở)HS2:+Viết công thức tính điện trở của dây dẫn.+Chữa bài tập 10.1(SBT/15)GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Giải bài 1: (8 phút) GV cho HS đọc đâu bài và treo bảng phụ vẽ mạch điện , tóm tắt bài toán lên bảng. GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị diện tích theo số mũ cơ số 10. 1m2 = 102dm2 = 104cm2 = 106mm2 Ngược lại: 1mm2 = 10-6m2 ; 1cm2 = 10-4m2 1dm2 = 10-2m2 GV cho HS lên bảmg giải bài 1. GV: +Muốn tính I ta phải biết những đại lượng nào ? +Tính R như thế nào ? còn thiếu dữ kiện nào ? GV cho cả lớp thảo luận và nhận xét. Hoạt động 3: Giải bài 2. (15 phút) GV cho HS đọc đầu bài và treo bảng phụ vẽ mạch điện , tóm tắt bài 2 lên bảng. GV gợi ý: +Phân tích mạch điện và tóm tắt. +Để đèn sáng bình thường cần điều kiện gì? +Em hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch. +Tính R2 áp dụng công thức nào ? GV nhận xét bài làm phần a
+Y/c cá nhân HS tự làm phần b.)
GV: Y/c HS về nhà tìm cách giải khác.
Hoạt động 4: giải bài 3: (13 phút) GV cho HS đọc đầu bài và treo bảng phụ vẽ mạch điện , tóm tắt bài 2 lên bảng. GV gợi ý: +Dây nối MA và NB coi như 1 điện trở Rd mắc nối tiiếp với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn Rd nt (R1 //R2) +Muốn tính RMN ta phải tính được những gì ? GV gợi ý :Tính Rd và R12. GV cho HS lên bảng giải phần a.) GV gợi ý phần b.) + Vì R1 //R2 =>U12 = U1 = U2 Ta phải tính U12 +Muốn tính U12 ta áp dụng công thức nào ? Cần tìm thêm dữ kiện gì ? GV cho HS lên bảng giải phần b.) +Cho cả lớp thảo luận và nhận xét.
Hoạt đông 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút) GV cho HS nhắc lại các công thức định luật ôm,điện trở của dây dẫn. Các hệ thức của đoạn mạch nối tiếp và song song.
*Hướng dẫn về nhà: +Giải các bài tập trên theo cách khác +Làm bài tập 11.1 –>11.4 (SBT/17-18).Đọc trước bài “Công suất điện” |
HS1: + I =+Đoan mạch nối tiếpI = I1 = I2 ;U = U1 + U2;R = R1 + R2+Đoạn mạch song song.I = I1 + I2 ; U = U1 = U2hay R =
HS2: R = r. +Bài 10.1 (SBT/15) áp dụng công thức : R = r. =>l = RS/r =37,5(m) Bài1: (SGK/32) HS lên bảng tóm tắt và giải. Tóm tắt: l = 30m ,U = 220V S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2 Tính I = ? Giải Nicrôm có r = 1,1.10-6(Wm) +Điện trở của dây dẫn là R = r.=110W Cường độ dòng điện chạy qua dây là: I == = 2(A) Bài 2: (SGK/32) HS tóm tắt: RĐ = 7,5W ; IĐ = 0,6(A); U = 12(V) a.)Để đèn sáng bình thường R2 = ? GIẢI +Mạch điện gồm RĐ nt R2 +Vì đèn sáng bt nên RĐ = 7,5W IĐ = 0,6(A) Mà RĐ nt R2 =>I = IĐ = I2 = 0,6A +Điện trở tương đương của đm là: R = =20W Mà R = R1 = R2 =>R2 = R – R1 =20 –7,5 = 12,5W b.)Tóm tắt: r = 0,4.10-6(Wm) Rb = 30WS = 1mm2 = 10-6m2 Tính l = ? Giải áp dụng công thức R = r. =>l = RS/r = 75(m) Bài3: (SGK/33) TT R1 = 600W; R2 = 900W ;UMN = 220V S=0,2mm2 = 0,2.10-6m2 r = 1,7.10-8(Wm) ; l = 200m Tính: a.)RMN = ? b.)U1 = ? ; U2 = ? a.)Điện trở của dây dẫn MA và NB là áp dụng công thức R = r. hay Rd = r.= 17W Vì R1 //R2 => R12 = ==360W Đoạn dây MN gồm Rd nt R12 =>RMN = Rd + R12 =17 + 360 = 377W b.) áp dụng công thức I = =>IMN = (A) IMN = Id = I12 = (A) U12 = U1 = U2 = I12.R12 = .360 = 210V |
——————————————————————-
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 04/10/2015 Ngày giảng: 06/10/2015
TIẾT 13
BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
A-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
+Nêu được số oát ghi trên dụng cụ điện.
+Vân dụng công thức P = U.I để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2-Kĩ năng: +Thu thập thông tin.
3-Thái độ: +Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học .
B-CHUẨN BỊ :
1-Mỗi nhóm HS:.
+1 bóng đèn 6V – 5W và 1 bóng đèn 6V – 3W,1nguồn điện 6V; các dây nối ; 1công tắc,1 công tắc ; 1 biến trở (20W – 2A),1Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A,1 Vôn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V
2-Giáo viên:
+1 bóng đèn 220V – 100W và 1 bóng đèn 220V – 75W, 1công tắc. Được lắp sẵn mạch điện như sơ đồ H12.1.
+Bảng công suất điện của 1 số dụng cụ dùng điện thường dùng.
+Kẻ sẵn bảng 2 trên bảng phụ có thêm cột U.I để dễ so sánh với công suất.
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (10 phút)GV nêu yêu câu kiểm tra.HS1: Chữa bài 11.1a(SBT/17)HS2: Chữa bài tập 11.1b (SBT/17)GV: Nhận xét.
*GV: Tổ chức tình huống học tập. +GV đưa ra bảng điện lắp sẵn 2 bóng đèn như H12.1 đã chuẩn bị trước và bật công tắc. +Y/c HS so sánh độ sáng của 2 bóng đèn GV đặt vẫn đề như (SGK/34) HĐ2: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện: (12 phút) +Cho HS quan sát 1 số dụng cụ dùng điện như bóng đèn ,máy sấy tóc…. +Gọi HS đọc số ghi trên các dụng cụ đó. +Y/c HS đọc số ghi trên 2 bón đèn ở TN ban đầu và trả lời câu C1. +GV: Làm lại TN thử lại độ sáng của 2 đèn để chứng minh với cùng U thì đèn 100W sáng hơn đén 25W. GV: Đặt câu hỏi: +Lớp 7 ta đã biết số Vôn có ý nghĩa như thế nào.? Lớp 8 oát là đơn vị của đại lượng nào ? +Số oát ghi ở trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa như thế nào ? +Y/c HS đọc thông báo mục 2. GV cho 1- 2 HS nêu ý nghĩa các con số ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện. +Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lơìi câu C3. +Treo bảng công suất của 1 số dụng cụ dùng điện thường dùng. +Y/c HS giải thích 1 – 2 dụng cụ trong bảng. Hoạt động3: Tìm công thức tính công suất: (10 phút) +Y/c học sinh nêu mục tiêu TN và nội dung TN như SGK Y/c HS nêu các bước tiến hàn TN GV thống nhất các bước tiến hành TN +Y/c các nhóm tiến hành TN và ghi kết quả vào bảng 2 +HS hoạt động nhóm để trả lời câu C4 –>Công thức tính công suất. +Y/c HS vận dụng định luật ôm để trả lời câu C5. Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố. (13 phút)
+Y/c HS hoàn thành câu C6 theo sự hướng dẫn của GV: -Đèn sáng bình thường khi nào ? -Để bảo vệ đèn thì cầu chì được mắc như thế nào ? +Y/c cá nhân HS hoàn thành tiếp câu C7 ; C8. GV:+Qua bài ta cần nắm được kiến thức gì? +Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK *Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ. +Làm bài tập 12.1 –>12.7 (SBT) +Ôn lại công thức A = F.s và P = A/t đã học ở lớp 8.
|
Bài 11.1(SBT)HS1: a.)Điện trở tương đương của đoạn mạch là R = U/I = 12/0,8 = 15WVì Đ1 nt Đ2 nt R3 =>R = R1 + R2 + R3=>R3 = R – (R1 + R2) =15-(7,5+4,5) = 30WHS2: b.)Tiết diện của dây:áp dụng công thức R = r.
=>S = r.= 0,4.10-6.= 0,29.10-6m2 +HS nhận xét về độ sáng của 2 đèn khi chúng được mắc ở cùng 1 HĐT 220V +Độ sáng 2 đèn khác nhau. I-CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN. 1-Số Vôn và số Oát trên các dụng cụ dùng điện C1: Cùng 1 hiệu điện thế Đ có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn ,Đ có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn HS trả lời miệng về ý nghĩa số vôn. C2: Oát là đơn vị đo công suất 1W = 1J/1s 2 – ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện +Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó. +Khi dụng cụ điện được sử dụng với U =UĐM thì tiêu thụ 1 công suất bằng công suất định mức. C3: +Cùng 1 bóng đèn khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. +Cùng 1 bếp điện thì lúc nóng ít thì công suất nhỏ hơn. II-CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN. 1-Thí nghiệm. +Các nhóm nêu các bước và tiến hành TN HS trảlời câu C4. C4: Đ1 = UI = 5W Đ2 = UI = 3W +Tích UI đối với mỗi bóng có giá tri băng công suất định mức ghi trên bóng 2 – Công thức tính công suất điện HS ghi công thức P = U.I Trong đó : U là hiệu điện thế (V) P là công suất (W) I là cường độ dòng điện (A) +Đại diện các nhóm trả lời câu C5. C5: P = UI và U = I.R =>P = I2.R P = UI và I = =>P = Vậy P = UI = I2.R = III-VẬN DỤNG. C6: áp dụng công thức 😛 = UI =>I = I = = 0,341(A) R == 645W +Có thể dùng cầu chì loai 0,5A cho bóng đèn này. Vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, ngắt mạch khi đoản mạch . C7: P = U.I = 12.0,4 = 4,8(W) R== = 30W C8😛 = = =1000W = 1KW HS đọc phần ghi nhớ SGK Ghi nhớ: (SGK/36) |
Ngày soạn: 04/10/2015 Ngày giảng: 07 /10/2015
TIẾT 14
BÀI 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
A-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
+Nêu được VD chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
+Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là 1KWh.
+Chỉ ra được sự chuyển hoá của các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn , bàn là, nồi cơm điện,quạt điện , máy bơm nước…..
+Vận dụng công thức A = P.t = Uit để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2-Kĩ năng: +Phân tích tổng hợp kiến thức.
3-Thái độ: +Ham học hỏi, yêu thích môn học.
B-CHUẨN BỊ:
*Cả lớp: +Phóng to H13.1(SGK) lên bảng phụ, 1 công tơ điện.
+Kẻ sẵn bảng 1 ra bảng phụ.
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||
Hoạt động1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:HS1: +Chữa bài 12.1 và 12.5 (SBT/19)
HS2: +Chữa bài 12.2(SBT/19)
GV nhận xét và cho điểm. *GV đặt vẫn đề vào bài như SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về năng lượng của dòng điện. (3 phút) +Y/c cá nhân HS trả lời câu C1. GV hướnh dẫn HS trả lời từng phần câu C1 +Em hãy lấy thêm các VD khác. GV thông báo “Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng”. Hoạt động3: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. (10 phút) +Y/c HS hoạt động nhóm để trả lời câu C2 +GV treo bảng 1 (SGK) lên bảng và gọi đại diện nhóm hoàn thành bảng 1.+GV tóm tắt: Điện năng chuyể hoá thành: -Nhiệt năng. -NL ánh sáng. -Cơ năng. +Y/c HS thảo luận câu C3 theo nhóm: +Y/c HS nhắc lại khái niệm hiệu suất ở Hiệu suất được tính như thế nào ? Hoạt động 4: Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính công và dụng cụ đo công của dòng điện. (15 phút) +GV thông báo về công của dòng điện +Gọi HS trả lời câu C4. +Cho 1HS lên bảng trình bày câu C5 GV hướng dẫn thảo luận chung cả lớp. +GV: Công thức tính A = P.t (áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công); A = U.I.t (Tính công của dòng điện). +Gọi HS nêu đơn vị của từng đại lượng trong công thức. +GV giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện là KWh, hướng dẫn HS cách đổi từ KWh ra J. 1KWh = 1000W.3600s = 36000000J = 3,6.106J +Trong thực tế công của dòng điện ta dùng dụng cụ đo nào ? +Số đếm của công tơ tương ứng với lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu ? HĐ 5: Củng cố – Vận dụng. (10p) +Y/c HS hoạt động cá nhân trả lời câu C7; C8. GV hướng dẫn HS đổi 1,5(KWh) ra đơn vị (J) +Qua bài học hôm nay ta cần nắm được những kiến thức gì ? +Y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK *Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ . +Làm bài tập 13.1 –> 13.6 (SBT) +Đọc phần có thể em chưa biết. +Giải trước các bài tập ở bài 14 (SGK/40 – 41) |
2HS lên bảng kiểm tra:HS1:Bài12.1 chọn đáp án BBài 12.5 áp dụng công thức P = UI=>IĐM = =2,4(A)Vì hoạt động bình thường nênU = UĐM = 220V và I = IĐM = 2,4A
=>R== HS2: Bài12.2: a.)Đ ghi 12v – 6W có nghĩa là đèn được dùng ở hiệu điện thế định mức 12V thì khi đó đèn tiêu thụ công suất là 6W. b.) áp dụng công thức P = UI =>IĐM = = = 0,5A c.) Điện trở của đèn khi sáng bình thường là R== I-ĐIỆN NĂNG. 1-dòng điện có mang năng lượng. C1:+Dòng điện thực hiện công trong hoạt động máy khoan, máy bơm nước…. +Dòng điện cung cấp nhiệt trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là… HS: Ghi vở “Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng”. 2-Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. +Các nhóm hoàn thành câu C2.
3-Kết luận : (SGK/38)
II-CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. 1- Công của dòng điện. +HS ghi vở: “ Công của dòng điện sản ra trong 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. 2-Công thức tính công của dòng điện. C4: P đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. P = C5:Từ công thức P = =>A = P.t Mà P = U.I =>A = UIt HS ghi công thức A = UIt Trong đó: U đo bằng (V); I đo bằng (A) t đo bằng (s); Ađo bằng (J) Công của dòng điện đo băng công tơ điện. C6: Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1KWh
III-VẬN DỤNG. C7😛 = 75W = 0,075KW Đèn sử dụng lượng điện năng là: A = P.t = 0,075.4 = 0,3KWh –>Số đếm công tơ khi đó là 0,3 (số) C8: Lượng điện năng mà bếp đã sử dụng : A = 1,5KWh = 5,4.106 (J) Công suất của bếp là: P = == 0,75KW = 750W Cường độ dòng điện chay qua bếp trong thời gian này là: I = = 3,41A HS đọc phần ghi nhớ SGK *Ghi nhớ (SGK/39) |
——————————————————————
Ngày soạn: 11/10/2015 Ngày giảng: 13/10/2015 TIẾT 15
BÀI 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ
ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
A-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
+ Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và song song.
2-Kĩ năng: + Phân tích, tổng hợp kiến thức.
+ Kĩ năng giải bài tập định lượng.
3-Thái độ: + Tích cực hoạt động cá thể và hoạt động nhóm.
B-CHUẨN BỊ: +Bảng phụ ghi sẵn phần tóm tắt bài tập.
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
HĐ1: Kiểm tra bài cũ. (5p)GV nêu Y/c kiểm tra:+HS1 viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ ? (Kể cả công thức suy diễn)+HS2 chữa bài 13.1 và 13.2 (SBT/20)Hoạt động 2: Giải bài1. (7 phút)
+Y/c HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán ,đổi đơn vị của các đại lượng. +Y/c HS hoạt động cá nhân giải bài 1. +Gọi HS lên bảng trình bày. +GV hướng dẫn : Tính R dựa vào công thức nào ? Tính công suất của đèn như thế nào? GV lưu ý cách đổi đơn vị: 1J = 1Ws 1KWh = 3,6.106(J)
Hoạt động 3: Giải bài 2. (15 phút) +Y/c HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán . +GV: Gợi ý HS phân tích bài toán và tìm cách giải. -Mạch điện phân tích như thế nào ? -Tính IA ta dựa vào gì để tính ? -Em có nhận xét gì về UĐ và PĐ khi đèn sáng bình thường ? -áp dụng công thức nào để tính Rb ? -Vậy để tính Rb cần biết những đại lượng nào ? GV cho HS tính Rb -Công suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu? -Công Ab và A tính như thế nào ?
+Y/c HS nêu cách giải khác cho phần b.) và c.) GV ghi tóm tắt cách giải khác của HS lên bảng rồi Y/c HS về nhà giải.
Hoạt động4: Giải bai 3. (15phút) +Y/c HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán , vẽ sơ đồ mạch điên . +Bàn là và đèn phải mắc như thế nào vào nguồn 220V để nó hoạt động bình thường? GV muốn tính R phải biết RĐ và RBL. +Tính RĐ và RBL như thế nào ? +GV hướng dẫn HS tính A theo công thức A = P.t và P của cả đoạn mạch. +GV hướng dẫn HS cách tính khác. -Tính AĐ và ABL =>A = AĐ + ABL -Hoặc từ công thức A = UIt =>A = +Y/c HS về nhà tính theo 2 cách trên.
Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (3 phút) +GV nhấn mạnh lại các điểm cần lưu ý khi giải các bài tập về công và công suất điện. +Về nhà làm bài tập ở SBT +Đọc và nghiên cứu trước bài thực hành. Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành,và trả lời trước các câu hỏi trong bài thực hành (SGK/42-43) |
2HS lên bảng kiểm tra.HS1: P = U.I ; P = I2.R ;p = ; A = U.I.tHS2: Bài 13.1: Chọn (B)Bài 13. 2: Chọn (C)Bài1:
Tóm tắt U = 220V I = 341mA = 0,341A t = 4 h .30 = 120 h = 4320 00(s) Tính: a.)R = ?; P = ? b.)A = ……..(J) =………..(số) Giải a)Điện trở của đèn là:R = == 645 W Công suất của bóng khi đó: P = U.I = 220 .0,341 = 75W b) Điện năng mà bóng tiêu thụ là: A = P.t = 75.432 000 = 32 400 000 (J) = = 9KWh = 9(số) Trong 1 tháng điện năng tiêu thụ của bóng đèn là 9 (số) Bài2: HS tóm tắt Đ (6V – 4,5W) ; U = 9V Tính: a.)IA = ? b.)Rb = ? ; Pb = ? c.)Với t = 10 Phút =>Ab = ?; A = ? Giải a.)Đ sáng bình thường nên: UĐ = 6V; PĐ = 4,5W IĐ = PĐ/UĐ = 4,5/6 = 0,75A Vì Đ nt (A) nt Rb =>IĐ = IA = Ib = 0,75A Vậy cường độ dòng điện qua (A) là 0,75A b.) Vì RA và Rd rất nhỏ nên mạch điện chỉ gồm Đ nt Rb U = UĐ +Ub => Ub = U – UĐ = 9 – 6 =3V Rb = = 4W Vậy khi đèn sáng bình thường thì Rb =4W Pb = Ub Ib = 3.0,75 =2,25W Công suất của biến trở khi đó là 2,25W c.) Đổi 10 phút = 600s Ab = Pb .t = 2,25 . 600 = 1350(J) A = UIt = 0,75 . 9 . 600 = 4050(J) Vậy công của dòng điện sản ra trong thời gian 10 phút là 1350J và cả đoạn mạch là 4050J Bài 3: HS tóm tắt Đ (220V – 100W); BL (220V – 1000W) U = 220V Giải a.) +HS tự vẽ sơ đồ mạch điện +Tính R = ? Vì Đ và BL cùng được mắc vào đúng hiệu điện thế định mức U = 220V nên cả 2 hoạt động bình thường. RĐ = = 4844W RBL = = 48,4W Vì Đ // BL =>R = =44W b.) Công suất tiêu thụ của cả mạch là P = PĐ + PBL = 100W + 1000W =1100W =1,1KW Điện năng tiêu thụ trong 1h = 3600s là A = Pt = 1100 . 3600 = 396 000 J Hay A = 1,1KW . 1h = 1,1KWh HS nghe hướng dẫn về nhà |
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 11/10/2015 Ngày giảng: 14/10/2015 TIẾT 16
BÀI 15: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT
CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN.
A-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
+Xác định được công suât của các dụng cụ điện băng Vôn kế và Ampe kế
2-Kĩ năng: +Mắc mạch ,điện sử dụng các dụng cụ đo điện.
+Làm bài TN và viết báo cáo thực hành.
3-Thái độ: +Cẩn thận, hợp tác trong nhóm.
B-CHUẨN BỊ:
1-Mỗi nhóm HS:
+1 Ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA.
+1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc ; 9 đoạn dây nối.
+1 bóng đèn pin 2,5V – 1W; +1 biến trở 20W – 2A
2-Mỗi HS :
+Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo.
+Trả lời trước các câu hỏi.
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra(7 phút) GV Y/c lớp phó học tập báo cáo sự chuẩn bị của các bạn trong lớp.GV: Cho HS trả lời câu hỏi ở báo cáo thực hành đã chuẩn bị trước ở nhà.+Y/c 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện xác định công suất của đèn.GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Thực hành xác định công suất của bóng đèn. (20 phút)
+Y/c các nhóm thảo luận cách tiến hành TN. +Đại diện các nhóm nêu cách tiến hành TN +GV nêu Y/c chung về tiết thực hành . +Giao dụng cụ thực hành cho các nhóm. +Y/c các nhóm tiến hành TN. GV theo dõi cách mắc và kiểm tra các điểm tiếp súc . Đặc biệt là cách măc (V) và (A), điều chỉnh biến trở ở vị trí có điện trở lớn nhất trước khi đóng công tắc.
+Lưu ý cách đọc kết quả đo, Y/c đọc trung thực ở các lần đo khác nhau.
+Y/c các nhóm tiến hành TN hoàn thành bảng1 và thảo luận phần a.);b.) của báo cáo.
|
+Lớp phó báo cáo sự chuẩn bị mẫu báo cáo và các câu hỏi trong báo cáo của các bạn trong lớp.HS1 trả lời câu hỏi ở báo cáo.HS2 vẽ sơ đồ mạch điện.
I-XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA ĐÈN.
HS thảo luận về cách tiến hành TN Xác định công suất của đèn theo hướng dẫn SGK.
+Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN
+Tất cả HS trong nhóm đều phải tham gia mắc sơ đồ mạch điện.
+Điều chỉnh biến trở ở vị trí để (V) có giá trị đúng theo Y/c –>Đọc số chỉ của (A).
+Thảo luận kết quả TN
+ Cá nhân HS hoàn thành bảng 1 trong báo cáo.
|
Hoạt động 4:
Tổng kết đánh giá – Hướng dẫn về nhà.(5 phút)
+GV thu báo cáo thực hành.
+Nhận xét rút kinh nghiệm về:
-Thao tác TN.
-Thái độ học tập của nhóm.
-ý thức kỉ luật.
*Hướng dẫn về nhà:
+ Làm tiếp các bài tập (SBT/21-22).
+ Đọc và nghiên cứu trước bài “Định luật Jun-Len-Xơ”
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
——————————————————————–
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 18/10/2015 Ngày giảng: 20/10/2015
TIẾT 17
BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ
A-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
+Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: “Khi có dòng điện chay qua vật dẫn thông thường thì 1 phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng”.
+Phát biểu được định luật Jun-len-xơ và vận dụng được địch luật này vào giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2-Kĩ năng:
+Rèn luyện kĩ năng phân tích,tổng hợp kiến thức để sử lí kết quả TN đã cho.
3-Thái độ: + Trung thực , kiên trì, ý thức hợp tác nhóm.
B-CHUẨN BỊ:
*Cả lớp: +Phóng to H13.1 và H16.1.
C-Tổ chức hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV nêu câu hỏi kiểm tra:+Điện năng có thể biến đổi thành dạng năng lượng nào ? Cho VD ?GV nhận xét cho điểm.*GV : ĐVĐ như (SGK/44)Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
(10 phút) +Cho HS đọc phần I (SGK/44) và trả lời các câu (SGK) +Y/c học sinh lấy VD +GV thông báo : Các dụng cụ điện biến đổi điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là đoạn dây bằng hợp kim nhơ Niken hoặc Constantan. +Em hãy so sánh điện trở suất của 2 hợp kim này với dây đồng ? HĐ 3: Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun-len-xơ. (15 phút) +GV hướng dẫn HS thảo luận XD hệ thức của định luật. *Xét trường hợp điện năng được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng,thì nhiệt lượng toả ra ở dây điện trở R thì dòng điện I chay qua trong thời gian t được tính như thế nào? +Vì điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng –>áp dụng dịnh luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng –> Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn : Q = ? +GV treo hình vẽ 16.1 .Y/c HS đọc kĩ và mô tả TN xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng toả ra. +Y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu C1; C2; C3. +Gọi 1HS lên bảng chữa câu C1, 1HS chữa câu C2. +Hướng dẫn HS thảo luận chung câu C3 dựa vào kết quả câu C1 và C2. GV thông báo: Nếu tính cả 1 phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì A = Q. Như vậy hệ thức định luật Jun-Len-Xơ mà ta suy luận từ phần 1: Q = I2Rt dã được khẳng định qua TN kiểm tra. +Y/c HS dựa vào hệ thức trên phát biểu thành lời và ghi hệ thức của định luật vào vở. +GV thông báo: Nhiệt lượng Q ngoài đơn vị là Jun (J) còn lấy đơn vị là Calo (1Calo = 0,24J) +Nếu Q đo bằng Calo thì hệ thức của định luật là: Q = 0,24.I2.R.t Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. (13 phút) +Y/c HS trả lời câu C4: GV hướng dẫn theo các bước sau: + Q = I2Rt vậy nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn và dây nối khác nhau do yếu tố nào ? +So sánh RĐ và Rd ? +Rút ra kết luận gì ? +Y/c HS hoàn thành câu C5. GV cho 1HS lên bảng chữa câu C5. +GV nhận xét . Qua bài học ta cần nắm kiến thức gì? +Y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ . +Làm bài tập 16-17.1 –> 16-17.4 (SBT) +Đọc phần có thể em chưa biết. +Giải trước các bài tập ở bài 17 (SGK/40 – 47) |
HS lên bảng trả lời:+Điện năng có thể biến đổi thành : Nhiệt năng, Quang năng, Cơ năng……..VD:I-TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG.1-Một phần biến đổi thành nhiệt năng.HS lấy VD:
2 – Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. HS lấy VD: HS: Dây hợp kim Nikêlin và constantan có điện trở suất lớn hơn rất nhiều so với điện trở suất của đồng. II-ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ. 1-Hệ thức của định luật. HS: A = UIt mà U = IR =>A = I2Rt HS: Theo định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng . Ta có Q = A Vậy Q = I2Rt Trong đó : I tính bằng đơn vị là (A) R…………………………..( W) t……………………………..(s) Q…………………………….(J) 2-Xử lí kết quả TN kiểm tra. +HS đọc kĩ phần mô tả TN H16.1 (SGK) HS nêu lại các bước tiến hành TN. +HS hoạt động nhóm Xử lí kết quả TN để trả lời câu C1; C2; C3. *Kết quả nhóm: C1: A = I2Rt = 2,42. 5 . 300 = 8640(J) C2: m1 = 200(g) = 0,2(Kg) m2 = 78(g) = 0,078(Kg) Ta có: Q1 = C1m1t = 4200 . 0,2 .9,5 = 7980(J) Q1 = C2m2t = 880.0,078.9,5 = 652,08(J) Nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận được là: Q = Q1 + Q2 Q = 7980 + 652,08 = 8632,08 (J) C3: Q A 3-Phát biểu định luật. HS Phát biểu định luật và ghi định luật vào vở. *Lưu ý: Q = I2Rt (Q Tính đơn vị J ) Q = 0,24.I2.R.t (Q Tính đơn vị Calo) III-VẬN DỤNG. Cá nhân HS hoàn thành câu C4: C4: + Dây tóc bóng đèn được làm từ hợp kim có điện trở suất rất lớn –>R lớn hơn rất nhiều so với điện trở của dây nối. + Q = I2Rt mà cường độ dòng điện chạy qua dây tóc và dây nối là như nhau. –>Q toả ra ở dây tóc bóng đèn lớn hơn dây nối –>Dây tóc bóng đèn nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng, còn dây nối hầu như không nóng. HS trình bày câu C5. C5: tóm tắt: ấm (220V – 1000W) ;U = 220V V = 2l => m = 2Kg ; t1 = 200C ; t2 = 1000C ; C = 4200 J/Kg.K ;Tính : t = ? Giải Vì ấm dùng ở hiệu điện thế U = 220V =>P = 1000W Theo định luật bảo toàn năng lượng A = Q Mà A = P.t ; và Q = Cmt Q = 4200. 2(100 – 20) = 672000J Vậy P.t =672000J => t = 672000 : P => t = 672000 : 1000 = 672(s) Vậy thời gian đun sôi nước là 672 (s) HS đọc phần ghi nhớ SGK Ghi nhớ (SGK/46) |
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 18/10/2015 Ngày giảng: 21/10/2015 TIẾT 18
BÀI 17 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ
A-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
+Vận dụng định luật Jun-len-xơ để giải cá bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2-Kĩ năng:
+Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
+Kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp thông tin.
3-Thái độ: +TRUNG THỰC, KIÊN TRÌ, CẨN THẬN.
B-CHUẨN BỊ:
+GV tóm tắt các bài tập lên bảng phụ.
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(7 phút)HS1 phát biiêủ định luật Jun-Len_xơ và viết hệ thức ?+Chữa bài 16-17.1(SBT/23)HS2:Chữa bài 16-17.5 (SBT/23)GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Giải bài 1. (15 phút) +Y/c HS đọc đề bài và tóm tắt. GV gọi ý: +Để tính Q mà bếp toả ra vận dụng công thức nào?
+Nhiệt lượng cung cấp để làm nước sôi Qi tính bằng công thức nào dã học ở lớp 8 ?
Hiệu suất được tính bằng công thức nào ? +Để tính tiền điện trong 1 tháng ta tính như thế nào ? GV phân tích gợi ý song rồi cho 1 HS lên bảng giải. GV nhận xét và bổ xung sai sót (nếu có) và cho HS ghi vở. Hoạt động 3: Giải bài 2. (10 phút) GV cho HS đọc đầu bài và tóm tắt. +Em có nhận xét gì về bài toán 2 ?
+Y/c HS hoạt động cá nhân để giải bài 2. GV cho 1 HS lên bảng giải bài 2.
GV quan sát và kiểm tra bài làm của HS.
Hoạt động 4: Giải bài 3: (10 phút)
GV hướng dẫn HS giải nhanh bài 3. +GV lưu ý cho HS : Nhiệt lượng toả ra trên đường dây của gia đình là rất nhỏ, nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này
|
2HS lên bảng kiểm tra.HS1:+Phát biểu định luật như SGK.+ Hệ thức: Q = I2. R.t+Bài 16-17.1(SBT/23) Chọn (D)HS2: Chữa bài 16-17.5 (SBT/23)Giải
I = 1,25A Q = I2 Rt = 1,252. 176. 1800 = 495000 J Hay Q = 0,24. 495000 = 118800(Calo) Bài 1: HS tự tóm tắt. Giảia.) áp dụng hện thức Q = I2Rt = 2,52. 80.1 = 500J Vậy nhiệt lượng toả ra trong 1s là 500J b.)Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước (Nhiệt lượng có ích) là: Qi = Cm (t02 – t01 ) Qi = 4200. 1,5. (100 – 25) = 472500 J Nhiệt lượng mà bếp toả ra (Nhiệt lượng toàn phần) là : Q = I2. R. t = 2,52. 80. 1200 = 600 000J Hiệu suất của bếp là: H = = c.)Công suất toả nhiệt của bếp là : P = I2. R = 2,52. 80 = 500W = 0,5KW Điện năng tiêu thụ của bếp trong thời gian t = 120h là: A = P.t = 0,5. 120 = 45KWh Số tiền phải trả: 45. 700 = 31500 (đ) Bài2 HS: Bài toán 2 là bài toán ngược của BT 1. HS tự tóm tắt. Giải. a.) Nhiệt lượng cung cấp để nước sôi (Q có ích) Qi = Cm (t02 – t01 ) =4200. 2.(100 – 20) Qi = 672 000 J b.)Vì H = .100% (Q là NL toàn phần) =>Q = .100% =J Vậy nhiệt lượng của ấm toả ra là 746666J c.)Vì ấm được sử dụng ở U = 220V = UĐM Do đó công suất tiêu thụ của ấm là P = 1000W Q = P.t =>t = =746,7(s) Vậy thời gian đun sôi lượng nước trên là 746,7(s) Bài3: HS tự tóm tắt: Giải. a.)Điện trở toàn bộn đường dây là: R = r.= =1,36(W) b.)áp dụng công thức p = UI =>I = Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: I = 0,75A. c.)Nhiệt lượng toả ra trên dây là: Q = I2. R. t = 0,752. 1,36. 90. 3600 Q = 247 860J =0,07 KWh |
Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà.(3 phút)
GV:nêu lại các bước giải các bài tập trên và các công thức đã áp dụng để giải.
*Y/c về nhà:
+Xem lại cách giải 3 bài tập trên.
+làm các bài tập trong SBT.
+Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học.
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
——————————————————————–
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày giảng: 27/10/2015
Tiết 19:
BÀI 19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ
TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG
A – MỤC TIÊU
- Kiến thức:
+ Nêu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
+ Giải thích được cơ sở vật lí của quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
+ Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
2 . Kĩ năng: + Phân tích, giải thích hiện tượng .
3 . Thái độ: + Nghiêm túc, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B – CHUẨN BỊ:
*Phiếu học tập:
+ C1: Chỉ làm TN với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới ………………………….
+ C2: Phải dử dụng các dây có vỏ bọc…………………………………………………………
+ C3: Cần mắc …………………………………. cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
+ C4: Khi tiếp xúc với mạch điện gia đình cần lưu ……………………………………….
Vì …………………………………………………………………………….
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. (10 phút)GV phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn từ câu C1 àC4GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời.
GV cho HS thảo luân câu C5 và C6. GV nhận xét câu C5 và C6.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện. (20 phút) +Y/c 1 HS đọc thông báo ở SGK GV cho HS trả lời câu C7 GV hỏi thêm: + Khi ra khỏi nhà phải ngắt mạch điện ngoài công dụng chung là tiết kiệm điẹn năng còn giúp ta tránh được hiểm hoạ gì ? + Phần điện năng được tiết kiệm còn có thể làm gì đối với quốc gia ? + Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì sẽ bớt xây dựng nhà máy điện .Điều này có lợi ích gì đến môi trường ? GV hướng dẫn HS trả lời câu C8 và C9. Để đi tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm điện.
Hoạt động 3: Củng cố – Vận dụng. (15 phút) GV hướng dẫn HS thảo luận câu C10 và C11. +Y/c 1HS lên bảng giải câu C12. GV hướng dẫn: -Em phải tính điện năng cho mỗi loại sử dụng trong 8000 giờ -Tính tiền điện + Tiền mua bóng à so sánh giá thành sử dụng của 2 đèn. Qua bài ta cần nắm được kiến thực gì ? +Y/c 1HS đọc phần ghi nhớ SGK +Y/c 1HS đọc phần có thể em chưa biết |
I .AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN.1 . Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện dã học ở lớp 7.HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập.C1: Dưới 40VC2: Cách điện đúng tiêu chuẩn.C3: Cầu chì có cường độ dòng điện định mức phù hợp.
C4: Thận trọng với mạch điện gia đình Vì nó có hiệu điện thế 220V rất nguy hiểm. +Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn. 2 . Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện. HS thảo luận câu C5 và C6,
II . SỬ DỤNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG 1 . Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng. HS đọc thông báo ở mục 1 để nắm được 1 số lợi ích khi tiết kiệm điện năng. HS trả lời câu hỏi của GV: +Tránh gây hoả hoạn +xuất khẩu điện tăng thu nhập cho quốc gia. +Giảm xây dựng nhà máy điện à Giảm ô nhiễm môi trường. 2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. + Cá nhân HS trả lời câu C8 và C9. C8: A = P.t C9: Cần lợa chọn và sử dụng các thiết bị có công suất hợp lí + Không sử dụng các thiết bị điện trong những lúc không cần thiết à gây lãng phí điện năng. III. VẬN DỤNG. HS thảo luận câu C10 và C11 1HS lên bảng giải câu C12. C12: Điện năng tiêu thụ của mỗi loại dùng trong 8000(giờ) + Đèn dây tóc: A1 = P1.t = 0,075.8000 = 600KWh + Đèn compact: A2 = P2.t = 0,015.8000 = 120 KWh =>8 bóng đèn dây tóc cần chi phí là: T1 = 8.3500 + 600.700 = 448 000 đ =>1 bóng đèn compact cần chi phí là: T2 = 60 000 + 120.700 = 144 000 (đ)
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
*Ghi nhớ (SGK/53) HS đọc phần có thể em chưa biết |
*Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc phần ghi nhớ.
+Làm bài tập trong SBT.
+Trả lời trược các câu hỏi và bài tập phần vận dụng (SGK/54-55).
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
——————————————————————–
Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày giảng: 28/10/2015
Tiêt 20
ÔN TẬP, TỔNG KẾT CHƯƠNG I (T1)
A-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: +Củng cố lại kiến thức đã học từ đầu chương.
+Nắm chắc các công thức đã học để làm bài tập.
2-Kĩ năng: +Vận dung công thức vào làm bài tập một cách thành thạo.
3-Thái độ: +Kiên trì,cẩn thận
B-CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các công thức và bài tập.
HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học.
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||||||
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức lí thuyết. (10 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:HS1: +Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ?+Viết các hệ thức của đoạn mạch nối tiếp và song song cho trường hợp gồm 2 điện trở mắc song song ?HS2: Viết các công thức tính:+Điện trở của dây dẫn.
+Công suất điện. +Công của dòng điện. +Nhiệt lượng và phát biểu định luật Jun-Len-Xơ +Y/c HS khác trong lớp nhận xét. GV: Nhận xét rồi treo bảng các công thức đã chuẩn bị sẵn lên bảng. Hoạt động 2: Giải bài tập. (33 phút) GV nêu bài tập 1 đã ghi sẵn ở bảng phụ lên bảng. Bài1: Cho mạch điện như hình vẽ. M N
R2 R! R3 Biết: P Q R1 = 4W R2 = 10W R3 = 15W Cường độ dong điện trong mạch chính là 3A. a.)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN. b.)Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm MN và hiệu điện thế giữa 2 điểm PQ c.)Tính cường độ dòng điện chạy qua R2và R3 GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải. +Y/c 1HS lên bảng giải, HS dưới lớp giải vào vở. GV theo dõi và uốn nắn các bước giải của HS.
Bài 2:Một dây đồng có chiều dài 100m, tiết diện của dây là 2mm2. tính điện trở của dây. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Wm GV cho 1HS lên bảng giải bài tập 2
Bài 3: Trên 1 bóng đèn có ghi 220V–100W Đèn được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. a.)Tính điện năng sử dụng của đèn trong 30 ngày mỗi ngày 4h . b.)Tính nhiệt lượng toả ra của dây tóc bóng đèn trong thời gian 1 ngày. GV cho 1 HS lên bảng giải bài 3 GV hướng dẫn đổi đơn vị của công suất P = 100W = ………KW +P = UI =>I = ? +Tính R ta sử dụng công thức nào ? GV:Sử dụng công thức P = để tính R +Tính Q như thế nào?
GV cho HS khác nhận xét.
Hoạt đông 3 : Hướng dẫn về nhà. (2 phút) +Ôn tập toàn bộ chương trình đã học. +Xem lại các bài tập đã chữa. +Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương T2 |
I-LÍ THUYẾT2HS lên bảng kiểm tra củng cố phần lí thuyết.HS1:+Phát biểu định luật ôm như SGK.+ Công thức I =
HS2: R = r P = U.I ; P = I2.R ; P = A = P.t = U.I.t ; Q = I2. R.t II-BÀI TẬP HS đọc đầu bài của bài1,tóm tắt và giải. Bài1: HS tóm tắt: R1 = 4W, R2 = 10W, R3 = 15W I = 3A a.) RMN = ? b.)UMN = ? ; UPQ = ? c.)I2 = ? ; I3 = ? Giải: Đoạn mạch gồm : R1 nt (R2 // R3) a.) Ta có RPQ = 6W RMN = RPQ + R1 = 6 + 4 = 10W b.) Hiệu điện thế giữa 2 điểm MN là: áp dụng công thức: I = =>U = I.R =>UMN = I.RMN = 3.10 = 30V Vì R1 nt RPQ =>I = I1 = I23 = 3A UPQ = IPQ.RPQ = 3.6 = 18V c.) Vì R2 // R3 =>U2 = U3 = UPQ = 18V áp dụng công thức: I = ta có I2 =, I3 = Bài 2: HS tóm tắt và giải l = 100m, S = 2mm2 = 2.10-6m2 r = 1,7.10-8Wm, Tính: R = ? Giải: áp dụng công thức R = r. = => R = 0,85W Bài3: HS tóm tắt bài 3 Đ (220V – 100W), U = 220V t = 4h . 30 = 120h. Tính:a/ A = ? b/ t’ = 4h = 14 400(s)=>Q = ? Giải: a.)Vì đèn được dùng ở hiệu điện thế U = 220V = UĐM =>Công suất tiêu thụ của đèn là P = 100W Hay P = 0,1KW Điện năng sử dụng của đèn trong 30 ngày là : A = P.t = 0,1. 120 = 12KWh b.) Cường độ dòng điện qua đèn khi thắp sáng là: áp dụng công thức P = U.I =>I = =(A) Điện trở của đèn là: P = =>R = = W Nhiệt lượng toả ra của dây tóc là : Q = I2. R. t’ =2 . .14 400 Q = 100.14 400 = 1 440 000(J) Q = 1 440(KJ) |
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày giảng: 03/11/2015
Tiêt 21
ÔN TẬP, TỔNG KẾT CHƯƠNG I (T2)
A-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: +Củng cố lại kiến thức đã học từ đầu chương.
+Nắm chắc các công thức đã học để làm bài tập.
2-Kĩ năng: +Vận dung công thức vào làm bài tập một cách thành thạo.
3-Thái độ: +Kiên trì,cẩn thận
B-CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi sẵn các công thức và bài tập.
HS: Ôn tập lại các kiến thức đã học.
C-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||
Hoạt động 2: Giải bài tập. (33 phút)GV nêu bài tập 1 đã ghi sẵn ở bảng phụ lên bảng.Bài1:Cho mạch điện như hình vẽ.
M N
R2 R! R3 Biết: P Q R1 = 4W R2 = 10W R3 = 15W Cường độ dong điện trong mạch chính là 3A. a.)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN. b.)Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm MN và hiệu điện thế giữa 2 điểm PQ c.)Tính cường độ dòng điện chạy qua R2và R3 GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải. +Y/c 1HS lên bảng giải, HS dưới lớp giải vào vở. GV theo dõi và uốn nắn các bước giải của HS.
Bài 2:Một dây đồng có chiều dài 100m, tiết diện của dây là 2mm2. tính điện trở của dây. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Wm GV cho 1HS lên bảng giải bài tập 2
Bài 3: Trên 1 bóng đèn có ghi 220V–100W Đèn được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. a.)Tính điện năng sử dụng của đèn trong 30 ngày mỗi ngày 4h . b.)Tính nhiệt lượng toả ra của dây tóc bóng đèn trong thời gian 1 ngày. GV cho 1 HS lên bảng giải bài 3 GV hướng dẫn đổi đơn vị của công suất P = 100W = ………KW +P = UI =>I = ? +Tính R ta sử dụng công thức nào ? GV:Sử dụng công thức P = để tính R +Tính Q như thế nào?
GV cho HS khác nhận xét.
|
II-BÀI TẬPHS đọc đầu bài của bài1,tóm tắt và giải.Bài1: HS tóm tắt:R1 = 4W, R2 = 10W, R3 = 15WI = 3Aa.) RMN = ? b.)UMN = ? ; UPQ = ?
c.)I2 = ? ; I3 = ? Giải: Đoạn mạch gồm : R1 nt (R2 // R3) a.) Ta có RPQ = 6W RMN = RPQ + R1 = 6 + 4 = 10W b.) Hiệu điện thế giữa 2 điểm MN là: áp dụng công thức: I = =>U = I.R =>UMN = I.RMN = 3.10 = 30V Vì R1 nt RPQ =>I = I1 = I23 = 3A UPQ = IPQ.RPQ = 3.6 = 18V c.) Vì R2 // R3 =>U2 = U3 = UPQ = 18V áp dụng công thức: I = ta có I2 =, I3 = Bài 2: HS tóm tắt và giải l = 100m, S = 2mm2 = 2.10-6m2 r = 1,7.10-8Wm, Tính: R = ? Giải: áp dụng công thức R = r. = => R = 0,85W Bài3: HS tóm tắt bài 3 Đ (220V – 100W), U = 220V t = 4h . 30 = 120h. Tính:a/ A = ? b/ t’ = 4h = 14 400(s)=>Q = ? Giải: a.)Vì đèn được dùng ở hiệu điện thế U = 220V = UĐM =>Công suất tiêu thụ của đèn là P = 100W Hay P = 0,1KW Điện năng sử dụng của đèn trong 30 ngày là : A = P.t = 0,1. 120 = 12KWh b.) Cường độ dòng điện qua đèn khi thắp sáng là: áp dụng công thức P = U.I =>I = =(A) Điện trở của đèn là: P = =>R = = W Nhiệt lượng toả ra của dây tóc là : Q = I2. R. t’ =2 . .14 400 Q = 100.14 400 = 1 440 000(J) Q = 1 440(KJ) HS nhận xét bài làm của bạn |
Hoạt đông 3 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (2 phút)
+Ôn tập toàn bộ chương trình đã học.
+Xem lại các bài tập đã chữa.
+ Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra1 tiết
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
——————————————————————
Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày giảng: 04/11/2015
Tiêt 22 KIỂM TRA (45 PHÚT)
- Mục tiờu:
1) Kiến thức:
– Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn là gỡ?
– Phát biểu được định luật Ôm; định luật Jun – len xơ
– Viết đươc công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, song song.
– Công suất điện, điện năng tiêu thụ củ đoạn mạch, hệ thức định luật Jun Len xơ
2) Kĩ năng:
Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch gồn nhiều nhất gồm ba điện trở thành phần.
– Vận dụng cụng thức tớnh điện trở và công thức của định luật Ôm để giải các bài toán về mạch điện
– Vận dụng công thức tính điện năng tiêu thụ, công thức tính công, công thức tính công suất
3) Thái độ: Cẩn thận khi tính toán, trung thực, tự giác.
- Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
TL | TL | Cấp độ nhận thức | Cấp độ cao | ||
TL | TL | ||||
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.(12 tiết) | 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. | 5. Biết được các loại biến trở.6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. | 7. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.8. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. | 9. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi. | |
Số câu | 1 | 2 | 1 | 1 | 8 |
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 2 | 6 |
2. Công và công suất điện.(7 tiết) | 10. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. | 11. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.12. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. | 13. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.14. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. | ||
Số câu | 2 | 2 | 1 | 1 | 5 |
Số điểm | 1 | 1 | 2 | 4 | |
Ts câu | 3 | 3 | 1 | 2 | 13 |
Ts điểm | 3 | 3 | 2 | 2 | 10đ |
ĐỀ RA: (ĐỀ 01)
Cõu 1. (1,5 điểm): Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Tính Điện trở của dây dẫn trên.
Cõu 2: (1,5 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun Len Xơ.
Cõu 3: (2 điểm) Hãy cho biết vì sao phải tiết kiệm điện năng. Nêu một số việc làm cụ thể để tiết kiệm điện ở gia đình.
Cõu 4: (5 điểm) Cho đoạn mạch như hình vẽ. Trong đó biết các giá trị R1 = 20,
R2 = 30, R3 = 40 và hiệu điện thế U = 220V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở.
c/ Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch trên.
d/ Đoạn mạch trên mỗi ngày dùng 1 giờ, tính số tiền phải trả
trong một tháng (30 ngày), biết mỗi kwh giá 1500 đồng.
ĐỀ RA: (ĐỀ 02)
Cõu 1. (1,5 điểm): Một dây dẫn bằng nikêlin dài 30m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Tính Điện trở của dây dẫn trên.
Cõu 2: (1,5 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
Cõu 3: (2 điểm) Hãy cho biết vì sao phải tiết kiệm điện năng. Nêu một số việc làm cụ thể để tiết kiệm điện ở trường học.
Cõu 4: (5 điểm) Cho đoạn mạch như hình vẽ. Trong đó biết các giá trị R1 = 20,
R2 = 40, R3 = 30 và hiệu điện thế U = 220V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở.
c/ Tớnh cụng suất tiêu thụ của đoạn mạch trên.
d/ Đoạn mạch trên mỗi ngày dùng 2 giờ, tính số tiền phải trả
trong một tháng (30 ngày), biết mỗi kwh giá 1400 đồng.
BÀI LÀM:
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP SỐ ĐỀ 01
Cõu 1. (1,5 điểm): Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m. Tính Điện trở của dây dẫn trên.
Tóm tắt: l = 20m; s = 0,05.10-6 m2; = 0,4.10-6W.m 0,5 đ
Tìm R?
Giải: Công thức R = = 0,4.10-6. = 160 W 1,0đ
Cõu 2: (1,5 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun Len Xơ.
– Phát biểu đúng 0,5đ
– Viết đúng hệ thức 0,5đ
– Ghi rõ đơn vị trong công thức: 0,5đ
Cõu 3: (2 điểm) Hãy cho biết vì sao phải tiết kiệm điện năng. Nêu một số việc làm cụ thể để tiết kiệm điện ở gia đình.
a, Nêu được vì sao phải tiết kiệm điện: 1,5đ
– Tiết kiệm điện giảm chi phí cho gia đình
– Nâng cao tuổi thọ của các thiết bị điện
– Tránh quá tải cho các trạm biến áp, đường dây điện, máy phát điện
– Ưu tiên điện cho các nhà máy, cơ sở sản xuất, các trung tâm y tế, quốc phòng…
b, Nêu được các việc làm cụ thể để tiết kiệm điện ở gia đình: 0,5đ
Cõu 4: (5 điểm) Cho đoạn mạch như hình vẽ. Trong đó biết các giá trị R1 = 20,
R2 = 30, R3 = 40 và hiệu điện thế U = 220V.
a, (1đ) RAB = R1 + 0,5đ
= 20 + = 37,14 (W ) 0,5đ
b, (2đ) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
IAB = I1 = = = 5,92 (A) 0,5đ
U2 = U3 = UAB – U1 = UAB – I1.R1 = 220 – 5,92.20 = 101,6 (V) 0,5đ
I2 = U2/R2 = 101,6/30 = 3,39 (A) 0,5đ
I3 = I1 – I2 = 5,92 – 3,39 = 2,53 (A) 0,5đ
c/ (1đ) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch trên.
PAB = UAB.IAB 0,5đ
= 220.5,92 = 1302,4 (W) = 1,302 (KW) 0,5đ
d/ (1đ) Đoạn mạch trên mỗi ngày dùng 1 giờ, tính số tiền phải trả
trong một tháng (30 ngày), biết mỗi kwh giá 1500 đồng
A = P.t = 1,302 .1.30 = 39,06 KWh 0,5đ
Tiền phải trả: 39,06.1500 = 58 590 đồng 0,5đ
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP SỐ ĐỀ 02
Cõu 1. (1,5 điểm): Một dây dẫn bằng nikêlin dài 30m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m
Tóm tắt: l = 30m; s = 0,05.10-6 m2; = 0,4.10-6W.m 0,5 đ
Tìm R?
Giải: Công thức R = = 0,4.10-6. = 240 W 1,0đ
Cõu 2: (1,5 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
– Phát biểu đúng 0,5đ
– Viết đúng hệ thức 0,5đ
– Ghi rõ đơn vị trong công thức: 0,5đ
Cõu 3: (2 điểm) Hóy cho biết vì sao phải tiết kiệm điện năng. Nêu một số việc làm cụ thể để tiết kiệm điện ở trường.
a, Nêu được vì sao phải tiết kiệm điện: 1,5đ
– Tiết kiệm điện giảm chi phí cho gia đình
– Nâng cao tuổi thọ của các thiết bị điện
– Tránh quá tải cho các trạm biến áp, đường dây điện, máy phát điện
– Ưu tiên điện cho các nhà máy, cơ sở sản xuất, các trung tâm y tế, quốc phòng…
b, Nêu được các việc làm cụ thể để tiết kiệm điện ở trường: 0,5đ
Cõu 4: (5 điểm) Cho đoạn mạch như hình vẽ. trị R1 = 20,
R2 = 40, R3 = 30 và hiệu điện thế U = 220V.
a, (1đ) RAB = R1 + 0,5đ
= 20 + = 37,14 (W ) 0,5đ
b, (2đ) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
IAB = I1 = = = 5,92 (A) 0,5đ
U2 = U3 = UAB – U1 = UAB – I1.R1 = 220 – 5,92.20 = 101,6 (V) 0,5đ
I2 = U2/R2 = 101,6/30 = 3,39 (A) 0,5đ
I3 = I1 – I2 = 5,92 – 3,39 = 2,53 (A) 0,5đ
c/ (1đ) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch trên.
PAB = UAB.IAB 0,5đ
= 220.5,92 = 1302,4 (W) = 1,302 (KW) 0,5đ
d/ (1đ) Đoạn mạch trên mỗi ngày dùng 2 giờ, tính số tiền phải trả
trong một thỏng (30 ngày), biết mỗi kwh giá 1400 đồng
A = P.t = 1,302 .2.30 = 78,12 KWh 0,5đ
Tiền phải trả: 78,12 .1400 = 109 368 đồng
—————————————-
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 08/11/2015 Ngày giảng: 10/11/2015
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC.
Tiết 23
BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU.
A . MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức:
– Mô tả được từ tính của nam châm.
– Biết cách xác định các cực từ bắc, nam của nam châm.
– Biết được các cực từ loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.
– Mô tả được cấu tạo của la bàn
2 . Kĩ năng
– Xác định cực của nam châm.
– Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn xác định phương hướng.
3 . Thái độ:
– Yêu thích môn học
B . CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm HS
– 2 thanh nam châm thẳng, trong đó có 1 thanh được bọc kín để che phần sơn và tên các cực.
– 1 ít vụn sắt chộn lẫn vụn nhôm, đồng, xốp….
– 1 nam châm chữ U ;1 la bàn;
– 1 kim nam châm đặt trên mũi nhọn thẳng đứng.
– 1 giá TN và 1 sợi dây để treo thanh nam châm.
C . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Giới thiệu chương II – Tổ chức tình huống. (3phút)GV cho 1 HS đọc to phần mục tiêu của chương II (SGK/57)ĐVĐ: ở lớp 7 ta đã được học và biết được đặc tính của nam châm vĩnh cửu. ở lớp 9 ta đi ôn lại các kiến thức đó và xét xem nam châm có những ứng dụng gì ?Hoạt động 2: Nhớ lại kiến thức về từ tính của nam châm .(5phút)GV tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ+ Nam châm là vật có đặc điểm gì ?
+Em hãy nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt, nhôm, đồng, xốp). GV hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra phương án đúng. +Y/c cá nhóm tiến hành TN của câu C1. + Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN. GV nhắc lại: “Nam châm có đặc tính hút sắt hay bị sắt hút”. Hoạt động 3: Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm. (10phút) +Y/c HS đọc SGK để nắm vững Y/c của câu hỏi C2. GV giao dụng cụ TN cho các nhóm.
+Y/c HS vận dụng kiến thức địa lí để xác định hướng đông, tây, nam, bắc sau đó trả lời các câu hỏi. +Qua TN trên em rút ra kết luận gì ? GV cho HS đọc thông tin về quy ước kí hiệu (SGK/59).
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 nam châm.(12phút) + Y/c HS đọc câu C3 và C4 rồi làm TN. GV hướng dẫn thảo luận và rút ra nhận xét.
+Qua TN trên ta rút ra được kết luận gì? + Y/c HS nêu kết luận và ghi vở.
Hoạt động 5: Vận dụng- Củng cố. (15phút) GV cho HS trả lời câu C5.
GV phát la bàn cho HS các nhóm và Y/c cá nhóm thảo luận câu C6. GV phát cho các nhóm 1 thanh nam châm đã bị che các cực và 1 thanh nam châm biết các cực. +Em hãy nêu cách làm TN để xác đinh tên các cực của nam châm bị che các cực. +Y/c HS nêu các đặc điểm của nam châm mà ta đã tìm hiểu qua bài học.
|
+Cá nhân HS đọc mục tiêu của chương II (SGK/57)
I – TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM. 1. Thí nghiệm:
HS trả lời câu hỏi của GV: +Nam châm có đặc điểm là hút sắt hay bị sắt hút. +Nam châm có 2 cực ( Cực bắc và cực nam). HS nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp. (sắt, nhôm, đồng, xốp). +Các nhóm tiến hành TN câu C1.
+Cá nhân HS nghiên cứu câu C2 +Các nhóm tiến hành TN câu C2. C2: Khi đã đứng yên, cân bằng. Kim nam châm nằm dọc theo hướng Bắc – Nam. +Khi xoay kim nam châm lệch đi đến vị trí khác. Khi cân bằng kim nam châm vẫn nằm dọc theo hướng Bắc – Nam. 2 . Kết luận: +HS đọc kết luận (SGK/58) · Quy ước: + Màu đỏ (N) à Cực bắc. + Màu xanh (B) à Cực nam.
II – TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM. 1 . Thí nghiệm: HS làm TN theo nhóm để trả lời câu C3; C4. C3: Cực bắc của thanh nam châm hút cực nam của thanh nam châm. C4: Các cực cùng tên của 2 nam châm thì đẩy nhau.
2 . Kết luận. III – VẬN DỤNG+HS đứng tại chỗ để trả lời câu C5. +Các nhóm quan sát la bàn và thảo luận để trả lời câu C6. C6: Bộ phận chính của la bàn là kim nam châm. Vì tại mọi điểm trên mặt đất (Trừ ở 2 cực) kim nam châm luôn chỉ theo hướng Nam – Bắc. +HS tự thảo luận và trả lời câu C7+C8. HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ (SGK/60)
|
Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc phần ghi nhớ.
+Làm các bài tập ở SBT.
+Đọc phần có thể em chưa biết.
+Đọc và nghiên cứu trước bài 22 “Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường.
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
—————————————————————
Ngày soạn: 08/11/2015 Ngày giảng: 11/11/2015
Tiết 24:
BÀI 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN. TỪ TRƯỜNG.
A . MỤC TIÊU:
1 . Kiên thức:
- Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện.
- Trả lời được các câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu.
- Biết cách nhận biết từ trường.
2 . Kĩ năng:
- Lắp đặt TN.
- Nhận biết từ trường.
3 . Thái độ:
- Ham, thích tìm hiểu hiện tượng vật lí.
B . CHUẨN BỊ:
*Mỗi nhóm HS:
- 2 giá đỡ TN ; 1công tắc ; 1 biến trở ; 5 đoạn dây nối.; 1 nguồn điện 3V – 6V
- 1 kim nam châm được đặt trên giá đỡ có trục thẳng đứng.
- 1 đoạn dây đồng dài 30cm.
- 1 Ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A.
C . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.(5Phút)Y/c lớp trưởng báo cáo sĩ sốGV nêu Y/c kiểm tra:HS 1: Trả lời bài 21.2 (SBT/26)HS 2: Trả lời bài 21.3 (SBT/26)
GV nhận xét và cho điểm.
ĐVĐ : GV đặt vấn đề như SGK. Hoạt động 2: Phát hiện tính chất từ của dòng điện.(10phút) +Y/c HS nghiên cứu cách bố trí TN trong H22.1 (SGK/61). +Gọi HS nêu mục tiêu của TN và cách bố trí , tiến hành TN.
GV phát dụng cụ cho các nhóm. +Y/c các nhóm tiến hành TN và quan sát hiện tượng để trả lời câu C1. GV lưu ý: +Dây dẫn phải đặt // với kim nam châm khi chưa có dòng điện chạy qua dây dẫn. +TN để chứng tỏ điều gì ? GV thông báo kết luận như SGK. Hoạt động 3: Tìm hiểu từ trường.(15phút) GV: Trong TN trên nam châm đặt dưới và // vớidây dẫn thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ ở vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không ? Làm thế nào để trả lời câu hỏi này ? +Y/c HS thảo luận nhóm đưa ra phương án kiểm tra. +Y/c các nhóm tiến hành TN và thống nhất câu trả lời C2 và C3. GV hỏi: +TN chứng tỏ không gian xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện có đặc điểm gì ? + vậy từ trường tồn tại ở đâu ? +Y/c HS nêu kết luận và ghi vào vở.
Hoạt đông 4: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường.(3phút) GV: Người ta không nhận biết từ trường trực tiếp bằng giác quan . Vậy có thể nhận biết từ trường bằng cách nào ? Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (12phút) . GV cho HS làm câu C4 ; C5 ; C6 vào vở.
+Y/c HS trong lớp thảo luận.
GV cho HS nhắc lại những kiến thức cơ bản trong bài và cách bố trí TN. GV thông báo: TN trên gọi là TN ơ-xtet. +Y/c 1HS đứng tại chỗ đọc phần ghi nhớ.
· Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ. +Làm các bài tập 22.1 à 22.4 (SBT) +Đọc và nghiên cứu trước bài 23 “ Từ phổ – Đường sức từ” |
+ Lớp trưởng báo cáo sĩ số2 HS lên bảng kiểm tra:HS1: Bài 21.2+ Trong 2 thanh có 1 thanh không phải là nam châm.Vì nếu cả 2 thanh là nam châm thì khi đổi đầu chúng phải đẩy nhau.HS2: Bài 21.3+ Dựa vào sự định hướng của thanh nam châm trong từ trường của trái đất. Hoặc dùng 1 nam châm khác đã biết tên cực để xác định tên cực của thanh nam châm kia.
I – LỰC TỪ. 1 . Thí nghiệm: + Cá nhân HS nghiên cứu TN ở H22.1. HS nêu cách tiến hành TN và mục tiêu TN. +Mục đích là kiểm tra xem dòng điện chạy qua dây dẫn có tác dụng từ hay không ? +Bố trí TN như hình vẽ: (Kim nam châm phải đặt // với dây dẫn). +Cho dòng điện chạy qua và quan sát hiện tượng. HS tiến hành TN theo nhóm. C1: Khi dòng điện chạy qua dây dẫn thì kim nam châm bị lệch đi. Khi ngắt dòng điện thì kim nam châm lại trở về vị trí cũ. HS rút ra kết luận: 2 – Kết luận: Dòng điện gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. II – TỪ TRƯỜNG: 1 . Thí nghiệm: HS đưa ra phương án TN: +Đưa kim nam châm đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn. HS tiến hành TN để trả lời câu C2 và C3. C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc – Nam địa lí. C3 Kim nam châm luôn chỉ 1 hướng xác định. HS: TN chứng tỏ không gian xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. 2 . Lết luận: Xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện tồn tại 1 từ trường. 3 . Cách nhận biết từ trường. HS nêu cách nhận biết từ trường. +Dùng nam châm thử đưa vào không gian cần kiểm tra. Nừu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. III – VẬN DỤNG+Từng HS đứng tại chỗ trả lời câu C4 ; C5 ; C6 và HS trong lớp thảo luận đưa ra câu trả lời đúng. C4: Đặt kim nam châm lai gần dây dẫn AB. Nừu kim nam châm bị lệch khỏi hướng Băc-Nam của địa lí thì trong dây dẫn AB có dòng điện. C5: Đó là TN đặt kim nam châm ở trạng thái tư do. Khi đã đứng yên kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc –Nam của địa lí. C6: Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường. HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ (SGK/62).
|
—————————————————
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày giảng: 17 /11/2015
Tiết 25
BÀI 23: TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ
A – MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định chiều của đường sức từ.
- Kĩ năng:
- Nhận biết cực của nam châm.
- Vẽ đường sức từ cho nam châm thẳng và nam châm chữ U
- Thái độ:
- Trung thực , cẩn thận, khéo léo trong thao tác TN.
B – CHUẨN BỊ:
*Mỗi nhóm HS:
- 1 thanh nam châm thẳng.
- 1 tấm nhựa cứng trong có mạt sắt.
- 1 số kim nam châm nhỏ có trụ quay thẳng đứng
*Giáo viên:
- 1 bộ TN đường sức từ.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập (7phút)Y/c: lớp trưởng báo cáo sĩ sốGV nêu Y/c kiểm tra:HS1: +Nêu đặc điểm của nam châm.+ Chữa bài 22.1 (SBT/27)HS2: Chữa bài 22.2 và 22.3 (SBT/27)
GV nhận xét và cho điểm. ĐVĐ: Bằng mắt thường ta không nhìn thấy từ trường . Vậy làm thế nào để có thể hình dung ra từ trường và nghiên cưu từ tính của nó một cách thuận lợi và dễ dàng ? à Bài mới: Hoạt động 2: Thí nghiệm tạo ra từ phổ của nam châm. (10phút) +Y/c HS tự nghiên cứu TN +Gọi HS nêu các dụng cụ TN và cách tiến hành TN. GV phát dụng cụ cho các nhóm. GV lưu ý : +Không để mạt sắt dày quá. +Không đặt nghiêng tấm nhựa so với bề mặt của nam châm. +Y/c HS các nhóm tiến hành TN. +Gọi đại diện nhóm trả lời câu C1. GV thông báo kết luận. GV: Dựa vào hình ảnh từ phổ của nam châm ta có thể vẽ các đường sức từ để nghiên cứu từ trường. Vậy dường sức từ được vẽ như thế nào ? Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều của đường sức từ. (10phút) +Y/c HS làm việc theo nhóm nghiên cứu phần a.) (SGK/63) GV lưu ý sửa sai vì HS có thể vẽ các đường sức từ cắt nhau. GV hướng dẫn các nhóm làm TN như phần b.) SGK/63 và trả lời câu hỏi C2.
GV thông báo quy ước chiều của đường sức từ. +Y/c HS đánh dấu chiều của đường sức từ vừa vẽ được. +Y/c 1 HS trả lời câu C3. Qua TN trên ta rút ra kết luận gì ? GV thông báo kết luận như SGK/64. Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng. (15phút) GV cho HS các nhóm tiến hành TN tạo từ phổ ở nam châm chữ U . +Y/c đại diện các nhóm trả lời câu C4.
GV vẽ hình 23.5 và 23.6 (SGK) lên bảng và Y/c 2HS lên bảng làm câu C5 và C6. GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/64. GV thông báo: Xung quanh nam châm có từ trường. Do đó đường sức từ có ở mọi phía của nam châm chứ không phải chỉ nằm trên 1 mặt phẳng. Đường sức từ không phải đường có thật trong không gian, mà người ta chỉ dùng đường sức từ để nghiên cứu từ trường. |
+ lớp trưởng báo cáo sĩ số2 HS lên bảng kiểm tra:HS1: + Nêu đặc điểm của nam châm như SGK.+Bài 22.1 : Chọn câu (B)HS2:
+Bài 22.2: Mắc 2 đầu dây vào 2 cực của pin cho dòng điện chạy qua. Đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếukim nam châm bị lệch khỏi hướng bắc nam thì pin còn điện. +Bài 22.3: Chọn câu (C)
I – TỪ PHỔ1 . Thí nghiệm HS nêu dụng cụ và cách tiến hành TN.
+Đại diện các nhóm nhận dụng cụ. +Các nhóm tiến hành TN à quan sát hiện tượng à trả lời câu C1.
C1: Mạt sắt được xăp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng xa nam châm các đường cong càng thưa dần. 2 . Kết luận (SGK/63) II – ĐƯỜNG SỨC TỪ. 1 . Vẽ và xác định chiều của đường sức từ. HS dựa vào hình ảnh đường mạt sắt vẽ đường sức từ của nam châm thẳng. +Các nhóm nghiên cứu và tiến hành TN để trả lời câu C2. C2: Trên mỗi đường sức từ kim nam châm định hướng theo 1 chiều xác định HS ghi nhớ quy ước chiều của đường sức từ và dùng mũi tên đánh dấu chiều của đường sức từ vừa vẽ được. HS trả lời miệng câu C3. C3: Bên ngoài thanh nam châm các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực bắc, và đi vào ở cực nam. 2 . Kết luận. (SGK/64)
III – VẬN DỤNG+Các nhóm tiến hành TN như H 23.4 à quan sát và trả lời câu C4.
C4: ở khoảng giữa 2 từ cực của nam châm chữ U các đường sức từ gần như song song với nhau. + 2HS lên bảng hoàn thành câu C5 và C6. C5: Đâu A là cực từ bắc, đầu B là cực từ nam C6: HS tự vẽ HS đọc phần ghi nhớ SGK *Ghi nhớ: (SGK/64)
|
*Hướng dẫn về nhà (3phút)
+Học thuộc phần ghi nhớ; Đọc phần có thể em chưa biết
+Làm các bài tập (SBT)
+Đọc và nghiên cứu trước bài 24 “Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.”
…………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………..
————————————————————–
Ngày soạn: 22/11/2015 Ngày giảng: 24/11/2015
Tiết 26
BÀI 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ
DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
A . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- HS so sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam châm thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.
2 . Kĩ năng:
- làm từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua.
- Vẽ đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
3 . Thái độ:
- Cẩn thận khéo léo khi làm TN.
B . CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS:
- 1 tấm nhựa trong có mạt sắt và được luồn sẵn các vòng dây của ống dây.
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc ; 3 đoạn dây nối và 1 bút dạ.
C . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
ĐVĐ: Chúng ta đã biết từ phổ của các đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng. Xung quanh dòng điện cũng có từ trường. Vậy từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua được biểu diễn như thế nào Hoạt động 1: Tao ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua.(10phút)+Y/c HS đọc phần TN.Để tạo ra từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua ta làm như thế nào ? Cần những dụng cụ gì ?GV phát dụng cụ cho các nhóm . Y/c các nhóm tiến hành TN (phần a.) Để trả lời câu C1.
+Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C 2. GV cho các nhóm làm TN phần b.) để trả lời câu C3. GV thông báo: Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là 2 từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực bắc. Đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực nam. +Từ kết quả TN ở câu C1,C2,C3 ta rút ra kết luận gì ? GV tổ chức cho HS thảo luận và rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc bàn tay phải. (8phút). GV hỏi: +Từ trường do dòng điện sinh ra. Vậy chiều của các đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện không? +Làm thế nào để kiểm tra được điều đó. GV Y/c các nhóm tiến hành TN rút ra kết luận. GV: Để xác định chiều đường sức từ trong ống dây có dòng điện chạy qua, không phải lúc nào cũng cần có kim nam châm để tiến hành TN. Mà người ta sử dụng quy tắc nắm tay phải có thể xác định dễ dàng. +Y/c HS nghiên cứu quy tắc. GV hướng dẫn HS sử dụng quy tắc 1 cách tỉ mỉ (Y/c HS cả lớp giơ tay phải làm theo). Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố. (12phút) GV cho 3 HS lên bảng làm câu C4,C5, C6. +Y/c HS trong lớp nhận xét.
GV cho HS nêu lại quy tắc nắm tay phải |
I – TỪ PHỔ, ĐƯỜNG SỨC TỪ CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA.1 .Thí nghiệm:HS các nhóm tiến hành TN à Quan sát à Trả lời câu C1.
C1: +Phần từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm thẳng đều giống nhau. +Khác nhau: Trong lòng cũng có các đường mạt sắt được xắp xếp gần như song song với nhau. HS trả lời miệng câu C 2. C 2: Đường sức từ trong và ngoài ống dây tạo thành các đường cong khép kín. HS các nhóm làm TN trả lời câu C3 C3: Dựa vào sự định hướng của kim nam châm, ta xác định được chiều của đường sức từ ở 2 cực của ống dây. +Đường sức từ đi ra ở 1 đầu và đi vào ở đầu kia của ống dây.
HS rút ra kết luận 2. Kết luận .(SGK/66) II – QUY TẮC NẮM TAY PHẢI. 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? HS dự đoán và nêu cách kiểm tra: +Đổi chiều dòng điên trong ống dây à Kiểm tra sự định hướng của nam châm thử. HS các nhóm tiến hành TN và nêu kết luận. *Kết luận: Chiều đường sức từ của dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
2 . Quy tắc nắm tay phải. HS hoạt động cá nhân để nghiên cứu quy tắc. HS thực hiện quy tắc xác định chiều đường sức từ ở H 24.3. III – VẬN DỤNGHS trả lời câu C4, C5, C6. C4: A là cực bắc , B là cực nam. C5: Kim số 5 bị sai chiều. +Chiều dòng điện đi vào đầu A và đi ra ở đầu B. C6: Đầu A là cực bắc . Đầu B là cực nam. HS nêu lại quy tắc nắm tay phải.
|
*Hướng dẫn về nhà
+Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc phần có thể em chưa biết
+Làm các bài tập (SBT)
+Đọc và nghiên cứu trước bài 25 “Sự nhiễm từ của sắt và thép – Nam châm điện”.
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
—————————————————————–
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 22/11/2015 Ngày giảng: 24 /11/2015
Tiết 27
BÀI 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP
NAM CHÂM ĐIỆN.
A . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Mô ta được TN về sự nhiễm từ của sắt và thép.
- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
- Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật.
2 . Kĩ năng:
- Mắc được mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng biến trở trong mạch.
- Sử dụng các dụng cụ đo điện.
3 . Thái độ: Thực hiện an toàn điện. Yêu thích môn học.
B . CHUẨN BỊ.
*Mỗi nhóm HS:
- 1 ống dây có khoảng 500 – 700 (Vòng)
- 1 la bàn ; 1 giá TN ; 1 biến trở ; 1 công tắc ; 1 nguồn điện 3V – 6V.
- 5 đoạn dây nối ; 1 ít đinh ghim bằng sắt.
- 1 lõi sắt non và 1 lõi thép đặt vừa trong lòng ống.
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
C . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Đặt vẫn đề . (5phút)GV nêu Y/c kiểm tra.+Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào ?+Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện đã học ở lớp 7 ?+Trong thực tế nam châm điện được dùng để làm gì ?GV nhận xét và cho điểm .
ĐVĐ: Chúng ta biết sắt và thép đều là vật từ. Vậy sắt và thép có nhiễm từ giống nhau không ? Tại sao lõi của nam châm điện lại là lõi sắt non mà không phải là lõi thép ? Hoạt đông 2: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép. (10 Phút) GV cho các nhóm nghiên cứu Y/c TN (SGK/68) GV giao dụng cụ TN cho các nhóm và Y/c các nhóm tiến hành TN để trả lời câu C1.
+Y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN. Hoạt động 3: Khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây và rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép. (7 phút) GV cho HS nghiên cưu mục đích TN (H25.2) và tiến hành TN. +Qua TN (H25.1 và H25.2) em rút ra kết luận gì ? GV thông báo về sự nhiễm từ của sắt và thép.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nam châm điện. (10 phút) +Y/c HS nghiên cưu TN (H25.3) +Y/c HS các nhóm thảo luận câu C 2.
Em hãy nêu ý nghĩa con số (1000 – 1500) và (1A – 22) GV cho HS làm TN trong trường hợp: +Tăng dòng điện. +Tăng số vòng dây
GV cho HS tiến hành TN và trả lời câu C3.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. (13 phút) +Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C4 ; C5 ; C6. Y/c HS đứng tại chỗ để trả lời các câu C4 ; C5 ; C6.
Qua bài ta cần nắm được những kiến thức gì ? +Y/c hs đọc phần ghi nhớ SGK/69 *Hướng dẫn về nhà +Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết +Làm các bài tập (SBT) +Đọc và nghiên cứu trước bài 26 “ứng dụng của nam châm” |
1 HS trả lời câu hỏi kiểm tra của GV+ Dòng điện gây ra lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.+ Nam châm điện gồm 1 ống dây có lõi sắt non. Khi dòng điện chạy qua ống dây thì lõi sắt bị nhiễm từ trở thành nam châm điện. Ngắt dòng điện lõi sắt mất từ tính.+Trong thực tế nam châm điện được dùng để làm 1 bô phận của cần cẩu, rơ le điện từ,.
I – SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP1 . Thí nghiệm. HS Các nhóm nghiên cứu tiến hành TN và báo cáo kết quả TN: +Khi đóng công tắc K kim nam châm bị lệch khỏi phương ban đầu. +Khi đặt lõi sắt hoặc lõi thép trong lòng cuộn dây, đóng công tắc K góc lệch của kim nam châm lớn hơn so với trường hợp không có lõi sắt hoặc lõi thép. à Lõi sắt và lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện chạy qua. +Lõi sắt làm tăng tác dụng từ mạnh hơn lõi thép trong ống dây có dòng điện chạy qua. C1: Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây thì lõi sắt non bị mất hết từ tính. Còn lõi thép vẫn giữ được từ tính. 2 . Kết luận. HS rút ra kết luận và ghi vở. *Kết luận (SGK/68) II – NAM CHÂM ĐIỆN+Các nhóm tìm hiểu cấu tạo của nam châm điện, và ý nghĩa các con số ghi trên cuộn dây của nam châm điện. C 2: +Cấu tạo : Gồm 1 ống dây dẫn trong có lõi sắt non. +Các con số (1000 – 1500) ghi trên ống dây cho biết ta có thể sử dung ống dây ở trường hợp 1000(Vòng) hoặc 1500 (Vòng) để nối 2 đầu của ống dây với nguồn điện. +Con số (1A – 22) cho biết ống dây dùng được dòng điện tối đa là 1A. ống dây có điện trở 22 HS tiến hành TN à Quan sát hiện tượng nam châm điện hút đinh ghim để trả lời câu C3. +Nam châm b mạnh hơn nam châm a +Nam châm d mạnh hơn nam châm c +Nam châm e mạnh hơn nam châm b và d. III – VẬN DỤNGHS đứng tại chỗ trả lời câu C4 ; C5 ; C6. C4: Vì khi chạm vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo bị nhiễm từ và trở thành 1 nam châm, mặt khác kéo làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp súc với nam châm nữa nó vẫn giữ được từ tính. C5: Ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm. C6: +Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện qua ống dây. + Chỉ cần ngắt dòng điện qua ống dây thì nam châm điện mất hết từ tính. +Đổi tên cực của nam châm bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây đó *Ghi nhớ (SGK/69) |
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 22/11/2015 Ngày giảng: 25 /11/2015
Tiết 28
BÀI 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
A. MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm điện trong rơle, chuông báo động, …
- Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
2 . Kĩ năng:
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
3 . Thái độ:
- Thấy được vai trò to lớn của vật lí học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học.
B . CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm HS:
- 1 ống dây khoảng 100 (vòng). Đường kính của cuộn dây khoảng 3cm.
- 1 giá TN ; 1 biến trở ; 1 công tắc ; 1 nguồn điện
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 nam châm chữ U ; 5 đoạn dây nối.
- 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm: (ống dây, nam châm, màng loa).
2 . Giáo viên: Giáo án, SGK
C . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút).GV nêu Y/c kiểm tra.HS1: Chữa bài 25.1 (SBT/31)HS2: Chữa bài 25.2 (SBT/31)
GV nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo hoạt động của loa điện. (15 phút). GV: Loa điện là 1 trong những ứng dụng quan trọng nhất của nam châm. +Y/c HS đọc SGK phần a.) rồi tiến hành TN GV hỏi: +Có hiện tượng gì xảy ra đối với ống dây trong 2 trường hợp trên ? GV nêu lại kết luận. GV: Đó chính là nguyên tắc hoạt động của loa điện. Vậy loa điện có cấu tạo như thế nào ? +Y/c HS tự tìm hiểu cấu tạo của loa điện trong SGK, kết hợp với lao điện trong bộ thí nghiệm. GV treo H26.2 phóng to lên bảng. Gọi 1 HS nêu cấu tạo của loa điện bằng cách chỉ các bộ phận trên hình vẽ. GV: Chúng ta đã biết khi vật dao động thì phát ra âm thanh. Vậy quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh diễn ra như thế nào ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. (13 phút).
GV cho HS nghiên cứu SGK và trả lờicâu hỏi: +Rơle điện từ là gì ? +Chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơle điện từ ? +Nêu tác dụng của mỗi bộ phận ? GV cho HS hoạt động cá nhân để hoàn thành câu C1.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. (10 phút) +Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C3 và C4 vào vở.
Qua bài học này ta cần nắm được những kiến thức gì ? GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
|
2 HS lên bảng kiểm tra:HS1: Chữa bài 25.1a.)Ngắt dòng điện thì không còn tác dụng từ.b.)Lõi của nam châm điện phải là lõi sắt non mà không là lõi thép vì khi ngắt dòng điện thép vẫn còn giữ được từ tính–>Nam châm điện mất ý nghĩa.HS2: Chữa bài 25.2:
a.)Mạnh hơn. b.)Cực bắc. I – LOA ĐIỆN1 – Nguyên tắc cấu tạo hoạt động của loa điện. a. Thí nghiệm. + Cá nhân HS đọc SGK tìm hiểu dụng cụ TN và các bước tiến hành TN. HS các nhóm tiến hành TN và quan sát hiện tượng xảy ra. HS: Qua TN ta thấy: +Khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây thì ống dây chuyển động . +Khi Cường độ dòng điện biến thiên (Tăng , giảm) chạy qua ống dây thì ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm . 2. Cấu tạo của loa điện. +Cá nhân HS tìm hiểu cấu tạo của loa điện. HS lên bảng chỉ các bộ phận chính của loa điện trên hình vẽ.
HS đọc SGK tìm hiểu và nhận biết cách làm biến đổi cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh +Đại diện HS tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm. II – RƠLE ĐIỆN TỪ. 1. Cấu tạo hoạt động của rơle điện từ. HS lên bảng chỉ các bộ phận chính của rơle điện từ trên hình vẽ. +Cá nhân HS trả lời câu C1. C1: K đóng nam châm điện hút thanh sắt –> đóng mạch điện 2. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ. Chuông báo động. (GIẢM TẢI) III – VẬN DỤNGCá nhân HS hoàn thành câu C3 và C4 vào vở. C3: “Được” Vì khi đưa lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. C4:Khi cường độ dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép –> Tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch tự động ngắt HS đọc phần ghi *Ghi nhớ(SGK/72) |
*Hướng dẫn về nhà
+Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc phần có thể em chưa biết
+Làm các bài tập ở SBT
+Đọc và nghiên cứu trước bài 27 “Lực điện từ”
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày giảng: 01 /12/2015
Tiết 29
BÀI 27: LỰC ĐIỆN TỪ
A . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
2 . Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện.
- Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
3 . Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
B – CHUẨN BỊ
1 . Mỗi nhóm HS:
- 1 nam châm chữ U; 1 nguồn điện 6V; 1 biến trở 20- 2A.
- 1 bộ TN về lực điện từ.
- 1 công tắc
- 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
2 . Cả lớp:
- Tranh vẽ phóng to H27.2; H27.3; H 27.4; H27.5.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống. (7 phút)GV yêu cầu 1 HS trình bày lại TNƠ-xtét chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ.GV nhận xét và cho điểm.ĐVĐ: Dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm. Vậy ngược lại nam châm có tác dụng lực từ lên dòng điện không ?Để biết được điều đó chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. (10 phút) +Y/c HS nghiên cứu TN ở H27.1 SGK/73. GV giao dụng cụ cho các nhóm. +Y/c các nhóm tiến hành TN và trả lời câu C1. Qua kết quả TN em hãy so sánh với dự đoán ban đầu để rút ra kết luận. +Y/c HS đứng tại chỗ nêu kết luận và ghi kết luận vào vở.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chiều của lực điện từ. (15 phút) GV hỏi: +Từ kết quả TN trên ta thấy dây AB bị hút vào hoặc bị đẩy ra tức là chiều của lực điện từ ở các nhóm là khác nhau. Theo em chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? +Ta phải làm TN như thế nào để kiểm tra ? GV cho các nhóm tiến hành TN kiểm tra +Từ kết quả TN kiểm tra em rút ra được kết luận gì ? GV : Làm thế nào để xác định được chiều lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều đường sức từ ? +Y/c HS đọc thông báo ở mục 2 “Quy tắc bàn tay trái”
GV treo tranh vẽ H27.2 lên bảng và cho cả lớp tìm hiểu rõ quy tắc bàn tay trái.
GV cho 2 HS đọc quy tắc ở SGK/74.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. (13 phút) GV treo bảng phụ vẽ các hình; H27.3; H 27.4; H27.5 lên bảng. +Y/c HS làm câu C2, C3, C4 dưới lớp khoảng 5 phút rồi cho 3 HS lên bảng chữa.
GV hỏi: +Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? +Nêu quy tắc bàn tay trái ? *Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết +Làm các bài tập (SBT) +Đọc và nghiên cứu trước bài 28 “Động cơ điện 1 chiều” |
HS lên bảng kiểm tra.
HS dự đoán.
I – TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA. 1 . Thí nghiệm. HS nghiên cứu SGK để nêu những dụng cụ cần thiết làm TN. +Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN à Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu C1. C1: Khi đóng công tắc đoạn dây dẫn AB bị hút vào (đẩy ra ngoài) nam châm. Như vậy từ trường đã tác dụng lực điện từ lên dây dẫn AB có dòng điện chạy qua. 2 . Kết luận: (SGK/73). II – CHIỀU CỦA LỰC ĐIỆN TỪ – QUY TẮC BÀN TAY TRÁI. 1 . Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? HS dự đoán: Phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua dây dẫn vầcchs đặt nam châm.
HS tiến hành TN kiểm tra a.)Thí nghiệm (H27.1)
b.)Kết luận: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện và chiều của đường sức từ.
2 . Quy tắc bàn tay trái +Cá nhân HS tìm hiểu quy tắc bàn tay trái trong SGK. HS theo dõi sự hướng dẫn của GV. HS nêu quy tắc ở SGK/74 *Quy tắc (SGK/74) +HS vận dụng quy tắc để kiểm tra xem chiều lực điện từ ở TN đã tiến hành đối chiếu với kết quả quan sát. III – VẬN DỤNG3 HS lên bảng hoàn thành câu C2, C3, C4. HS1: C 2: Dòng điện đi từ B à A HS2: C3: Dưới là cực bắc, trên là cực nam.(Đường sức từ hướng từ phía dưới lên) HS3: C4: (H.a): Khung quay theo chiều kim đồng hồ. (H.b): Cặp lực không có tác dụng làm khung quay. (H.c) : Cặp lực có tác dụng làm khung quay ngược chiều kim đồng hồ. HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. *Ghi nhớ : (SGK/75) |
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 06/12/2015 Ngày giảng: 08 /12/2015
Tiết 30
BÀI 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
A . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Mô tả được các bộ phận chính và giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận trong động cơ điện một chiều.
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
2 . Kĩ năng:
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ, biêue diễn lực điện từ.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
3 . Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B . CHUẨN BỊ:
1 . Mỗi nhóm HS:
- 1 mô hình động cơ điện 1chiều có thể hoạt động được.
- 1 nguồn điện 6V
C . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống .(8 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:HS1:+Phát biểu quy tắc bàn tay trái.+ Chữa bài 27.1(SBT)HS2: Chữa bài 27.2 (SBT)GV nhân xét và cho điểm.
ĐVĐ: Nếu đưa liên tục dòng điện vào trong khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển động quay trong từ trường của nam châm. Như thế ta sẽ có 1 động cơ điện mà bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu. à Bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện 1 chiều. (5 phút) +Y/c HS đọc phần 1 SGK, kết hợp với quan sát mô hình. Em hãy chỉ ra nhữmg bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều ? Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều . (10 phút) +Y/c HS đọc phần thông báo và nêu nguyên tắc hoạt động củađộng của động cơ điện 1 chiều.
+Y/c HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1 và C2.
GV cho HS thảo luận rút ra kết luận GV cho HS làm TN của câu C3.
Hoạt động 5: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. (2 phút) +Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hoá từ dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng nào ? Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố. (15 phút) +Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C5, C6, C7. +Y/c HS đứng tại chỗ để trả lời câu C5, C6, C7. Qua bài học này ta cần nắm được những công thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
*Hướng dẫn về nhà. + Học thuộc phần ghi nhớ + Làm bài tập ở SBT + Đọc, nghiên cứu kĩ bài thực hành và kẻ sẵn mẫu báo cáo.(SGK/81) |
2 HS lên bảng kiểm traHS1: + Phát biểu quy tắc bàn tay trái như SGK.+Bài 27.1: Chọn câu (D)HS2: Bài 27.2+Lực diện từ có chiều đi từ ngoài vào trong lòng nam châm.
+ Nếu đổi chiều dòng điện hoặc đổi cực của nam châm thì lực điện từ có chiếu đi ra ngoài.
I – NGUYÊN TẮC CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU. 1 – Các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều. Gồm: +Khung dây dẫn. +Nam châm, +Cổ góp điện. 2 – Hoạt động của động cơ điện một chiều. HS đọc phần thông báo và trả lời. +Động cơ điện 1 chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. HS vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định cặp lực từ tác dụng lên cạnh AB và CD của khung dây ở câu C1. HS trả lời câu C2: C2: Khung dây sẽ quay do tác dụng của 2 lực. HS thảo luận rút ra kết luận: 3 – Kết luận: SGK/77 HS các nhóm làm TN câu C3
II – ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU TRONG KĨ THUẬT. (GIẢM TẢI – HỌC SINH TỰ ĐỌC)
III – SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG TRONG ĐỘNG CƠ ĐIỆN. HS khi động cơ điện hoạt động điện năng được chuyển hoá thành cơ năng. IV – VẬN DỤNGHS trả lời câu C5, C6, C7. C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ. C6: Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra được từ trường mạnh như nam châm điện. C6: +Động cơ điện xoay chiều: Quạt điện, máy bơm, máy giặt…. +Động cơ điện 1 chiều: Bộ phận quay trong đồ chơi của trẻ em….. HS đọc phần ghi nhớ
*Ghi nhớ: (SGK/78)
|
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 06/12/2015 Ngày giảng: 08/12/2015
Tiết 31
BÀI 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY
PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI.
A .MỤC TIÊU
1 .Kiến thức:
- Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ. Hoặc chiều của đường sức từ (hoặc chiều của dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
2 .Kĩ năng:
- Giải bài tập đinh tính phần từ
- Kĩ năng suy luận và vận dụng kiên thức vào thực tế.
- Kĩ năng làm TN kiểm tra .
3 .Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác nhóm.
B .CHUẨN BỊ:
1 .Mỗi nhóm HS:
- 1 ống dây có khoảng 500 – 700(vòng)
- 1 thanh nam châm.
- 1 sợi dây mảnh dài 20cm.
- 1 giá TN ; 1 nguồn điện 6V ; 1 công tắc.
2 .iáo viên:
- Mô hình khung dây trong từ trường của nam châm.
- Ghi sẵn bài tập ra bảng phụ.
C .TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: ổn dịnh tổ chức : Kiểm tra (5 Phút)Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ sốGV nêu Y/c kiểm tra:HS1: Phát biểu quy tắc nắm tay phải.HS2: Phát biểu quy tắc bàn tay trái.Hoạt động 2: Giải bài 1 (15 phút)
GV đặt câu hỏi: +Quy tắc nắm tay phải để làm gì ?
GV treo bảng phu ghi bài 1. Y/c HS hoạt động nhóm tìm cách giải. +Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh nam châm ? Vì sao ? +Nếu đổi chiều dòng điên. Em hãy xác định lại cực của ống dây. +Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh nam châm ? Vì sao ? GV cho các nhóm làm TN kiểm tra 2 trường hợp trên. Hoạt động 2: Giải bài 2. (10 phút) GV treo bảng phụ ghi đầu bài của bài 2. GV: Kí hiệu (+) và (.) quy ước điều gì ?
+Để làm bài tập này ta phải áp dụng quy tắc nào ? +Em hãy nêu lại quy tắc bàn tay trái GV cho HS lên bảng làm bài tập. HS1: Làm phần a.)
HS2: Làm phần b.)
HS3: Làm phần c.) GV cho HS khác lên kiểm tra lại kết quả. GV nhận xét. Hoạt động 3: Giải bài 3. (10 phút) GV treo bảng phụ ghi bài 3. +Y/c 1 HS lên bảng xác định và biểu diễn cặp lực F1 và F2 tác dụng lên các đoạn dây AB và CD. +Cặp lực F1 và F2 có làm cho khung dây quay không ? Quay theo chiều nào ? +Để khung dây quay theo chiều ngược lại thì phải làm thế nào ?
|
+ Lớp trưởng báo cáo sĩ sốHS: Phát biểu quy tắc như SGKHS trả lời câu hỏi của GV:+Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây khi biết chiều dòng điện chạy trong ống dây và ngược lại.
+Phát biểu quy tắc nắm tay phải như SGK. Bài 1: HS trả lời miệng. a.)Cực nam của nam châm bị hút vào đầu B của ống dây. Vì đầu B của ống dây là cực bắc. b.)Nếu đổi chiều dòng điện thì đầu B của ống dây trở thành cực nam à Đầu cực bắc của nam châm bị hút vào ống dây. HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra lại câu trả lời ở phần a.) và b.) của bài 1. +Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận.
Bài 2: HS trả lời miệng câu hỏi của GV: +Kí hiệu (+) quy ước chiều dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và đi từ phía trước ra phía sau trang giấy. +Kí hiệu (.) quy ước chiều dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và đi từ phía sau ra phía trước trang giấy. + Để làm bài tập này ta phải dùng quy tắc bàn tay trái. HS phát biểu lại quy tắc. 3 HS lên bảng làm bài tập 2. HS1: Làm phần a.) Lực F đi sang bên trái. HS2: Làm phần b.) Điền kí hiệu (.) HS3: Làm phần c.) + Bên phải là cực bắc (N) . + Bên trái là cực nam (S). HS khác lên bảng kiểm tra lại kết quả của bạn Bài 3: HS đọc đầu bài. 1 HS lên bảng làm phần a.) a.)+ Lực F1 tác dụng lên đoạn dây AB có chiều hướng xuống dưới. + Lực F2 tác dụng lên đoạn dây CD có chiều hướng lên trên. HS đứng tại chỗ trả lời phần b.) b.)Cặp lực F1 và F2 làm cho khung quay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. HS đứng tại chỗ trả lời phần c.) c.)+Để khung quay theo chiều ngược lại thì phải đổi chiều dòng điện hoặc đổi chiều đường sức từ. HS cả lớp thảo luận để đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
|
Hoạt động 4: Củng cố -Hướng dẫn về nhà. (5 phút)
+GV hướng dẫn HS nhận xét và đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
*Hướng dẫn về nhà.
+Làm bài tập ở SBT.
+Đọc và nghiên cứu trước bài 31 “Hiện tượng cảm ứng điện từ”.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 13/12/2015 Ngày giảng: 15/12/2015
Tiết 32
BÀI 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
A .MỤC TIÊU
1 .Kiến thức:
- Làm TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
2 .Kĩ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3 .Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
B .CHUẨN BỊ:
1 .Mỗi nhóm HS:
- Cuộn dây có gắn 2 bóng đèn LED.
- 2 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh.
- 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V.
2 .Giáo viên:
- 1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn.
- 1 đinamô xe đạp đã bóc 1 phần vỏ bọc bên ngoài đủ để nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong.
C .TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp. (7 phút)GV đặt vẫn đề như SGK.GV đưa đinamô xe đạp đã tháo vỏ, kết hợp với hình 31.1 ở SGK cho cả lớp quan sát cấu tạo bên trong.+ Đinamô xe đạp có bộ phận chính là gì ?+ Đinamô xe đạp bộ phận nào hoạt động gây ra dòng điện ?
GV cho 2 HS lên quay đinamô xe đạp có nối với bóng đèn. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu tạo ra dòng điện. (13phút) GV cho các nhóm nghiên cứu TN.
+Khi nào có dòng điện xuất hiện trong cuộn dây ? +Nếu để nam châm đứng yên, ta dịch chuyển cuộn dây lại gần hoặc ra xa thì có dòng điện xuất hiện trong cuộn dây không ? +Em hãy làm TN kiểm tra. GV cho các nhóm tiến hành TN kiể tra. +Qua 2 TN trên em rút ra nhận xét gì ? +Nam châm điện có thể tạo ra dòng điện được không ? Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm điện tạo ra dòng điện. (12 phút) GV cho các nhóm nghiên cứu TN 2 và tiến hành TN. GV lưu ý: Cần đưa lõi sắt vào xâu trong cuộn dây. +Y/c các nhóm thảo luận câu C3. GV hỏi: +Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dòng điện có cường độ thay đổi như thế nào ? +Từ trường của nam châm có thay đổi như thế nào ? GV chốt lại nhận xét như SGK. +Y/c HS ghi nhận xét vào vở. Hoạt động 4: Tìm hiểu thuật ngữ mới “Dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ”. (3 phút) GV cho HS đọc thông báo SGK/86. +Qua TN 1 và 2 em hãy cho biết khi nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
|
I – CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐINAMÔ XE ĐẠP.HS quan sát đinamô xe đạp thật đã tháo vỏ, kết hợp với hình vẽ.+Đinamô xe đạp có các bộ phận chính là 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục và 1 cuộn dây quấn quanh 1 lõi sắt non.HS: Quay núm à Nam châm quayà Trong cuộn dây có dòng điện đèn sáng.HS quan sát bóng đèn khi quay đinamô xe đạp.
II – DÙNG NAM CHÂM ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN. 1 . Dùng nam châm vĩnh cửu. Thí nghiệm 1: HS Các nhóm nghiên cứu và tiến hành TN à Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi C1. C1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong trường hợp dịch chuyển nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây. HS dự đoán câu C2. C 2: +Nếu để nam châm đứng yên, ta dịch chuyển cuộn dây lại gần hoặc ra xa thì có dòng điện xuất hiện trong cuộn dây. HS các nhóm làm TN kiểm tra dự đoán của câu C2. Nhận xét : Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa 1 đầu của nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây hoặc ngược lại. 2 . Dùng nam châm điện Thí nghiệm 2: HS nghiên cứu TN 2. HS các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN dưới sự hướng dẫn của GV. HS quan sát và thảo luận câu C3 theo nhóm. C3:Cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện khi đóng hoặc ngắt mạch của nam châm điện. +Khi đóng (ngắt) mạch điện thì cường độ dòng điện trong mạch tăng (giảm) . +Từ trường của nam châm điện cũng tăng (giảm) *Nhận xét: (SGK/86) II – HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. HS đọc thông báo SGK/86 HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C4. C4: Trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra câu C4. Cá nhân HS trả lời câu C5. C5: Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện. HS đọc phần ghi nhớ. *Ghi nhớ SGK/86. |
Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố. (10 phút).
GV cho cá nhân HS trả lời câu C4
+Cho các nhóm làm TN kiểm tra .
+Y/c cá nhân HS trả lời câu C5.
Qua bài học hôm nay ta cần nắm được những kiến thức gì ?
GV cho 1 HS đứng tại chỗ đọc phần ghi nhớ.
*Hướng dẫn về nhà.
+ Học thuộc phần ghi nhớ ; Làm bài tập 31 ở SBT
+ Đọc và nghiên cứu kĩ bài 32 “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng”
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 13/12/2015 Ngày giảng: 15 /12/2015
Tiết 33
BÀI 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN
DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
A .MỤC TIÊU
1 .Kiến thức:
- Xác định được có sự biến đổi ( Tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Dựa trên quan sát TN xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2 .Kĩ năng:
- Quan sát và mô tả tỉ mỉ TN.
- Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ.
3 .Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.
B .CHUẨN BỊ:
- Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm.
- Kẻ sẵn bảng 1 (SGK/88) ra bảng phụ.
- 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.
- 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh.
C .TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống. (8 phút)Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ sốGV nêu Y/c kiểm tra:+Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín ?GV nhận xét cho điểm.GV: Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây mà không xuất hiện dòng điện cảm ứng không ?
GV làm TN cho nam châm chuyển động quanh trục của nam châm trùng với trục của ống dây à Để không xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vậy điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng là điều kiện như thế nào ? à Bài mới: Hoạt động 2: Khảo sát sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. (10 phút) +Y/c HS đọc thông báo SGK/87. GV đưa ra mô hình như hình 32.1 (SGK/87) +Y/c HS quan sát mô hình và đọc câu C1. GV cho HS thảo luận câu C1. GV hướng dẫn HS thảo luận chung để rút ra nhận xét. GV đưa ra nhận xét như SGK/87. Hoạt động 3: Tìm mqh giữa sự tăng, giảm của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng.(15 phút) GV treo bảng 1 lên bảng và Y/c HS lên bảng để hoàn thành bảng 1.
+Từ kết quả bảng 1 em hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
+Từ kết quả của câu C2 và C3 em rút ra nhận xét gì ? +Y/c HS vận dụng nhận xét để trả lời câu C4.
+Từ 2 nhận xét trên em rút ra được kết luận gì ? Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. (12 phút) GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C5 và C6.
GV cho HS làm TN kiểm tra lại câu C6
Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ? +Y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Hướng dẫn về nhà. + Học thuộc phần ghi nhớ + Làm bài tập 32 ở SBT +Đọc phần có thể em chưa biết. +Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình. |
+Lớp trưởng báo cáo sĩ số1 HS lên bảng kiểm tra.+Nam châm vĩnh cửu quay quanh 1 trục thẳng đứng trước ống dây hoặc đưa nam châm lại gần hay ra xa ống dây à Xuất hiện dòng điện cảm ứng.+Đóng ngắt mạch của nam châm điệnà Xuất hiện dòng điện cảm ứng.HS đưa ra dự đoán.
I – SỰ BIẾN ĐỔI SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN CỦA CUỘN DÂY. HS đọc thông báo SGK/87. HS quan sát mô hình và thảo luận để trả lời câu C1. C1: +Số đường sức từ tăng. +Số đường sức từ Không đổi. +Số đường sức từ giảm. +Số đường sức từ tăng. HS trong lớp tham gia thảo luận và rút ra nhận xét. *Nhận xét 1: (SGK/87) II – ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG HS lên bảng hoàn thành bảng 1. C 2: Bảng 1: Có Có Không Không Có Có C3: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi (Tăng hay giảm) à Xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. HS đưa ra nhận xét. *Nhận xét 2: (SGK/88) HS hoạt động cá nhân trả lời câu C4. C4: +Khi ngắt mạch thì I à 0 . Từ trường của nam châm yếu đi, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm à Xuất hiện dòng điện cảm ứng. +Khi đóng mạch thì I tăng . Từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng à Xuất hiện dòng điện cảm ứng. *Kết luận: (SGK/88) III – VẬN DỤNGHS hoạt động cá nhân trả lời câu C5; C6 C5: Quay núm đinamô xe đạp à Nam châm quay. +Khi 1 cực của nam châm lại gần cuộn dây à số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng à Xuất hiện dòng điện cảm ứng. + Khi cực đó của nam châm ra xa cuộn dây à số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm à Xuất hiện dòng điện cảm ứng. C6 : Trả lời tương tự như câu C5. HS làm TN kiểm tra. HS đọc phần ghi nhớ *Ghi nhớ: (SGK/89) |
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 13/12/2015 Ngày giảng: 16 /12/2015
Tiết 34: ÔN TẬP – BÀI TẬP
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu lại các kiến thức cơ bản trong chương điện học.
- Củng cố kiến thức về từ trường, quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái và điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
2 .Kĩ năng:
- Giải bài tập về định luật ôm.
- Giải thích 1 số hiện tượng về điện từ.
3 .Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác, tích cực, yêu thích môn học.
B . CHUẨN BỊ:
1 . Học sinh:
- Ôn tập kiến thức ở chương I và chương II từ bài 21 à Bài 32.
2 . Giáo viên:
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi và bài tập.
C . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||||||||||||||
Hoạt động 1 : ổn định tổ chức – Kiểm tra ( 5 Phút)Hoạt động 2: Củng cố lại lí thuyết. (15 phút)GV đặt câu hỏi và Y/c từng HS trả lời.1.)Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa 2 đầu giây dẫn đó ?
2.)Phát biểu và viết công thức của địmh luật ôm ?
3.)Nêu các tính chất của đoạn mạch gồm R1 nt R2 và R1 // R2 GV cho 2 HS lên bảng viết.
4.)Điện trở của dây dẫn tính theo công thức nào ? 5.)Biến trở dùng để làm gì ?
6.)Nêu công thức tính công suất điện và công của dòng điện ?
7.)Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-Len-Xơ.
8.)Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. 9.)Em hãy nêu đặc tính nhiễm từ của sắt và thép.
10.)Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín ?
Hoạt động 2:Giải bài tập. (23Phút) GV nêu bài tập:
Bài 1: Cho mạch điện gồm R1 nt R2 .Biết R1 = 20 chịu được dòng điện tối đa là 2A. R2 = 40 chịu được dòng điện tối đa là 1,5A. Phải đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu ? A. 210V B. 120V C. 90V D. 100V GV cho HS hoạt động cá nhân để chọn phương án đúng. Y/c HS phải giải thích. +Cho HS cả lớp thảo luận. Bài 2: Để nâng 1 vật có trọng lượng 2000(N) lên cao 15m trong thời gian 40(s) phải dùng động cơ có công suất nào dưới đây? A. 120KW B. 0,8KW C. 75W D. 7,5KW GV cho HS hoạt động cá nhân để chọn phương án đúng. Y/c HS phải giải thích. +Cho HS cả lớp thảo luận. Bài 3: Hai bọng đèn có cùng hiệu điện thế định mức U1 = U2 = 6V. Khi sáng bình thường thì có điện trở tương ứng là: R1 = 8 ; R2 = 12. a.)Cần phải mắc 2 bóng đèn này với 1 biến trở có điện trở là bao nhiêu vào nguồn điện có hiệu điện thế là U = 9V để 2 đèn sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ mạch điện ?
b.)Biến trở quán bằng dây Nikêlin có r = 0,4.10-6m. Chiều dài của dây là 2m, dây tiết diện tròn. Tính đường kính của tiết diện. Biết biến trở có hiệu điện thế định mức là U’ = 30V , cường độ dòng điện định mức là I’ = 2A.
GV: Để tính đường kính ta phải tính được tiết diện của dây.
+Tiết diện S tính như thế nào ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. (2 phút) +Ôn tập và xem lại toàn bộ chương trình đã học. +Xem lại các dạng bài tập đã chữa. |
I – LÍ THUYẾTHS trả lời các câu hỏi của GV 1.)I chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với U
2.)+ Định luật ôm phát biểu như (SGK) +Công thức: I = 3.)Các tính chất:
4.)Công thức: R = r. 5.)Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 6.)Công thức công suất điện P = U.I P = I2.R ; P = U2/ R +Công thức tính công của dòng điện A = P.t = U.I.t 7.)+ Phát biểu định luật như SGK. + Hệ thức: Q = I2. R.t (J) Q = 0,24. I2. R.t (Calo) 8.)Phát biểu quy tắc như SGK.
9.)Sắt và thép cùng nhiễm từ. Sau khi bị nhiễm từ thì thép giữ được từ tính lâu dài còn sắt không giữ được từ tính. 10.)Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. II – BÀI TẬP2 HS lên bảng trả lời – giải thích bài 1 và bài 2. Bài 1:
+ Chọn (C) +Vì R1 nt R2 =>R = 60. Đoạn mạch cho I lớn nhất chạy qua là 1,5A =>U = I.R = 60.1,5 = 90V
Bài 2: + Chọn (B) + Vì để đưa vật lên cần công suất là: P = = 750W P = 7,5KW
HS trong lớp thảo luận phương án chọn của các bạn.
Bài 3: HS hoạt động nhóm giải bài 3. Đại diện nhóm lên bảng trình bày Giải. a.)+ Sơ đồ mạch điện gồm : (Đ1 // Đ2 ) nt R (Đ1) (Đ2) R U
+Cường độ dòng điện mạch chính : I12 = IR = I. Để đèn sáng bình thường thì U12 = 6V R12 = = = 4,8. I = IR = I12 = = 0,8A UR = U – U12 = 9 – 6 = 3V Điện trở của biến trở là: R = = 2,4
b.)Điện trở lớn nhất của biến trở là R’ = Mà R = r. S = r. 0,4.10-6.= 0,05.10-6m2 S = 0,05mm2 Đường kính của tiết diện là: S = p.()2 =>d = = = 0,063mm
HS nghe GV hướng dẫn về nhà. |
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 20/12/2015 Ngày giảng: 22 /12/2015
Tiết 35:
ÔN TẬP – BÀI TẬP
A . MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
2 . Kĩ năng:
- Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát hoá kiến thức đã học.
3 . Thái độ:
- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
B . CHUẨN BỊ:
- HS ôn lại các kiến thức trong chương II và trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra.
- GV vẽ hình 39.1; 39.2; 39.3 và ghi các câu hỏi , bài tập ra bảng phụ.
C . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra. (23 phút)GV cho từng HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi ở phần tự kiểm tra+Sau mỗi câu hỏi GV cho HS khác nhận xét.
GV treo bảng phụ vẽ H39.1 lên bảng. +Y/c 1 HS lên bảng xác định chiều đường sức từ trong ống dây.
+Y/c HS nêu rõ sự giống và khác nhau ở 2 loại máy phát điện.
Hoạt động 2: Vận dụng. (20 phút) GV cho 4 HS lên bảng làm bài tập phần vận dụng.
GV cho HS trong lớp thảo luận từ câu 10 đến câu 13.
GV nhận xét và bổ xung sai sót (nếu có)
|
I . TỰ KIỂM TRA:+Từng HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi ở phần tự kiểm tra:Câu 1: “Lực từ”; “Kim nam châm”Câu 2: Chọn (C)Câu 3: “Tay trái”; “Ngón tay giữa”“Ngón tay cái choãi ra 900”
Câu 4: Chọn (D) Câu 5: “Cảm ứng xoay chiều” “Số đường sức từ xyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên” Câu 6: Treo thanh nam châm bằng 1 sợi dây chỉ mảnh ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu nào quay về hướ bắc địa lí là cực từ bắc, còn đầu kia là cực từ nam của nam châm. Câu 7: a.)Quy tắc nắm tay phải à Phát biểu như SGK. b.)HS lên bảng vẽ và xác định chiều của đường sức từ trong ống dây. +Vào từ bên phải, ra ở bên trái. Câu 8: + Giống nhau: Có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. + Khác nhau: 1 loại có rôto là cuộn dây thì phải có bộ góp điện. 1 loại có rôto là nam châm. Câu 9: Gồm 2 bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. + Khung dây quay được vì khi ta cho dòng điện 1 chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây à Lực điện từ làm cho khung quay. II – VẬN DỤNG: 4 HS lên bảng làm . Câu 10: + Lực F tác dụng lên điểm N có hướng từ ngoài vào trong vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Câu 11: a.)Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây. b.)Giảm đi 1002 = 10 000 lần. c.)áp dụng công thức: =>U2 = = 6V Câu 12: +Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên à Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không biến đổi. à Trong cuộn dây thứ cấp không suất hiện dòng điện cảm ứng. Câu 13: + Trường hợp a.) Khi khung quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiêt S của cuộn dây không đổi (Luôn bằng 0) à Khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng. |
RÚT KINH NGHIỆM
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
(2 phút)
+ Ôn tâp lại toàn bộ các kiến thức đã học trong chương II.
+ Làm bài tập ở SBT.
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 40 “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng”
Ngày soạn: 10/01/2016 Ngày giảng: 12/01/2016
Tiết 37: BÀI 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nêu được sự phụ thuộc của dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
- Phát hiện được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
- Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách: (Cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay). Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện.
- Dựa vào quan sát TN để rút ra lết luận chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
2 . Kĩ năng: Quan sát, mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3 .Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
B – CHUẨN BỊ:
1 . Mỗi nhóm HS:
- 1 cuộn dây dẫn kín có 2 đèn LED mắc song song và ngược chiều nhau.
- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.
2 . Giáo viên: 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (8 phút)GV cho 2 HS lên bảng kiểm tra. Chữa bài 32.1 và 32.2.GV nhận xét và cho điểm.
GV đặt vẫn đề như SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu về chiều của dòng điện cảm ứng. (10 phút)
+Y/c HS các nhóm tiến hành TN như H33.1, và quan sát hiện tượng để trả lời câu C1. +Qua TN và câu trả lời trên ta rút ra đựơc kết luận gì về chiều của dòng điện cảm ứng ? Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niêm “Dòng điện xoay chiều”. (5 phút) GV cho HS đọc mục 3 “Dòng điện xoay chiều” (SGK/90) +Dòng điện xoay chiều là gì ? GV thông báo: Dòng điện trong mạng điện sinh hoạt ở gia đình là dòng điện xoay chiều. Các thiết bị dùng điện xoay chiều có ghi AC Còn dùng điện 1 chiều thì ghi DC. Hoạt động 4: Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều. (10 phút) GV cho HS đọc câu C2 và nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.
+Lưu ý cần phải phân tích được khi nào số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, khi nào giảm. +Y/c các nhóm làm TN để kiểm tra.
+Qua TN em rút ra được kết luận gì ? +Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và đi đến kết luận.
GV cho HS nghiên cưu câu C3 và trả lời Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. (12 phút) +Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C4.
+Em hãy nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ? *Hướng dẫn về nhà +Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết. +Làm bài tập 33.1 à 33.4 (SBT) +Đọc và nghiên cứu trước bài 34 “Máy phát điện xoay chiều” |
2 HS lên bảng kiểm tra.HS1: Bài 32.1 (SBT)a.)Có sự biến đổi số đường sức từb.)Dòng điện cảm ứng.HS2: Bài 32.2 (SBT)Khi nam châm quay trước 1 cuộn dây dẫn kín, thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. Do đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
HS khác trong lớp nhận xét. I – CHIỀU CỦA DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. 1 – Thí nghiệm HS các nhóm tiến hành TN và qua sát hiện tượng.à Trả lời câu C1. C1: +Khi đưa nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây thì 1 đèn LED sáng. +Khi đưa nam châm ra ngoài cuộn dây thì đèn LED kia sáng. à Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng chuyển sang giảm và ngược lại. 2 . Kết luận ( SGK/90) 3 . Dòng điện xoay chiều. HS đọc SGK và nêu: *Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều. II – CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 . Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. HS tham gia tích cực vào dự đoán về chiều của dòng điện cảm ứng. +Các nhóm tiến hành TN và thảo luận đưa ra kết quả.à Trả lời câu C 2. C 2: +Khi cực bắc (N) của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. + Khi cực bắc (N) của nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. +Khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. *Vậy dòng điện cảm ứng suất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều. 2 . Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường. HS hoạt động cá nhân trả lời câu C3. C3: Cuộn dây quay từ vị trí 1 à Vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. III – VẬN DỤNG+Cá nhân HS trả lời câu C4. C4: +Khi khung quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung tăng à 1 trong 2 đèn sáng. + Khi khung quay nửa vòng tròn còn lại thì số đường sức từ qua khung giảm à đèn kia sáng. HS đọc phần ghi nhớ *Ghi nhớ (SGK/92)
|
Ngày soạn: 10/01/2016 Ngày giảng: 13/01/2016
TIẾT 38 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nhận biết được 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều.
- Chỉ ra được rôto và stato trong 1 máy phát điện xoay chiều.
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện xoay chiều có thể phát điện liên tục.
- Kĩ năng: Quan sát, mô tả trên hình vẽ, thu thập thông tin từ SGK.
3 . Thái độ: Thấy được vai trò của vật lí làm tăng sự hứng thú, yêu thích bộ môn học.
B – CHUẨN BỊ
*Cả lớp:
- Hình 34.1 và 34.2 phóng to. ; Mô hình máy phát điện xoay chiều.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống . (7 phút)GV nêu câu hỏi kiểm tra:+ Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều.+ Nêu nguyên tắc hoạt động của đinamô xe đạp ?+ Máy đó có thể thắp sáng được bóng đèn loại nào ?GV nhận xét và cho điểm.
GV đặt vẫn đề như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. (15 phút) GV treo hình 34.1 và 34.2 phóng to lên bảng cho HS quan sát kết hợp với quan sát mô hình. GV cho HS thảo luận câu C1.
+Y/c HS trả lời câu C 2 GV hỏi: +Loại máy nào cần có bộ phận cổ góp điện ? Bộ góp điện có tác dụng gì ? Vì sao không coi bộ góp điện là bôn phận chính ? +Vì sao máy phát điện lại có thêm lõi sắt ?
+Hai loại máy phát điện có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không ? +Vậy 2 loại máy phát điện ta xét ở trên có những bộ phận chinh nào ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu 1 số đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật và sản xuất. (10 phút) GV cho HS nghiên cứu SGK. GV: Qua nghiên cứu em hãy nêu các đắc tính: +Cường độ dòng điện. +Hiệu điện thế. +Tần số, công suất. +Các kích thước. +Cách làm rôto quay.
GV hỏi: +Nếu dùng động cơ nổ để làm quay máy phát điện thì sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường như thế nào ? +Để tránh ô nhiễm môi trường con người phải làm gì ?
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. (13 phút) +Y/c HS dựa vào những thông tin thu thập được trong bài học để trả lời câu hỏi C3. GV nhận xét. GV cho HS đọc ghi nhớ SGK *Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết. +Làm bài tập 34.1 à 34.4 (SBT) +Đọc và nghiên cứu trước bài 35 “Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều. |
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra.HS trong lớp nhận xét.I – CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU.1 . Quan sát.
HS quan sát hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình để trả lời câu C1. C1:*Giống nhau. +Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm. *Khác nhau: +Máy ở hình 34.1: -Rôto là cuộn dây. -Stato là nam châm. -Có thêm bộ góp điện là vành khuyên và thanh quét. + Máy ở hình 34.2 -Rôto là nam châm. -Stato là cuộn dây. C2 Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. Thu được dòng điện xoay chiều trong các máy khi nối 2 cực của máy với các dụng cụ dùng điện. HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV: +Loại máy có cuộn dây quay thì cần có thêm bộ góp điện. Bộ góp điện có tác dụng lấy điện ra ngoài dễ dàng hơn. +Các cuộn dây của máy phát điện được quấn quanh lõi sắt có tác dụng làm cho từ trường mạnh hơn. + Hai loại máy phát điện trên có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động đều dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. HS đọc kết luận ở SGK 2 . Kết luận: (SGK/93) II – MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU TRONG KĨ THUẬT. 1 – Đặc tính kĩ thuật. HS hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi của GV: +Cường độ dòng điện: 2000A +Hiệu điện thế: 25 000V +Tần số: 50Hz + Công suất: 300MW +Các kích thước: Rộng (đường kính 4m). Dài 20m. +Cách làm rôto quay: Dùng động cơ nổ, tua bin nước….. + Dùng động cơ nổ sẽ gây ô nhiễm môi trường rất lớn. +Để tránh ô nhiễm môi trường , hiện nay các nhà khoa học đang nghiên cứu tiến tới sẽ thay thế động cơ nổ bằng những cánh quạt gió khổng lồ để làm quay máy phát điện. III . Vận dụng.C3: Đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện: + Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn dây. Khi 1 trong 2 bộ phận đó quay thì sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây. + Khác nhau: – Đinamô xe đạp có kích thước, công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện… Nhỏ hơn máy phát điện trong kĩ thuật rất nhiều. HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ: (SGK/94) |
Ngày soạn: 17/01/2016 Ngày giảng: 19/01/2016
Tiết 39
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.
A – MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Nhận biết được các tác dụng: Nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Nhận biết được kí hiệu của Vôn kế và Ampe kế xoay chiều và sử dụng chúng để đo hiệu điện thế hiệu dụng, cường độ dòng điện xoay chiều.
2 . Kĩ năng: Sử dụng các dụng cụ đo điện và mắc mạch điện theo sơ đồ.
3 . Thái độ: Trung thực, cẩn thận và sử dụng an toàn điện.
B – CHUẨN BỊ
1 . Mỗi nhóm HS: 1 bộ TN tác dụng từ của dòng điện xoay chiều, 1 bộ đổi nguồn
2 – Giáo viên:
- 1 Vôn kế và 1 Ampe kế xoay chiều, 1 bút thử điện.
- 1 bóng đèn , 1 công tắc, 8 sợi dây nối ; 1 bộ đổi nguồn.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống. (7 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:HS1: Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều ?Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều. ( 10 phút)
GV làm TN biểu diễn như H35.1 (SGK) +Y/c HS quan sát TN và nêu rõ mỗi TN dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì ? +Ngoài 3 tác dụng trên dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì ? GV cho HS dự đoán. GV: Để kiểm tra dự đoán ta chuyển sang phần II. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. (10 phút) GV cho HS nghiên cứu TN ở hình 35.2 và 35.3 (SGK) GV giao dụng cụ TN cho các nhóm. +Y/c các nhóm tiến hành TN, thảo luận và trả lời câu C2.
+ Vậy tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có gì khác so với tác dụng từ của dòng điện 1 chiều ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều, (10 phút) GV tiến hành mắc mạch điện như sơ đồ hình 35.4 + Nếu đổi chiều dòng điện thì chiều quay của kim vôn kế và ampe kế sẽ như thế nào ?
+Nếu thay đổi dòng điện xoay chiều bằng dòng điện 1 chiều thì kim của vôn kế và ampe kế một chiều sẽ như thế nào ? Vì sao ? GV gợi ý: + Vì lực từ tác dụng vào kim luân phiên đổi chiều, nhưng vì kim có quán tính nên trong khoảng thời gian đó kim không kịp đổi chiều à Kim đứng yên. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. ( 8 phút) +Y/c cá nhân HS trả lời câu C3 và C4 +Y/c HS trong lớp nhận xét và thảo luận câu C3 và C4. Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ. *Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết. +Làm bài tập 35.1 à 35.5 (SBT) +Đọc và nghiên cứu trước bài 36 “Truyền tải điện năng đi xa” |
2 HS lên bảng kiểm tra:HS1: Dòng điện 1 chiều là dòng điện có chiều không đổi theo thời gian.+Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi.I – TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.
HS quan sát GV làm TN và chỉ ra những tác dụng của dòng điện trong từng TN. + TN 1: Dòng điện có tác dụng nhiệt. + TN 2: Dòng điện có tác dụng quang. + TN 3: Dòng điện có tác dụng từ. + Ngoài ra dòng điện còn có tác dụng sinh lí.
HS dự đoán câu trả lời từ câu hỏi của GV. II – TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. 1 . Thí nghiệm HS nghiên cứu TN ở hình 35.2 và 35.3 (SGK) HS các nhóm tiến hành TN, thảo luận và trả lời câu C2. C 2: Khi dùng dòng điện 1 chiều. Lúc cực bắc (N) của nam châm bị hút nếu đổi chiều dòng điện thì cực bắc (N) của nam châm bị đẩy. + Nếu dùng dòng điện xoay chiều thì cực bắc (N) của nam châm lần lượt bị hút, đẩy. Vì do dòng điện luân phiên đổi chiều. 2 . Kết luận *Khi dòng điện dổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. III – ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. 1 . Thí nghiệm HS trong lớp quan sát GV cùng đại diện các nhóm làm TN HS dự đoán: Kim quay theo chiều ngược lại. HS trong lớp quan sát TN.
HS : Kim của (A) và (V) đứng yên.
HS quan sát GV làm TN. +Đọc số chỉ của (A) và (V). + Nếu đổi đầu phích cắm kim vẫn quay theo chiều ban đầu. 2 . Kết luận: *Đo I và U của dòng điện xoay chiều bằng (A) và (V) xoay chiều . + Trên mặt (A) và (V) xoay chiều có kí hiệu: AC (hay ~) + Kết quả đo được không thay đổi khi đổi chỗ 2 chốt của phích cắm. IV – VẬN DỤNGC3: Sáng như nhau vì có cùng giá trị hiệu dụng tương đương. C4: Cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Vì dòng điện chạy qua nam châm là dòng điện xoay chiều nên từ trường của nam châm là từ trường biến đổi *Ghi nhớ: (SGK/97)
|
Ngày soạn: 17/01/2016 Ngày giảng: 20/01/2016
Tiết 40
BÀI 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do chọn cách làm tăng hiệu điện thế ở 2 đầu dây dẫn.
2 . Kĩ năng:
- Tổng hợp các kiến thức đã hoch để đi đến kiến thức mới.
3 . Thái độ:
- Ham học hỏi, hợp tác hoạt động nhóm.
B – CHUẨN BỊ:
- HS ôn lại các kiến thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhiệt của dòng điện.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (8 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:+ Viết các công thức tính công suất của dòng điện.GV nhận xét và cho điểm.ĐVĐ: ở các khu dân cư thường có trạm biến thế. Trạm biến thế dùng để làm gì?Tại sao đường dây tải điện lại có hiệu điện thế lớn ? Làm như thế có lợi gì ?Để biết được điều đó ta sẽ đi nghiên cứu bài học hôm nayHoạt động 2: Phát hiện sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. (15 phút)
GV thông báo: Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện. Dùng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc vận chuyển các dạng năng lượng như than đá, dầu lửa …và làm giảm được sự ô nhiễm môi trường. + Truyền tải điện như thế liệu có bị hao hụt và mất mát gì không ? Nếu có thì nguyên nhân nào gây nên ? GV cho HS đọc mục 1 SGK để tìm công thức liên hệ giữa P, U, R. +Y/c HS lên bảng trình bày lập luận tìm công thức tính Php Hoạt động 3: Tìm phương án đề xuất biện pháp làm giảm công suất hao phí.(15 phút) GV cho các nhóm thảo luận câu C1, C 2 và C3. + Nếu làm dây bằng chất có điện trở suất nhỏ như bạc: r = 1,6.10-8 Wm thi sẽ làm giảm R rất nhiều nhưng rất tốn kém. + Vậy trong 2 cách trên cách nào có lợi nhất ?
+Từ lập luận trên ta rút ra kết luận gì Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. (12 phút) + Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C4 và C5. +Y/c HS trong lớp nhận xét và thảo luận câu C4 và C5. Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ? *Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết. +Làm bài tập 36.1 à 36.5 (SBT) +Đọc và nghiên cứu trước bài 37 “Máy biến thế” |
1 HS lên bảng kiểm tra:P = U.IP = I2.RP = ; P =HS suy nghĩ và trả lời:
+Trạm biến thế dùng để giảm hiệu điện thế từ dây truyền tải cao thế xuống hiệu điện thế 220V. HS suy nghĩ đưa ra dự đoán. I – SỰ HAO PHÍ ĐIỆN NĂNG TRÊN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN.
HS nghe thông báo của GV.
+Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV. 1 . Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. HS đọc mục 1 SGK và thảo luận nhóm để tìm công thức: P = U.I Php = R.I2 =>Php = 2 – Cách làm giảm hao phí
HS hoạt động nhóm thảo luận câu C1, C2, C3. C1: Có 2 cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện là: Giảm R hoặc tăng U. C 2: Biết R = r.. Chất làm dây đã chọn trước, chiều dài của dây không đổi. Vậy phải tăng S nghĩa là dùng dây có tiết diện lớn à Khối lượng lớn à Trọng lượng lớn à Cột phải lớn à Tốn kém. (Còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí) C 3: Tăng U công suất hao phí giảm rất nhiều (Vì Php tỉ lên nghịch với U2) Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế ở đầu nguồn. 3 . Kết luận: (SGK/99) II – VẬN DỤNGHS hoạt động cá nhân để trả lời câu C4 và C5 C4: Hiệu điện thế tăng 5 lần à Công suất hao phí giảm 52 = 25 lần ( vì Php tỉ lên nghịch với U2) C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế để giảm công suất hao phí à Tiết kiệm à Bớt khó khăn vì dây dẫn to và nặng HS đọc phần ghi nhớ SGK *Ghi nhớ (SGK/99) |
Ngày soạn: 24/01/2016 Ngày giảng: 26/01/2016
Tiết 41 Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây có số vòng khác nhau, được quấn quanh 1 lõi sắt chung.
- Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế theo công thức .
- Giải thích được máy biến thế hoạt động được dưới dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện 1 chiều.
- Vẽ được sơ đồ lắp đắt máy biến thế ở 2 đầu dây tải điện.
2 . Kĩ năng:
- Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kĩ thuật.
3 .Thái độ:
- Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn 1 cách lô gíc trong phong cách học vật lí và áp dụng kiến thức vật lí vào trong kĩ thuật và cuộc sống.
B – CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS:
- 1 máy biến thế nhỏ có cuộn sơ cấp 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng.
- 1 bộ nguồn AC và DC.
- 1 vôn kế xoay chiều có GHĐ 15V và ĐCNN 1V.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||||||
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:+Khi truyền tải điện năng đi xa thì có những biện pháp nào làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện ? Biện pháp nào tối ưu nhất ?ĐVĐ: Để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện thì tăng U trước khi tải điện và khi sử dụng phải giảm hiệu điện thế xuống 220V ta phải dùng máy biến thế. Vậy máy biến thế có cấu tạo như thế nào ?Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế. (5 phút)GV cho HS đọc SGK và quan sát máy biến thế.
+ Máy biến thế có cấu tạo như thế nào ? + 2 cuộn dây có đặc điểm gì khác nhau? + Lõi sắt có cấu tạo như thế nào ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. (10 phút) + Y/c HS tự nghiên cứu và trả lời câu C1.
GV cho HS trả lời câu C2 theo gợi ý : +Nếu đặt và 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế U1 xoay chiều thì từ trường qua cuộn sơ cấp có đặc điểm gì ? +Lõi sắt có nhiếm từ không ? Từ trường của lõi sắt là từ trường như thế nào ? + Từ trường của lõi sắt có xuyên qua cuộn dây thứ cấp không ? +Từ câu C1 và C2 ta rút ra kết luận gì ? Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.( 15 phút) GV: Giữa U1 ở cuộn sơ cấp , U2 ở cuộn thứ cấp và số vòng dây n1 và n2 có mqh như thế nào ? GV hướng dẫn các nhóm tiến hành TN và ghi kết quả vào bảng 1 SGK.
+ Y/c HS trả lời câu C3.
+Nếu n1 > n2 thì U1 như thế nào với U2 ? à Máy đó gọi là máy gì ?
+Nếu n1 < n2 thì U1 như thế nào với U2 ? à Máy đó gọi là máy gì ?
+Muốn tăng hay giảm hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp ta phải làm gì ? Hoạt động 5: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện.( 5 phút) GV cho HS đọc thông tin ở SGK. GV thông báo: Tác dụng của máy ổn áp là do có thể tự di chuyển con chạy ở cuộn dây thứ cấp sao cho U thứ cấp luôn được ổn định. Hoạt động 6: Vận dụng – củng cố. (8 phút)
+Y/c 1 HS lên bảng trình bày câu C4.
Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ? *Hướng dẫn về nhà: +Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết. +Làm bài tập 37.1 à 37.4 (SBT) +Đọc và nghiên cứu trước bài thực hành SGK/103. +Kẻ sẵn bảng báo cáo .
|
1 HS trả lời câu hỏi kiểm tra của GV.HS trong lớp nhận xét.
I – CẤU TẠO VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG. 1 . Cấu tạo: HS đọc SGK và quan sát máy biến thế đẻ trả lời câu hỏi của GV. + Có 2 cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có số vòng khác nhau (n1 khác n2) + 1 lõi sắt pha silic chung. + Dây và lõi sắt được bọc cách điện nên dòng điện từ cuộn sơ cấp không truyền trực tiếp sang cuộn thứ cấp được. 2 . Nguyên tắc hoạt động. HS tự nghiên cứu để trả lòi câu C1. C1: Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp à Bóng đèn sáng. à Có xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ở cuộn thứ cấp. C 2: Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế xoay chiều U1 à Lõi sắt bị nhiễm từ và từ trường này biến thiên xuyên qua cuộn thứ cấp à Xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ở cuộn thứ cấp à Đèn sáng.
3 . Kết luận: *Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế xoay chiều thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện 1 hiệu điện thế xoay chiều.
II – TÁC DỤNG LÀM BIẾN ĐỔI HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MÁY BIẾN THẾ. HS các nhóm tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV. HS quan sát và ghi kết quả vào bảng1
C3: ; ; HS: Vì hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng của mỗi cuộn: > 1 =>n1 > n2à Máy hạ thế. < 1=> n1 < n2àMáy tăng thế *Muốn tăng hay giảm hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp thì chỉ cần thay đổi số vòng dây ở 1 trong 2 cuộn.
II – LẮP ĐẶT MÁY BIẾN THẾ Ở 2 ĐẦU ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN.
HS đọc SGK/101.
IV – VẬN DỤNG
HS trình bày câu C4 C4: Tóm tắt U1 = 220V ; U2 = 6V ; U’2 = 3V .n1 = 4000 (Vòng) Tính: n2 = ? ; n’2 = ? Giải =>n2 = (Vòng) =>n’2 = (Vòng) Vì U1 và n1 không đổi à Nếu n2 thay đổi thì U2 thay đổi. HS đọc phần ghi nhớ SGK |
Ngày soạn: 24/01/2016 Ngày giảng: 27/01/2016 Tiết 42
BÀI TẬP
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Luyện tập vận hành được máy phát điện xoay chiều
- Nhận biết được máy phát điện xoay chiều loại: (nam châm quay hay cuộn dây quay). Và các bộ phận chính của máy.
- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay của máy.
- Luyện tập vận hành máy biến thế.
- Nghiệm lại công thức của máy biến thế: .
- Tìm hiểu hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
- Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
2 . Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận hành máy phát điện và máy biến thế.
- Biết tìm hiểu trong thực tế để bổ xung vào kiến thức lí thuyết.
3 . Thái độ:
- Nghiêm túc, sáng tạo, khéo léo, hợp tác nhóm.
B – CHUẨN BỊ
- Làm các bài tập ở SBT
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||||||
Hoạt động 1: Kiểm tra. (5 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:HS1: Nêu các bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.HS2: Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.GV nhận xét và cho điểm.GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động 2: Tiến hành vận hành máy phát điện xoay chiều. (15 phút) GV phát máy phát điện cho các nhóm. +Y/c HS các nhóm đọc nội dung thực hành vẽ sơ đồ mạch điện như H38.1 (SGK/103) +Y/c cá nhóm tiến hành mặc mạch điện GV kiểm tra cách mắc của các nhóm. GV yêu cầu: +Quay nhanh à quay chậm à Đổi chiều quay. +Quan sát hiện tượng và ghi kết quả vào báo cáo. Hoạt động 3: Tiến hành vận hành máy biến thế. (20 phút). GV giao dụng cụ cho các nhóm và giới thiệu qua các phu kiện. +Y/c HS đọc nội dung thực hành và vẽ sơ đồ mạch điện H38.2 (SGK/103) +các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ GV kiểm tra cách mắc của các nhóm trước khi đóng mạch điện. GV lưu ý HS cần an toàn khi lấy điện từ mạng điện vào. GV cho các nhóm tiến hành TN. +Y/c HS lập tỉ số và rồi rút ra nhận xét. Hoạt động 4: Tổng kết. (3 phút) GV thu báo cáo thực hành. +Nhận xét chung về tiết thực hành. *Hướng dẫn về nhà (2 phút) +Ôn tập toàn bộ kiến thức chương II. +Xem lại các bài tập đã chữa. +Trả lời trước các câu hỏi ở bài 39 “Tổng kết chương II : Điện học” |
2 HS lên bảng kiểm tra:HS trả lời như trong SGK.
Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn trong lớp. I – VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐƠN GIẢN. HS các nhóm nhận dụng cụ TN. HS các nhóm vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo thực hành.
+Các nhóm tiến hành TN quan sát hiện tượng và ghi kết quả vào báo cáo.
II – VẬN HÀNH MÁY BIẾN THẾ.
HS các nhóm nhận dụng cụ và nghe GV giới thiệu. HS đọc và nghiên cứu nội dung thực hành ở SGK. HS vẽ sơ đồ vào báo cáo.
+Các nhóm tiến hành TN à Ghi kết quả vào báo cáo thực hành theo mẫu:
HS lập tỉ số và rồi rút ra nhận xét và ghi vào báo cáo. HS nộp báo cáo.
|
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………….
Duyệt của ban chuyên môn
Ngày soạn: 30/01/2016 Ngày giảng: 02/02/2016 Tiết 43:
BÀI 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN HỌC
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
2 . Kĩ năng:
- Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát hoá kiến thức đã học.
3 . Thái độ:
- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
B – CHUẨN BỊ:
- HS ôn lại các kiến thức trong chương II và trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra.
- GV vẽ hình 39.1; 39.2; 39.3 và ghi các câu hỏi , bài tập ra bảng phụ.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra. (23 phút)GV cho từng HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi ở phần tự kiểm tra+Sau mỗi câu hỏi GV cho HS khác nhận xét.
GV treo bảng phụ vẽ H39.1 lên bảng. +Y/c 1 HS lên bảng xác định chiều đường sức từ trong ống dây.
+Y/c HS nêu rõ sự giống và khác nhau ở 2 loại máy phát điện.
Hoạt động 2: Vận dụng. (20 phút) GV cho 4 HS lên bảng làm bài tập phần vận dụng.
GV cho HS trong lớp thảo luận từ câu 10 đến câu 13.
GV nhận xét và bổ xung sai sót (nếu có)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. (2 phút) +Ôn tâp lại toàn bộ các kiến thức đã học trong chương II. +Làm bài tập ở SBT. +Đọc và nghiên cứu trước bài 40 “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng” |
I – TỰ KIỂM TRA:+Từng HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi ở phần tự kiểm tra:Câu 1: “Lực từ”; “Kim nam châm”Câu 2: Chọn (C)Câu 3: “Tay trái”; “Ngón tay giữa”“Ngón tay cái choãi ra 900”
Câu 4: Chọn (D) Câu 5: “Cảm ứng xoay chiều” “Số đường sức từ xyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên” Câu 6: Treo thanh nam châm bằng 1 sợi dây chỉ mảnh ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu nào quay về hướ bắc địa lí là cực từ bắc, còn đầu kia là cực từ nam của nam châm. Câu 7: a.)Quy tắc nắm tay phải à Phát biểu như SGK. b.)HS lên bảng vẽ và xác định chiều của đường sức từ trong ống dây. +Vào từ bên phải, ra ở bên trái. Câu 8: + Giống nhau: Có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. + Khác nhau: 1 loại có rôto là cuộn dây thì phải có bộ góp điện. 1 loại có rôto là nam châm. Câu 9: Gồm 2 bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. + Khung dây quay được vì khi ta cho dòng điện 1 chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây à Lực điện từ làm cho khung quay. II – VẬN DỤNG: 4 HS lên bảng làm . Câu 10: + Lực F tác dụng lên điểm N có hướng từ ngoài vào trong vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Câu 11: a.)Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây. b.)Giảm đi 1002 = 10 000 lần. c.)áp dụng công thức: =>U2 = = 6V Câu 12: +Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên à Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không biến đổi. à Trong cuộn dây thứ cấp không suất hiện dòng điện cảm ứng. Câu 13: + Trường hợp a.) Khi khung quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiêt S của cuộn dây không đổi (Luôn bằng 0) à Khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng. |
Ngày soạn: 30/01/2016 Ngày giảng: 03/02/2016
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
Tiết 44
BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Mô tả được TN quan sát đường truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên.
2 . Kĩ năng:
- Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN.
- Biết tìm ra quy luật qua 1 hiện tượng.
3 . Thái độ:
- Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.
B – CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS:
- 1 bình chứa nước sạch và 1 ca múc nước.
- 1 miếng gỗ phẳng, mềm có thể cắm được các đinh ghim.
- 3 chiếc đinh ghim và 1 chiếc đũa.
- 1 bình nhựa trong suốt dạng hình hộp chữ nhật đựng nước.
- 1 miếng nhựa phẳng làm màn hứng tia sáng.
- 1 nguồn sáng tạo được chùm sáng hẹp.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||
Hoạt động 1: Giới thiệu chương – Đặt vẫn đề. (5 phút)GV giới thiệu chương III.ĐVĐ: Cho các nhóm làm TN như H40.1 (SGK/108)+ Có hiện tượng gì sảy ra với chiếc đũa?+ Em hãy phát biểu lại định luật truyền thẳng của ánh sáng.+ Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng ?
+ Để giải thích tại sao nhìn thấy chiếc đũa như bị gãy ở trong nước, ta nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ không khí vào môi trường nước. ( 15 phút) +Y/c HS đọc mục 1 và quan sát H40.2 để rút ra nhận xét. +Tại sao trong môi trường nước hay môi trường không khí thì ánh sáng lại truyền thẳng ? + Tại sao ánh sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường ? +Y/c HS rút ra kết luận: GV cho HS đọc mục 3 “ một vài khái niệm”
GV: Giới thiệu dụng cụ TN và phát dụng cụ cho các nhóm. GV hướng dẫn HS các nhóm làm TN như H40.2 (SGK/109) để quan sát đường truyền của 1 tia sáng từ môi trường không khí sang môi trường nước. GV: Cho HS các nhóm thảo luận và trả lời câu C1 và C2.
+Từ TN trên em rút ra được kết luận gì? +Em hãy thể hiện kết luận bằng hình vẽ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí. (15 phút)
GV: Cho HS dự đoán câu C4.
GV ghi lại dự đoán của HS lên bảng.
GV cho cả lớp thống nhất phương án làm TN + Y/c các nhóm tiến hành TN như mục 2 (SGK/110) +Y/c HS các nhóm quan sát và thảo luận để trả lời câu C5 ; C6. GV gợi ý câu C5: + ánh sáng đi thẳng từ A à B. Mắt nhìn vào B không thấy A. Vậy có ánh sáng truyền từ A đến mắt không ? Vì sao ? + Mắt nhìn vào C không thấy A và B . Vậy ánh sáng từ B có truyền vào mắt không ? Vì sao ?. GV gợi ý câu C6: +Em hãy chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, góc tới và góc khúc xạ? +Từ TN trên em rút ra kết luận gì ? Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng. (10 phút) GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C7.
Qua bài học ta cần nắm được gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ. *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập ở SBT và trả lời câu C8 SGK. + Đọc và nghiên cứu trước bài 41 “Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ” |
HS các nhóm tiến hành TN như H 40.1 và nhân xét:+ Chiếc đũa bị gãy khúc ở mặt phân cáh giữa 2 môi trường. Măc dù ở ngoài không khí hay trong nước đũa vẫn thẳng.HS : Khi ánh sáng truyền vào mắt ta
à Ta nhận biết được có ánh sáng.
I – HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. 1 . Quan sát. HS quan sát hình vẽ và trả lời: +ánh sáng đi từ S à I thì truyền thẳng. +ánh sáng đi từ I à K thì truyền thẳng. +ánh sáng đi từ S à K thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường.
HS Rút ra kết luận: 2 . Kết luận. (SGK/108) 3 . Một vài khái niệm. (SGK/109) HS đọc khái niệm ở SGK/109. 4 . Thí nghiệm: HS Các nhóm nghe GV giới thiệu TN và nhận dụng cụ TN.
HS các nhóm tiến hành lắp và làmTN à quan sát hiện tượng à Trả lời câu C1 và C2. C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C2: Thay đổi hướng của tia tới. Quan sát tia khúc xạ và độ lớn của góc khúc xạ, góc tới. 5 . Kết luận. (SGK/109) C3: HS lên bảng vẽ hình:
II – SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ. 1 . Dự đoán. HS các nhóm thảo luận và đưa ra dự đoán: C4: Phương án TN: + Chiếu tia sáng từ nước sang không khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước. + Để đáy bình lệch ra khỏi mặt bàn và để nguồn sáng ở ngoài đáy bình. Chiếu tia sáng qua đáy vào nước rồi sang không khí. + Làm TN như H40.3 (SGK/110) HS : các nhóm thảo luận và đưa ra phương án TN tối ưu nhất. HS các nhóm bố trí TN như H40.3 (SGK/110) và tiến hành TN . HS các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi C5 và C6 theo gợi ý của GV. C5: + Nhìn đinh ghim B không thấy đinh ghim A. + Nhìn đinh ghim C không thấy đinh ghim A và B. à A, B, C thẳng hàng.
C6: + Đo góc tới và góc khúc xạ. + So sánh góc tới và góc khúc xạ. 3 . Kết luận:( SGK/110)
III – VẬN DỤNGHS hoạt động cá nhân trả lời câu C7. C7:
HS đọc phần ghi nhớ . *Ghi nhớ: (SGK/110)
|
Ngày soạn: 14/02/2016 Ngày giảng: 16/02/2016
Tiết 45
BÀI 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ (TKHT).
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt quaTKHT.
- Vận dụng kiến thức dã học để giải bài toán đơn giản về TKHT và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế.
2 . Kĩ năng:
- Biết làm TN dựa trên các Y/c của kiến thức trong SGK. à Tìm ra đặc điểm của TKHT.
3 . Thái độ:
- Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
B – CHUẨN BỊ:
*Cả lớp:
- 1 TKHT có tiêu cự khoảng 10 – 12cm.
- 1 đèn laze phát ra 3 tia sáng song song và 1 tia có thể thay đổi được đường truyền ánh sáng.
- 1 nguồn điên.
- 1 giá quang học + 1 hộp khói.
- Bảng phụ vẽ sẵn các hình: 42.3; 42.4; 42.5; 42.6 (SGK)
- Bảng phụ ghi bài tập 40 – 41.2 (SBT)
*Mỗi nhóm HS:
- Một số TKHT có trong phòng TN.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra . Tổ chức tình huống học tập. (10 phút)GV nêu câu hỏi kiểm tra:HS1: Tia sáng truyền đi trong 2 môi trường trong suốt khác nhau thì góc tới và góc khúc xạ có quan hệ như thế nào ?HS2: Trả lời bài tập 40 – 41.2 trên bảng phụ.GV nhận xét và cho điểm.ĐVĐ: GV kể câu chuyện . Cuộc du lịch của thuyền trưởng Hát-tê-rát” Đã lấy băng (Nước đá) để lấy lửa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của TKHT. ( 15 phút)
GV cho HS nghiên cứu TN ở H42.2 trong SGK. GV giới thiệu dụng cụ TN. GV tiến hành làm TN để HS cả lớp quan sát. + Y/c HS trả lời câu C1 và C2. GV thông báo : Thấu kính vừa làm TN ở trên gọi là TKHT.
GV phát 1 số TKHT có trong phòng TN cho các nhóm. +Y/c HS lấy tay sờ TKHT và quan sát để trả lời câu C 3.
GV đưa ra bảng phụ vẽ H42.3 để giới thiệu cách biểu diễn TKHT.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm : Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT. (15 phút) + Y/c HS đọc SGK/114 và quan sát lại H42.2 để tìm trục chính
GV làm lại TN cho HS quan sát và chỉ ra trục chính trên TN.
+ Y/c HS nêu khái niệm trục chính .
+ Y/c HS đọc SGK/114 và quan sát lại H42.2 để tìm quang tâm. +Điểm nào gọi là quang tâm ? GV làm lại TN cho HS quan sát và chỉ ra quang tâm trên TN. GV làm TN cho tia sáng thứ tư đi qua quang tâm nhưng không vuông góc với TK.à Em có nhận xét gì về tia ló trong trường hợp này ? GV treo H42.4 và H42.5 lên bảng. +Y/c HS trả lời câu C5 và C6. GV làm lại TN như H42.2 để kiểm tra lại câu C6. (GV Hướng dẫn HS quay ngược TKHT lại chứ không phải quay đèn) GV: F là tiêu điểm của TKHT. + Một TKHT có mấy tiêu điểm ? Các tiêu điểm này có đặc điểm gì? GV: Làm TN cho Tia tới cắt tiêu điểm +Y/c HS nhận xét về tia ló với trục chính. GV cho HS đọc SGK phần 4.) tiêu cự. +Tiêu cự là gì ? Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố.( 5 phút) GV cho HS hoạt động cá nhân để làm câu C7 vào vở. + Y/c 1 HS lên bảng làm câu C7 trên bảng phụ đã vẽ sẵn H42.6. Qua bài ta cần nắm được những kiến thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ. *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập 40 – 41 ở SBT + Đọc và nghiên cứu trước Bài 43 “ ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ” |
2 HS lên bảng kiểm tra.HS1: Trả lời như phần ghi nhớ SGK/112
HS2: Bài 40 – 41.2 (SBT/49) .a – 5 ; b – 3 ; c – 1 ; d – 2 ; e – 4.
I – ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ.
1 .Thí nghiệm. HS nghiên cứu TN ở H42.2 (SGK)
HS quan sát GV làm TN à Thu thập thông tin để trả lời câu C1 và C2. C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi TK là chùm tia sáng hội tụ tại 1 điểm. C2: HS trong lớp thảo luận à Chỉ ra tia tới và tia ló trong TN. 2 . Hình dạng của thấu kính hội tụ. HS các nhóm nhận TKHT để quan sát và trả lời câu C3. C3: TKHT làm bằng vật liệu trong suốt, có phần rìa mỏng hơn phần giữa . HS nghe GV giới thiệu quy ước TKHT trên bảng phụ. HS ghi quy ước vào vở. II – TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA TKHT. 1 . Trục chính. HS nghiên cứu H42.2 và kêt hợp với TN của GV làm để tìm trục chính. +Tia tới vuông góc với mặt phẳng TKHT có 1 tia ló truyền thẳng không đổi hướng trùng với 1 đường thẳng gọi là trục chính của TKHT. 2 . Quang tâm. + Trục chính cắt TKHT tại O. à O gọi là quang tâm.
+ Tia sáng đi qua quang tâm thì đi thẳng không đổi hướng. 3 . Tiêu điểm F. HS trả lời câu C5 và C6. C5: Điểm hội tụ F nằm trên trục chính của TKHT. C6: Chùm tia ló vẫn hội tụ tại 1 điểm trên trục chính. (Tiêu điểm F) + F là tiêu điểm của TKHT. + Một TKHT có 2 tiêu điểm F và F’ cách đều quang tâm. + Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
4 . Tiêu cự. + Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm. OF = OF’ = f
III – VẬN DỤNG. HS: hoạt động cá nhân làm câu C7. C7: HS đọc phần ghi nhớ. *Ghi nhớ: (SGK/115)
|
Ngày soạn: 14/02/2016 Ngày giảng: 17/02/2016
Tiết 46
BÀI 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
THẤU KÍNH HỘI TỤ
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Biết được trong trường hợp nào thì TKHT cho ảnh thật, trường hợp nào thì TKHT cho ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.
- Dùng các tia sáng đặc biệt để dựng ảnh thật và ảnh ảo của 1 vật qua TKHT.
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TKHT bằng thực nghiệm.
3 . Thái độ:
- Phát huy sự say mê khoa học.
B – CHUẨN BỊ
1 . Mỗi nhóm HS:
- 1 TKHT có f = 12cm
- 1 giá quang học ; 1 màn hứng ảnh ; 1 hình chữ F ; 1 đèn ; 1 nguồn điện 12V.
2 . Giáo viên:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 và vẽ hình 43.3 ; 43.4.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:+ Nêu cách nhận biết TKHT ?+ Nêu đặc điểm của các tia sáng qua TKHT.GV nhận xét và cho điểm.ĐVĐ: GV cho các nhóm làm TN như H43.1 (SGK/116)
+ Em có nhận xét gì về hình ảnh các dòng chữ khi dịch chuyển TKHT ra xa ? GV: Để hiểu được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. à Bài mới:
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT. (20 phút) GV cho HS đọc tài liệu nghiên cứu TN ở H43.2. +Y/c HS nêu các dụng cụ cần để làm TN. GV giao dụng cụ TN cho các nhóm. GV hướng dẫn HS lắp TN và tiến hành TN. GV thông báo: Tiêu cự của TKHT ở các nhóm là f = 12cm.
+ Y/c HS các nhóm tiến hành TN theo yêu cầu của SGK. à Thảo luận nhóm để trả lời câu C1 ; C2 ; C3. + Y/c HS lấy kết quả TN ghi vào bảng 1 GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN của nhóm mình. Hoạt động 3: Dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT. ( 10 phút) GV hướng dẫn HS cách vẽ: Sử dụng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt để dựng ảnh của 1 điểm sáng. + Vẽ tia tới // với trục chính à Tia ló qua tiêu điểm F. + Vẽ tia tới đi qua quang tâm à Tia ló tiếp tục truyền thẳng. + Giao của 2 tia ló chính là ảnh của điểm sáng S. GV yêu cầu HS về nhà vẽ tiếp các cách khác bằng 2 tia sáng đặc biệt khác. GV hướng dẫn HS cách vẽ ảnh của vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính ở 2 trường hợp: d < f và d > f. Sử dụng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt để dựng ảnh của 1 vật sáng AB. + Dựng ảnh B’của B qua TKHT. + Từ B’ hạ vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A’. à A’ là ảnh của A à A’B’ là ảnh của AB tạo bởi TKHT.
Hoạt động 4: Vâtn dụng – Củng cố.( 10 phút) GV cho HS Hoạt động cá nhân để làm câu C6 GV hướng dẫn xét cặp tam giác đồng dạng nào đó để tính được OA’ và F’A’ +Y/c 1 HS lên bảng giải.
GV cho HS về nhà làm tiếp trường hợp d = 8cm và d = 12cm.
Qua bài học ta cần nắm được điều gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập 42 – 43 ở SBT + Đọc và nghiên cứu trước Bài 44 “ Thấu kính phân kì” |
1 HS lên bảng kiểm tra:+ HS trả lời như phần ghi nhớ (SGK/115)
HS các nhóm làm TN như H43.1 (SGK/116)
à Nhận xét về hình ảnh của dòng chữ.
I – ĐẶC ĐIỂM ẢNH CỦA 1 VẬT TẠO BỞI TKHT. 1 . Thí nghiệm. HS đọc tài liệu nghiên cứu TN ở H43.2. Nhóm trưởng nhận dụng cụ TN HS các nhóm tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV. a.)Đặt vật ngoài tiêu cự. HS đọc câu C1 và C2 để tiến hành làm TN. HS các nhóm thảo luận và thống nhất kết quả và ghi vào báo cáo ( Bảng 1) b.)Đặt vật trong khoảng tiêu cự. Các nhóm tiến hành TN theo câu C3. àThảo luận và ghi kết quả vào bảng 1.
II – CÁCH DỰNG ẢNH1 . Dựng ảnh của 1 điểm sáng S tạo bởi TKHT. HS đọc thông tin trong SGK/117. HS lên bảng dựng ảnh S’ của điểm sáng S qua TKHT. C 4:
2 . Dựng ảnh của 1 vật sáng AB tạo bởi TKHT. 2HS lên bảng làm câu C5: HS dựng ảnh theo sự hướng dẫn của GV HS1: Dựng ảnh ở trường hợp. f = 12cm và d = 36cm.
HS2: Dựng ảnh ở trường hợp. .f = 12cm và d = 8cm. III – VẬN DỤNG. 1HS lên bảng trình bày câu C6. C6: ABO ~ A’B’O (g.g) A’B’F ~ OIF’ (g.g) Vậy ta có: OA’ = 36.A’B’ =>F’A’ = 12.AB Mà OA’ = FA’ + OF’ = 12.A’B’ + f ó 36A’B’ = 12.A’B’ + 12 =>A’B’ = 0,5cm Hay h’ = 0,5cm =>OA’ = d’ = 36.0,5 = 18cm.
HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ: (SGK/118)
|
Ngày soạn: 21/02/2016 Ngày giảng: 23/02/2016
Tiết 47 : BÀI TẬP
I.. MỤC TIấU:
- Kiến thức: Vận dụng kiến thức đó học vào giải cỏc bài tập về thấu kớnh hội tụ.
2.Kĩ năng: Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.
- Thái độ: Nghiờm tỳc, hợp tỏc trong cỏc hoạt động.
- CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ
HS: Nghiên cứu trước bài
- TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
- Ổn định lớp
- Bài cũ: (kết hợp trong bài )
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của tṛ | |||
Hoạt động 1: Bài tậpBài1. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự bằng 12cm. Điểm A nằm trên trục chính,AB = h = 1cm. Hóy dựng ảnh A’B’ của AB.Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp:+ Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d = 30cm.+Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d=9cm
Bài 2. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKHTcó tiêu cự bằng 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 9 cm, AB=h=1cm. Hóy dựng ảnh A’B’ của AB. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
|
1.Bài tập 1 a.OF’//BI ta cú OB’F’ đồng dạng vớiBB’IABO đồng dạng với A’B’O(g.g)Từ (1)
Thay (3) vào (2) cú b) BI//OF’ ta cú B’BI đồng dạng với B’OF’ B’A’O đồng dạng với BAO do AB//A’B’ Từ (1) Thay (3) vào (2) cú 2.Bài tập 2 Xét 2 cặp tam giác đồng dạng:
+B’FO đồng dạng với B’IB (g.g) Cú:
+OA’B’ đồng dạng với OAB (do AB//AB) cú: . T ừ (1) và (2) cú: |
- Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học
Hướng dẫn HS giải các bài tập ở SBT
- Dặn dò:
Chuẩn bị trước bài Thấu kính phân kì
Ngày soạn: 21/02/2016 Ngày giảng: 24/02/2016
Tiết 48:
BÀI 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính phân kì (TKPK).
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt quaTKPK.
- Vận dụng kiến thức dã học để giải bài toán đơn giản về TKPK và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế.
2 .Kĩ năng:
- Biết làm TN dựa trên các Y/c của kiến thức trong SGK. à Tìm ra đặc điểm của TKPK.
3 .Thái độ:
- Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
B – CHUẨN BỊ:
*Cả lớp:
- 1 TKPK có tiêu cự khoảng 12cm.
- 1 đèn laze phát ra 3 tia sáng song song và 1 tia có thể thay đổi được đường truyền ánh sáng.
- 1 nguồn điên.
- 1 giá quang học + 1 hộp khói.
- Bảng phụ vẽ sẵn các hình: 44.2; 44.3; 44.4; 44.5 (SGK)
- Bảng phụ ghi bài tập kiểm tra.
*Mỗi nhóm HS:
- Một số TKPK có trong phòng TN.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt đông của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:HS1: Dựng ảnh S’ của S qua TKHT. S’ là ảnh ảo hay ảnh thật ?HS2: Dựng ảnh S’ của S qua TKHT. S’ là ảnh ảo hay ảnh thật ?GV nhận xét và cho điềm.ĐVĐ: TKPK có đặc điểm gì khác so với TKHT ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của TKPK. (10 phút). GV phát 1 số TKPK và TKHT có trong phòng TN cho các nhóm. +Y/c HS lấy tay sờ các loại TK đó, phân biệt TKHT còn lại là TKPK để trả lời câu C1 ; C 2.
GV cho HS nghiên cứu TN ở H44.1 trong SGK. GV giới thiệu dụng cụ TN. GV tiến hành làm TN để HS cả lớp quan sát. +Em có nhận xét gì về chùm tia ló ? à Trả lời câu C3. GV đưa ra bảng phụ vẽ H44.2 để giới thiệu cách biểu diễn TKPK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm : Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK. (15 phút) + Y/c HS đọc SGK/120 và quan sát lại H44.2 để tìm trục chính
à HS Trả lời câu C4. GV làm lại TN cho HS quan sát và chỉ ra trục chính trên TN. + Y/c HS nêu khái niệm trục chính . + Y/c HS đọc SGK/120 và quan sát lại H44.1 để tìm quang tâm. +Điểm nào gọi là quang tâm ? GV làm lại TN cho HS quan sát và chỉ ra quang tâm trên TN. GV làm TN cho tia sáng thứ tư đi qua quang tâm nhưng không vuông góc với TKPK.à Em có nhận xét gì về tia ló trong trường hợp này ? GV treo H44.3 và H44.4 lên bảng. +Y/c HS trả lời câu C5 và C6.
GV làm lại TN như H44.1 để kiểm tra lại câu C6. (GV Hướng dẫn HS quay ngược TKPK lại chứ không phải quay đèn) GV: F là tiêu điểm của TKPK. + Một TKPK có mấy tiêu điểm ? Các tiêu điểm này có đặc điểm gì ?
GV cho HS đọc SGK phần 4.) tiêu cự. +Tiêu cự là gì ?
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. ( 13 phút) GV cho HS hoạt động cá nhân để làm câu C7 ; C 8 ; C9 vào vở. + Y/c 1 HS lên bảng làm câu C7 trên bảng phụ đã vẽ sẵn H44.5 và 2 HS khác đứng tại chỗ để trả lời câu C8 và C9.
Qua bài ta cần nắm được những kiến thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ. *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. +Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập 44 – 45 ở SBT + Đọc và nghiên cứu trước Bài 45 “ ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì” |
HS1:S’ là ảnh ảo.HS2:S’ là ảnh thật
I – ĐẶC ĐIỂM CỦA TKPK. 1 . Quan sát và tìm cách nhận biết.
HS các nhóm phân biệt các TKHT còn lại là TKPK. để trả lời câu C1 à Quan sát để trả lời câu C2. C 2: Phần rìa dày. Phần giữa mỏng. 2 . Thí nghiệm.
HS nghiên cứu TN ở H44.1 trong SGK. à quan sát GV làm TN và thảo luận nhóm để trả lời câu C 3. C 3: Chùm tia ló loe rộng ra. HS quan sát bảng phụ vẽ H44.2 để nghe GV giới thiệu cách biểu diễn TKPK.
II – TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA TKPK. 1 . Trục chính. HS đọc SGK/120 và quan sát lại H44.2 để tìm trục chính à Trả lời câu C4. C4: +Tia tới vuông góc với mặt phẳng TKPK có 1 tia ló truyền thẳng không đổi hướng trùng với 1 đường thẳng gọi là trục chính của TKPK. 2 . Quang tâm. + Trục chính cắt TKPK tại O. à O gọi là quang tâm.
+ Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng không bị đổi hướng.
3 . Tiêu điểm: HS trả lời miệng câu C5. C5: Các tia ló keo dài thì gặp nhau tại 1 điểm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm F. C6: + Mỗi TKPK có 2 tiêu điểm F và F’ nằm về 2 phía của TK và cách đều quang tâm. 4 . Tiêu cự. HS: Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm gọi là tiêu cự (f) của TK . OF = OF’ = f III – VẬN DỤNGHS lên bảng làm câu C7. C7: HS đứng tại chỗ để trả lời câu C8 và C9. C8: Kính cận là TKPK ta có thể nhận biết bằng 1 trong 2 cách: + Phần rìa của TK dày hơn phần giữa. + Đặt TK này gần dòng chữ, nhìn thấy dòng chữ qua TK thấy dòng chữ nhỏ hơn nhìn trực tiếp. HS trả lời câu C9. HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. *Ghi nhớ: (SGK/121)
|
Ngày soạn: 28/02/2016 Ngày giảng: 01 /03/2016
Tiết 49
BÀI 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
THẤU KÍNH PHÂN KÌ
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nêu được ảnh của một vật tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo.
- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK.
- Phân biệt được ảnh ảo tạo bởi TKPK và TKHT.
- Dùng 2 tia sáng đặc biệt để dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK.
2 . Kĩ năng:
- Làm TN, quan sát TN, thu thập thông tin tổng hợp.
3 . Thái độ:
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, say mê nghiên cứu.
B – CHUẨN BỊ
1 . Mỗi nhóm HS:
- 1 TKHT có f = 12cm
- 1 giá quang học ; 1 màn hứng ảnh ; 1 hình chữ F ; 1 đèn ; 1 nguồn điện 12V.
2 . Giáo viên:
Bảng phụ vẽ hình 45.1
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra. (7 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:HS1: Tia sáng qua TKPK có đặc điểm gì ? Em hãy biểu diễn các tia sáng đó bằng hình vẽ.
HS2: Em hãy nêu đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT. GV nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi TKPK. (10 phút) GV cho HS nghiên cứu TN ở H45.1 +TN cần những dụng cụ gì ? GV giao dụng cụ TN cho các nhóm và hướng dẫn các nhóm lắp TN. GV cho các nhóm tiến hành TN à Thảo luận để trả lời câu C1 và C2.
Hoạt động 3: Cách dựng ảnh. (10 phút) + Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C3. GV cho 1 HS đứng tại chỗ để trả lời câu C3. GV treo bảng phụ vẽ H45.2 và cho 1 HS lên dựng ảnh AB. Các HS khác dựng ảnh vào vở để hoàn thành câu C4.
GV gợi ý HS lập luận chứng tỏ ảnh luôn nằm trong khoảng tiêu cự. + Dịch ra xa hoặc lại gần TKPK thì BI có thay đổi không? + Hướng của tia ló IK như thế nào ? + ảnh B’ là giao điểm của các tia nào ? B’ nằm trong khoảng nào ?
Hoạt động 4: So sánh độ lớn của ảnh tạo bởi TKPK và TKHT. (8 phút) GV yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành câu C5. + 1 HS vẽ ảnh của AB qua TKHT.
+ 1 HS vẽ ảnh của AB qua TKPK.
GV cho HS cả lớp thảo luận và rút ra nhận xét.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố.( 10 phút) GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C6. Qua bài học ta cần nắm được gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ. *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm tiếp câu C7 và C 8 (SGK/123) + Làm bài tập 44 – 45 ở SBT + Đọc và nghiên cứu trước Bài 46 “ Thực hành: Đo tiêu cự của TKHT” + Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời câu hỏi ở báo cáo.
|
2 HS lên bảng kiểm tra:HS1: + Tia sáng loe ra+Tia qua quang tâmthì truyền thẳng .HS 2: Nêu đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT như bảng1 của bài 43
II – ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK.
HS nghiên cứu TN ở H45.1
HS các nhóm tiến hành TN à Thảo luận để trả lời câu C1 và C2. C1: Đặt màn hứng ở gần hay ở xa đều không hứng được ảnh. C2: Nhìn qua TKPK thấy ảnh nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật. à Là ảnh ảo. II – CÁCH DỰNG ẢNH. HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C3. C3: Dựng 2 tia sáng đặc biệt thì giao điểm của 2 tia ló kéo dài là ảnh B’ của điểm sáng B.à Qua B’ hạ đường vuông góc với trục chính tại A’. A’B’ là ảnh của AB. C4: a.)Dựng ảnh AB.
b.)Tia BI có hướng không đổi à Hướng tia ló IK không đổi.
+ Giao điểm OB và FK luôn nằm trong khoảng OF. III – ĐỘ LỚN CỦA ẢNH TẠO BỞI CÁC TK. HS1:
HS 2:
HS trong lớp thảo luận và đưa ra nhận xét. *Nhận xét: + ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn hơn vật. + ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng nhỏ hơn vật.
IV – VẬN DỤNG. HS trả lời câu C6: C6: ảnh ảo của TKHT và TKPK: + Giống nhau: ảnh cùng chiều với vật. + Khác nhau: ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn hơn vật. Còn ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự. HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ (SGK/123)
|
Ngày soạn: 28/02/2016 Ngày giảng: 02/03/2016
Tiết 50 BÀI TẬP
A/ Mục tiờu.
- Kiến thức
– Đặc điểm của thấu kính phân kì. Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính phân kì. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
– Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
- Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đó để trả lời một số câu hỏi và một số bài tập.
- Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác nghiên cứu trong học tập.
B/ Chuẩn bị.
- Nội dung: – GV nghiên cứu nội dung của các bài trong SGK và SGV Vật Lý lớp 9.
- Đồ dùng dạy học:
C/ Tiến trình lên lớp.
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ.
Cho biết cấu tạo của Thấu kính phân kỳ, Tính chất hai tia sáng đặc biệt?
- Nội dung của tiết học
HĐ CỦA GV | HĐ HỌC CỦA HS |
* HĐ1: Bài tập vận dụng (25’)– GV y/c HS đọc và hoàn thành các bài tập.- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.- GV nhận xét và bổ sung thêm vào các câu trả lời của HS nếu cần và cho HS ghi vở.+Bài tập 1: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của tkht có tiêu cự f = 5cm. Điểm A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và xđ tính chất ảnh A’B’ của AB trong các trường hợp:
a) Vật AB cách tk một khoảng d = 15cm. b) Vật AB cách tk một khoảng d = 4cm
+Bài tập 2: Trên hình vẽ cho biết là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng A’B’ là ảnh của AB. a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? b) Thấu kính đó cho là thấu kính gì? Giải thích. c) Bằng cách vẽ hãy xđ quang tâm O và tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
B B’
A A’
* HĐ4: Tổng kết (5’) – GV nx lại nội dung của tiết bài tập. – Nhắc nhở một số vấn đề mà HS còn thể hiện chưa tốt. – Tuyên dương những HS có tinh thần tự giác trong học tập để cho các HS khác noi theo.
* HĐ5: Dặn dũ (2’) – GV y/c HS về nhà: + Cọi lại nội dung của tiết bài tập vận dụng các bài tập đó để tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính dựa vào các tỉ lệ của tam giác đồng dạng. + Nghiên cứu lại nội dung của các bài tập về TKHT và TKPK để chuẩn bị cho tiết ôn tập.
|
– HS lắng nghe và ghi nhớ.+ Bài tập 1:Túm tắt:a) d = OA = 15cm; f = OF = 5cmDựng và xđ tính chất ảnh A’B’ của AB
b) d = OA = 4cm; f = OF = 5cm Dựng và xđ tính chất ảnh A’B’ của AB Giải a) Dựng ảnh A’B’ của AB với d= 15cm; f = 5cm
A’B’ là ảnh thật nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. b)Dựng ảnh A’B’ của AB với d = 4cm; f = 5cm A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật và ngược chiều với vật.
+ Bài tập 2: a) A’B’ là ảnh ảo. Vì A’B’ cùng chiều với vật AB. b) Thấu kính đó cho là thấu kính phân kì vì ảnh ảo A’B’ nhỏ hơn AB. c) Dựng đường thẳng BB’ cắt tại O, O là quang tâm. Dựng thấu kính vuông góc với tại O Dựng tia BI // trục chính . Dựng đường chính qua B’ và I cắt tại F, F là tiêu điểm. Lấy F’ đối xứng với F qua quang tâm O.
– HS lắng nghe. – HS lắng nghe để rút kinh nghiệm.
– HS lắng nghe để học hỏi thêm.
|
Ngày soạn: 06/03/2016 Ngày giảng: 09/03/2016
Tiết 51 ÔN TẬP
A/ Mục tiêu.
- Kiến thức
– Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
– Đặc điểm của thấu kính hội tụ. Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
– Đặc điểm của thấu kính phân kì. Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính phân kì. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
– Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT và TKPK.
- Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đó để trả lời một số câu hỏi và một số bài tập.
- Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác nghiên cứu trong học tập.
B/ Chuẩn bị.
- Nội dung:
– GV nghiên cứu nội dung của các bài trong SGK và SGV Vật Lý lớp 9.
– HS nghiên cứu lại những bài đó học ở chương III.
- Đồ dùng dạy học:
C/ Tiến trình lên lớp.
- Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra bài cũ.
* Cho biết cấu tạo của thấu kính phân kì. Nêu hai tia sáng đặc biệt của thấu kính phân kì ?
- Nội dung của tiết học
HĐ CỦA GV | HĐ HỌC CỦA HS | ||||||
* HĐ1: Hệ thống lại kiến thức (3’)– GV nhắc lại một số kiến thức cơ bản đó học ở chương III+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.+ Thấu kính hội tụ. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.+ Thấu kính phân kì. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.* HĐ2: Ôn tập lại phần lý thuyết (10’)
– GV nêu hệ thống các câu hỏi. Y/C HS đọc và trả lời. – Y/C HS tham gia nhận xét các câu trả lời. – GV nhận xét lại và cho HS ghi vở. * HĐ3: Bài tập vận dụng (25’) – GV y/c HS đọc và hoàn thành các bài tập. – Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
– GV nhận xét và bổ sung thêm vào các câu trả lời của HS nếu cần và cho HS ghi vở.
+ Bài tập 1: Trên hình vẽ có tkht, quang tâm O, trục chính hai tiêu điểm F và F’, các tia tới 1, 2, 3. Hãy vẽ tia ló của các tia đã cho.
S (1) (2)
F O F’ (3)
+Bài tập 2: Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của tkht có tiêu cự f = 5cm. Điểm A nằm trên trục chính. Hóy dựng ảnh A’B’ của AB và xđ tính chất ảnh A’B’ của AB trong các trường hợp: a) Vật AB cách tk một khoảng d = 15cm. b) Vật AB cách tk một khoảng d = 4cm
+Bài tập 3: Trên hình vẽ cho biết là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng A’B’ là ảnh của AB. a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? b) Thấu kính đó cho là thấu kính gì? Giải thích. c) Bằng cách vẽ hãy xđ quang tâm O và tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
B B’
A A’
* HĐ4: Tổng kết (5’) – GV nx lại nội dung của tiết bài tập. – Nhắc nhở một số vấn đề mà HS còn thể hiện chưa tốt. – Tuyên dương những HS có tinh thần tự giác trong học tập để cho các HS khác noi theo.
* HĐ5: Dặn dò (2’) – GV y/c HS về nhà: + Cọi lại nội dung của tiết ôn tập vận dụng các bài tập đó để tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính dựa vào các tỉ lệ của tam giác đồng dạng. + Nghiên cứu lại nội dung của các bài tập về TKHT và TKPK để chuẩn bị cho tiết kiểm tra một tiết.
|
– HS lắng nghe và ghi nhớ.- HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời.- HS tham gia nhận xét các câu trả lời- HS lắng nghe và ghi vở.Câu 1: Hiện tượng tia sáng truyền từ mt trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
Câu 2: Các định nghĩa của các đại lượng có trên hình vẽ là: . SI là tia tới . I là điển tới. . IK là tia khúc xạ. . NN’ là pháp tuyến. . PQ là mặt phân cách của hai môi trường. . Góc SIN = i là góc tới . Góc KIN’= r là góc khúc xạ. Câu 3: Đặc điểm về sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ kk sang nước: góc khúc xạ < góc tới ( r < i ). Khi tia sáng truyền từ nước sang kk: góc khúc xạ > góc tới ( r > i ).
– HS đọc và trả lời các bài tập của GV. – HS tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. – HS lắng nghe và ghi vở.
+ Bài tập 1: . Tia tới (1) // với trục chính nên tia ló hội tụ đi qua F’ . Tia tới (2) đi qua quang tâm O nên tia ló truyền thẳng không bị đổi hướng. . Tia tới (3) đi qua tiêu điểm F nên tia ló // với trục chính
+ Bài tập 2: Tóm tắt: a) d = OA = 15cm; f = OF = 5cm Dựng và xđ tính chất ảnh A’B’ của AB b) d = OA = 4cm; f = OF = 5cm Dựng và xđ tính chất ảnh A’B’ của AB Giải a) Dựng ảnh A’B’ của AB với d= 15cm; f = 5cm
A’B’ là ảnh thật nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. b)Dựng ảnh A’B’ của AB với d = 4cm; f = 5cm A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật và ngược chiều với vật.
+ Bài tập 3: a) A’B’ là ảnh ảo. Vì A’B’ cùng chiều với vật AB. b) Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì vì ảnh ảo A’B’ nhỏ hơn AB. c) Dựng đường thẳng BB’ cắt tại O, O là quang tâm. Dựng thấu kính vuông góc với tại O Dựng tia BI // trục chính . Dựng đường chính qua B’ và I cắt tại F, F là tiêu điểm. Lấy F’ đối xứng với F qua quang tâm O.
– HS lắng nghe. – HS lắng nghe để rút kinh nghiệm.
– HS lắng nghe để học hỏi thêm.
|
Ngày soạn: 12/03/2016 Ngày giảng: 15/03/2016
Tiết 52
KIỂM TRA CHƯƠNG III
- PHẠM VI KIẾN THỨC: Từ bài 33 đến bài 46 / SGK – Vật lý 9
- MỤC ĐÍCH:
– Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mỡnh đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong các bài đó học, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
– Đối với GV: Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong phần cuối của chương Điện – Từ và phần đầu chương Quang học. Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập – hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tênchủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
TL | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||
TL | TL | ||||
Chủ đề 1: Cảm ứng điện từ | 1. Máy được máy biến thế thuộc biến thế tăng hay giảm | 2. Nắm được các tác dụng của dòng điện xoay chiều | 3. Vận dụng được công thức (U1/U2) = (n1/n2). để tính đại lượng chưa biết | ||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 1 | 3 | |
Số điểm | 1 | 2,0 | 2,0 | 5,0 | |
Chủ đề 2: Khúc xạ ánh sáng | 4. Nhận biết được các tia sáng đặc biệt qua thấu kính dùng để vẻ ảnh | 5. Nắm được đặc điểm của ảnh qua thấu kính hội tụ khi đặt vật ngoài khoảng tiêu cự (1f < d < 2f) | 6. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. | 7. Dùng toán hình học phẳng tính được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh | |
Số câu hỏi | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 1,0 | 5,0 |
Ts câu hỏi | 2 | 2 | 3 | 10 | |
Ts điểm | 3 | 3 | 4,0 | 10,0 |
- NỘI DUNG ĐỀ:
Họ và tên: ……………………………………… Kiểm tra một tiết giữa kỳ II
Lớp: …………………………………. Môn Vật lý 9
Điểm | Lời nhận xét của Thầy, cô giáo |
ĐỀ BÀI: ĐỀ 01
Cõu 1: (2,0 điểm) Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều?
Cõu 2: (2,0 điểm) Nêu hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ?
Câu 3: (2,5 điểm).
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp cú 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộc sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì hai đầu dây của cuộn thứ cấp xuất hiện một dòng điện có hiệu điện thế bằng bao nhiêu? Máy biến thế trên thuộc loại nào?
Câu 4: (3,5 điểm)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm, vật sáng AB cao 2cm được đặt vuông góc trên trục chính và cách thấu kính 12cm.
a/ Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính theo đúng tỉ lệ.
b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’?
ĐỀ BÀI: ĐỀ 02
Cõu 1: (2,0 điểm) Nêu hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ?
Cõu 2: (2,0 điểm) Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều?
Câu 3: (2,5 điểm)
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2200 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộc sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì hai đầu dây của cuộn thứ cấp xuất hiện một dòng điện có hiệu điện thế bằng bao nhiêu? Máy biến thế trên thuộc loại nào?
Câu 4: (3,5 điểm)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm, vật sáng AB cao 4cm được đặt vuông góc trên trục chính và cách thấu kính 12cm.
a/ Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính theo đúng tỉ lệ.
b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’?
Đáp án – Hướng dẫn chấm đề 01:
Cõu 1: (2 điểm): Dòng điện xoay chiều có 3 tác dụng:
+ Tác dụng nhiệt
+ Tác dụng phát sáng (quang)
+ Tác dụng từ
Câu 2: (2,0 điểm): Hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ là:
+ Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló đi thẳng
+ Tia tới song song trục chính thì tia ló có phần kéo dài đi qua tiêu điểm
Cõu 3. (2,0 điểm)
Cho: n1 = 4400 vòng; n2 = 240 vòng
U1 = 220 v; Hỏi U2 = ? 0,5đ
Áp dụng công thức máy biến thế ta có
0,5 đ
Thay số ta có U2 0,5đ
Máy biến thế trên thuộc loại máy hạ thế 0,5 đ
Câu 4. (3,5 điểm):
Vẽ ảnh A’B’ của AB (1đ)
|
|
|
|
|
|
I
|
b/ Cho OA = 12cm, OF = OF’= 8cm, AB = 2cm => OA’ =?, A’B’ =?
Ta có tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’
=> (1) 0.5đ
Tam giác OIF’ đồng dạng với tam giác A’B’F’
=>(2) Mà OI = AB 0.5đ
Từ (1) và (2) =>
<=> OA (OA’ – OF’) = OA’.OF’<=> 12 (OA’ – 8) = 8.OA’
<=> 4OA’ = 96=> OA’ = 24 cm 0.5đ
Từ (1) ta cú => cm 0.5đ
Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 24cm
Chiều cao của ảnh là 4cm 0,5đ
——————————————————
Đề 02 Giải tương tự:
* Câu 3: U2 = 24V; Máy hạ thế.
* Câu 4: OA’ = 24 cm; Chiều cao ảnh 8 cm.
Ngày soạn: 13/03/20156 Ngày giảng: 16/03/2016
Tiết 53
BÀI 46: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH:
ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ.
A – MỤC TIÊU.
1 . Kiến thức:
- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của TKHT.
- Đo được tiêu cự của TKHT theo phương pháp trên.
2 . Kĩ năng:
- Rèn được kĩ năng thiết kế, kế hoạch đo tiêu cự bằng kiến thức thu thập được.
- Biết lập luận về tính khả thi của các phương pháp thiết kế trong nhóm.
- Tiến hành được TN để đo tiêu cự của TKHT.
3 . Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác nhóm.
B – CHUẨN BỊ
1 . Mỗi nhóm:
- 1 TKHT chưa biết tiêu cự.
- 1 vật sáng chữ F khoét trên màn chắn sáng.
- 1 nguồn sáng (Đèn chiếu sáng)
- 1 màn hứng ảnh màu trắng.
- 1 giá quang học.
2 . Mỗi HS:
- 1 báo cáo thực hành đã trả lời sẵn phần trả lời câu hỏi.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra. (10 phút)GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS+Y/c lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn trong lớp.+Y/c các nhóm thảo luận câu e.) để tìm các bước tiến hành TN.GV: Ghi tóm tắt các bước tiến hành TN mà HS vừa trình bày lên bảng
Hoạt động 2: Tiến hành TN. (30 phút) GV giao dụng cụ TN cho các nhóm. +Y/c HS đọc kĩ phần nội dung thực hành (SGK/124) GV cho các nhóm tiến hành thực hành. GV theo dõi và chỉnh sửa những sai sót của các nhóm. +Y/c các nhóm làm 3 lần và ghi kết quả vào bảng 1 của mẫu báo cáo. +Y/c HS sử dụng công thức f = để tính tiêu cự của TKHT. +Y/c HS tính giá trị trung bình của tiêu cự: f = +Y/c cá nhân HS hoàn thành báo cáo Hoạt động 3: Tổng kết – Hướng dẫn về nhà. (5 phút) +Thu báo cáo thực hành. GV nhận xét tính kỉ luật của các nhóm trong quá trình thực hành. +Tuyên dương các nhóm và các cá nhân HS có ý thức kỉ luật trong quá trình thực hành. *Hướng dẫn về nhà: + Làm bài tập ở SBT +Ôn tập lại kiến thức về TKHT. + Đọc và nghiên cứu trước Bài 47 “Sự tạo ảnh trên fim trong máy ảnh” |
+Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn trong lớp.HS các nhóm thảo luận câu e.) để tìm các bước tiến hành TN.Bước 1: Đo chiều cao của vậth = …..Bước 2: Dịch chuyển màn và vật ra xa TKHT ở những khoảng cách bằng nhau khi nào thu được ảnh rõ nét thì dừng lại.
Bước 3: Đo d ; d’ ; h ; h’ à so sánh d và d’; h và h’. Bước 4: Tính tiêu cự bằng công thức: f = Bước 5: Tính giá trị trung bình của tiêu cự theo công thức: f =
HS các nhóm nhận dụng cụ thực hành và tiến hành thực hành theo các bước đễ thảo luận.
HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào bảng 1 + Các nhóm tiến hành 3 lần.
HS Hoạt động cá nhân để hoàn thành báo cáo.
HS nộp báo cáo.
|
Ngày soạn: /03/2016 Ngày giảng: /03/2016
Tiết 54
BÀI 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM
TRONG MÁY ẢNH
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
- Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim trong máy ảnh.
- Dựng được ảnh của vật tạo ra ở trên phim trong máy ảnh.
2 . Kĩ năng:
- Biết tìm hiểu kĩ thuật đã ứng dụng trong cuộc sống.
3 . Thái độ: Say mê, hứng thú khi tìm hiểu các ứng dụng.
B – CHUẨN BỊ
1 . Mỗi nhóm HS: 1 mô hình máy ảnh.
2 . Giáo viên: 1 số loại máy ảnh thật.; Bảng phụ vẽ H47.4
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. ( 5 phút)GV nêu Y/c kiểm tra.+ Đặt vật ở vị trí nào thì TKHT tạo được ảnh hứng trên màn có độ lớn bằng vật ?+ Độ lớn của ảnh phụ thuộc vào những yếu tố nào ?GV đặt vẫn đề vào bài như SGK/126Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh. (10 phút)
Y/c HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi. + Bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì ? + Vật kính là TK gì ? Vì sao ? GV cho HS tìm hiểu các bộ phận trên mô hình. GV hướng dẫn HS dùng mô hình quan sát ảnh của vật nhỏ (Dòng chữ) hiện trên tấm kính mờ. Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh của 1 vật trên phim. ( 15 phút) GV cho HS trả lời câu C1 và C2.
GV treo bảng phụ vẽ H47.4 và Y/c 1 HS lên vẽ ảnh AB để hoàn thành câu C3.
GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C4. GV hướng dẫn: + Em có nhận xét gì về 2 tam giác vuông : OAB và OA’B’ ? + Vậy ta rút ra tỉ số nào để tính h’ ?
+ Qua các câu trả lời trên em rút ra nhận xét gì ?
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố.(15 phút) GV cho HS trả lời câu C5 dựa vào sơ đồ. GV cho HS hoạt động cá nhân để hoàn thành câu C6.
GV: Dựa vào tam giác đồng dạng để tính A’B’.
Qua bài ta cần nắm được điều gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ. *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập ở SBT. + Ôn tâp hệ thống lại các kiến thức từ đầu chương III đến bài 47
|
1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi kiểm tra.HS khác nhận xét.
I – CẤU TẠO MÁY ẢNH. HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi. *Gồm 2 bộ phận quan trọng là vật kính và buồng tối. + Vật kính là 1 TKHT để tạo ra ảnh thật hứng được trên màn. + Buồng tối không cho ánh sáng ở ngoài lọt vào mà chi có ánh sáng của vật sáng truyền vào tác dụng lên phim. à ảnh của vật hiện trên phim. HS các nhóm thay nhau quan sát vật sáng nhỏ bằng mô hình máy ảnh. II – ẢNH CỦA MỘT VẬT TRÊN PHIM. 1 . Trả lời câu hỏi. HS trả lời câu C1 và C2. C 1: ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. C 2: Vì thu được ảnh thật trên phim chứng tỏ vật kính là TKHT. 2 . Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh. HS lên bảng làm câu C3. HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C4: d = 2m = 200cm ; d’ = 5cm GiảiABO ~A’B’O HS rút ra kết luận. 3 . Kết luận. + ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. III – VẬN DỤNG. HS trả lời câu C5. HS hoạt động cá nhân để hoàn thànhC6. C6: Từ kết quả câu C4 ta có: = 32cm HS đọc phần ghi nhớ SGK *Ghi nhớ: (SGK/127) |
Ngày soạn: /03/2016 Ngày giảng: 03/2016
Tiết 55
BÀI 48: MẮT
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Nêu được chức năng của thuỷ tinh và màng lưới. So sánh được chúng với các bộ phận tương ứng trong máy ảnh.
- Trình bày được khái niệm cơ bản về sự điều tiết của mắt. Biết được điểm cực cận và điểm cực viễn.
- Biết cách thử mắt.
2 . Kiến thức:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí.
- Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn trong thực tế.
3 . Thái độ:
- Nghiêm túc nghiên cứu các ứng dụng vật lí.
B – CHUẨN BỊ:
- 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc.
- 1 mô hình con mắt.
- 1 bảng thử mắt của y tế.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:+ Nêu tên 2 bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh và tác dụng của các bộ phận đó ?GV: Tổ chức tình huống học tập như SGK.Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mắt.(10 phút)GV cho HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi:
+ 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì ? + Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế nào ? + ảnh của vật mà mắt nhìn thấy được hiện ở đâu ? + Vậy màng lưới đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh ?
GV cho HS trả lời câu C1. + Em hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa mắt và máy ảnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. (10 phút) + Y/c HS nghiên cứu tài liệu (SGK) GV nêu câu hỏi: + Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện những quá trình gì ? GV cho 2 HS lên bảng vẽ ảnh của vật lên màng lưới ở 2 trường hợp: Khi vật ở xa và khi vật ở gần . + Em có nhận xét gì tiêu cự của thể thuỷ tinh trong 2 trường hợp ?
+ Em hãy chứng minh điều đó. GV cho HS nêu cách chứng minh.
Hoạt động 4: Điểm cực cận và điểm cực viễn. (10 phút)
GV cho HS đọc tài liệu (SGK) để trả lời câu hỏi: + Điểm cực viễn là gì ?
+ Thế nào là khoảng cực viễn ?
+ Điểm cực cận là gì ?
+ Thế nào là khoảng cực cận ?
GV treo bảng kiểm tra thị lực của y tế và hướng dẫn HS kiểm tra mắt của mình. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. (13 phút) + Y/c HS hoạt động cá nhân làm câu C5 và C6.
Qua bài học này ta cần nắm được điều gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/130 *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập ở SBT. + Đọc và nghiên cứu trước bài 49 “Mắt cận và mắt lão” |
1 HS lên bảng kiểm tra.+ 2 bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là:Vật kính (TKHT) để tạo ảnh.Buồng tối à Đặt phim để hứng ảnh.
I – CẤU TẠO CỦA MẮT. 1 . Cấu tạo. HS trả lời câu hỏi của GV và ghi vở. + 2 bộ phận quan trọng nhất của mắt là: Thể thuỷ tinh và màng lưới.
+ Thể thuỷ tinh là 1 TKHT . Nó phồng lên, dẹt xuống để thay đổi tiêu cự.
+ Màng lưới ở đáy mắt , tại đó ảnh hiện rõ nét.
2 . So sánh mắt và máy ảnh. HS trả lời câu C1. C1: * Giống nhau: + Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT. + Phim và màng lưới đều có tác dụng hứng ảnh. * Khác nhau: + Thể thuỷ tinh thì f có thể thay đổi được . Vật kính thì f không đổi. II – SỰ ĐIỀU TIẾT.
HS nghiên cứu tài liệu (SGK) và nêu: + Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ nét trên màng lưới . 2 HS lên bảng vẽ: * Ta có: DAOB ~ DA1B1O (g.g) Þ Û Þ Vì h và d’ không đổi nên nếu d càng lớn à ảnh h’ càng nhỏ và ngược lại
* Ta có: DOIF1 ~ DA1B1F1 (g.g)
Þ Û ÛÛ Hay Vì d’ và h không đổi nên nếu h’ càng nhỏ à f càng lớn và ngược lại. Vậy d càng lớn à h’ càng nhỏ à f càng lớn và ngược lại Nghĩa là: + Khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của thể thuỷ tinh càng lớn. + Khi nhìn các vật ở càng gần thì tiêu cự của thể thuỷ tinh càng nhỏ. III – ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN. 1 – Cực viễn. (Cv) HS đọc tài liệu (SGK) để trả lời câu hỏi: + Điểm Cv là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật rõ nét. + Khoảng cách từ mắt đến điểm Cv gọi là khoảng Cv. 2 . Cực cận. (Cc) + Điểm Cc là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn thấy vật rõ nét. + Khoảng cách từ mắt đến điểm Cc gọi là khoảng Cc. HS kiểm tra mắt của mình bảng kiểm tra thị lực của y tế. IV – VẬN DỤNG. C5: + Vẽ hình: a.) ABO ~ A’B’O (g.g)
=>h’ = h.= = 0,8 (cm). C6: + Cực viễn là f dài nhất. + Cực cận là f ngắn nhất. HS đọc phần ghi nhớ SGK *Ghi nhớ: (SGK/130)
|
Ngày soạn: /03/2016 Ngày giảng: 03/2016
Tiết 56
BÀI 49: MẮT CẬN THị VÀ MẮT LÃO
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa và cách khắc phục tật cận thị là đeo TKPK.
- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần và cách khắc phục tật mắt lão là đeo TKHT.
- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
2 . Kĩ năng:
- Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục các tật về mắt
3 . Thái độ:
- Cẩn thận, ham tìm hiểu.
B – CHUẨN BỊ:
*Mỗi nhóm:
- 1 kính cận và 1 kính lão.
*Giáo viên:
- Bảng phụ vẽ H49.1 và H49.2.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập(5 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:+ Em hãy so sánh vị trí ảnh ảo của vật tạo bởi TKPK và vị trí ảnh ảo của vật tạo bởi TKHT.GV: Đặt vấn đề như SGK.Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của mắt cận và cách khắc phục.(15 phút)GV cho HS làm câu C1.
+ Y/c 2HS báo cáo kết quả C1
GV cho HS làm tiếp câu C2.
+ Làm thế nào để biết được kính cận là TKPK ? à Hoàn thành câu C3 vào vở.
GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu C4. + Y/c HS vẽ ảnh ở trường hợp (H49.1) GV thông báo: Kính cận thích hợp là có FCv
+ ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào ? + Nếu không đeo kính mắt cận có nhìn thấy vật ở xa không ?
+ Vậy kính cận là loại TK gì ? + Người ta đeo kính cận để nhằm mục đích gì ? Hoạt động3: Tìm hiểu biểu hiện của mắt lão và cách khắc phục.(15 phút) GV cho HS nghiên cứu tài liệu (SGK) + Mắt lão thường gặp ở người nào
+ Điểm Cc của mắt lão như thế nào so với mắt thường ?
GV cho HS đứng tại chỗ để trả lời miệng câu C5.
+ Y/c HS làm câu C6.
+ ảnh ảo của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa mắt ? + Nếu không đeo kính có nhìn thấy vật ở gần mắt không ?
+ Khi đeo kính, để nhìn rõ ảnh của vật AB thì ảnh của vật AB phải nằm trong khoảng nào ?
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố . (10 phút) GV cho HS đứng tại chỗ để trả lời câu C7 và C8. Qua bài học này ta cần nắm được kiến thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/132 *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập 49.1 à 49.4 ở SBT. + Đọc và nghiên cứu trước bài 50: “ kính lúp”
|
1HS đứng tại chỗ để trả lời:+ Đối với TKPK thì ảnh ảo nằm trong khoảng tiêu cự .+ Đối với TKHT thì ảnh ảo nằm ngoài khoảng tiêu cự .I – MẮT CẬN.
1 . Những biểu hiện của tật cận thị. HS trả lời câu C1 và C2
C1: ý (1); ý (3) ; ý (4) à Đúng
C 2: + Mắt cận không nhìn rõ vật ở xa. + Điểm cực viễn của mắt cận gần hơn mắt bình thường . 2 . Cách khắc phục. HS tả lời câu C3. C 3: + Cách 1: Tay sờ thấy phần giữa mỏng hơn phần rìa. + Cách 2: Để vật trước kính đều thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật. C4: + ảnh của vật qua kính cận luôn nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn + Nếu không đeo kính mắt cận không nhìn thấy vật ở xa. Vì vật nằm ở ngoài điểm cực viễn nên mắt không thể điều tiết để nhìn thấy vật được. HS tả lời: + Kính cận là TKPK. + Đeo kính cận để nhìn rõ vật ở xa mắt + Kính cận thích hợp là có FCv. II – MẮT LÃO. 1 . Những đặc điểm của mắt lão. HS nghiên cứu tài liệu (SGK) và thảo luận để trả lời: + Mắt lão thường gặp ở người già. Vì mắt người già sự điều tiết kém nên không nhìn thấy vật ở gần mà chỉ nhìn thấy vật ở xa. + Điểm Cc của mắt lão xa hơn so với mắt thường. 2 . Cách khắc phục. HS trả lời câu C5 và C6. C5: + Cách 1: Tay sờ thấy phần giữa dày hơn phần rìa. + Cách 2: Để vật ở gần trước kính đều thấy ảnh ảo ngược chiều và lớn hơn vật. C6:
+ ảnh ảo của vật qua TKHT nằm ở xa mắt. + Nếu mắt lão không đeo kính lão (TKHT) thì mắt không nhìn thấy vật AB. Vì mắt không điều tiết được do vật nằm trong khoảng Cc. + Nếu đeo kính lão (TKHT) thi ảnh của vật phải nằm ở ngoài khoảng Cc của mắt à Mắt nhìn rõ vật.
III – VẬN DỤNGHS tự trả lời câu C7 và C8 vào vở.
HS đọc phần ghi nhớ . *Ghi nhớ : (SGK/132)
|
Ngày soạn: /03/2016 Ngày giảng: / 03/2016
Tiết 57
BÀI TẬP
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, TKHT, TKPK, các dụng cụ quang học đơn giản.
- Thực hiện các phép tính về hình quang học.
- Giải thích được 1 số hiện tượng và 1 số ứng dụng về quang hình học.
2 . Kĩ năng:
- Giải các bài toán về quang hình học.
3 . Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, hứng thú yêu thích môn học.
B – CHUẨN BỊ:
1 . Học sinh:
- Mỗi nhóm HS: 1 bình hình trụ và 1 bình nước.
- Cá nhân HS: Ôn tập các kiến thức từ bài 40 đến bài 50.
2- Giáo viên:
- Bảng phụ ghi tóm tắt các bài tập.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||
Hoạt động 1: Kiểm tra. (7 phút)GV cho 2 HS lên bảng kiểm tra:HS1: Chữa bài 50.1 và 50.2. (SBT)HS2: Chữa bài 50.3 (SBT)GV nhận xét và cho điểm.Hoạt động 2: Giải bài tập.
(35 phút). GV nêu bài 1 trên bảng phụ và hướng dẫn: + Để vật ở tâm O. + Tìm vị trí của mắt để thành bình vừa che khuất hết đáy. + Đổ nước đến khi mắt nhìn thấy vật tại điểm O. GV phát dụng cụ cho các nhóm và Y/c các nhóm tiến hành TN.
+ Y/c HS vẽ hình và giải thích: + Tại sao đổ nước vào bình tới h’= h thì mắt lại nhìn thấy vật tại điểm O ?
+ Tại sao đường truyền của ánh sáng lại bị gãy khúc tại điểm I khi truyền từ O đến mắt ?
GV nêu bài 2 trên bảng phụ và hướng dẫn: + Chọn tỉ lệ rồi vẽ hình.
+ Tính các đại lượng mà bài toán Y/c.
GV nêu bài 3 trên bảng phụ và hướng dẫn:
+ Ai bị cận nặng hơn ? Vì sao ?
+ Hoà và bình đều phải đeo loại TK gì ? + Đeo TKPK có tác dụng gì ? + Kính cận thích hợp thì vị trí tiêu điểm của kính cần thoả mãn điều kiện gì ? + So sánh fH và fB. Hoạt động 3: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (3 phút) GV cho HS nhắc lại các kiến thức về : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng, TKHT, TKPK, ứng dụng của TKHT và TKPK. *Hướng dẫn về nhà: + Làm bài tập 51.1 à 51.4 ở SBT. + Ôn lại các kiến thức phần quang học đã học. + Đọc và nghiên cứu trước bài 55 “ ánh sáng trắng và ánh sáng màu” |
2 HS lên bảng chữa bài tập.Bài 1: (SGK/135)
HS các nhóm làm TN và quan sát hiện tượng. M HS thảo luận nhóm: + Vẽ hình: + ánh sáng từ A truyền vào mắt. Còn ánh sáng từ O bị che khuất nên không truyền vào mắt được. HS các nhóm thảo luận để giải thích:
+ Mắt nhìn thấy điểm O. ánh sáng từ O truyền qua nước à Qua không khí à Vào mắt. + ánh sáng từ O à Mặt phân cách giữa 2 môi trường à 1 tia khúc xạ trùng với tia IM à I là điểm tới. Nối OIM ta được đường truyền của ánh sáng từ O đến mắt. Bài 2: (SGK/135) HS hoạt động cá nhân. + d = 16cm ; f = 12cm Lấy tỉ lệ: 1cm4cm. + Vẽ hình để dựng ảnh. B h d d’ A F O F’ A’ .h’
B’ HS: Tính h = …… Tính h’ = …… Tính = ….. Bài 3: (SGK/136) HS hoạt động cá nhân. Cv của Hoà là 40cm. Cv của Bình là 60cm. a.)Mắt cận thì điểm cực viễn gần hơn mắt bình thường à Hoà bị cận nặng hơn bình. ( Vì CvH < CvB ) b.)+ Hoà và bình đều phải đeo TKPK để tạo ảnh ở trong khoảng tiêu cự để gần mắt hơn. + Kính cận thích hợp là kính có : CvF =>fH < fB .
|
Ngày soạn: /04/2016 Ngày giảng: /04/2016
Tiết 58
BÀI 50: KÍNH LÚP
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Biết được kính lúp dùng để làm gì ? Nêu được đặc điểm của kính lúp và ý nghĩa của số độ bội giác của kính lúp.
- Biết cách sử dụng kính lúp để quan sát những vật có kích thước nhỏ.
2 . Kĩ năng:
- Tìm tòi những ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết thêm kiến thức trong đời sống và kĩ thuật qua bài kíng lúp.
3 . Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
B – CHUẨN BỊ:
*Mỗi nhóm HS:
- 3 kính lúp có độ bội giác khác nhau
- Thước nhựa có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm.
- 1 số vật nhỏ để quan sát.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:+ Cho 1 TKHT hãy dựng ảnh của vật AB đặt vuông góc với trục chính khi d < f. Nhận xét về ảnh trong trường hợp này.+ Y/c HS trong lớp nhận xét.GV nhận xét và cho điểm.
GV đặt vẫn đề như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu kính lúp. (10 phút) GV cho HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi: + Kính lúp là gì ? Kính lúp dùng để làm gì ? GV giải thích số bội giác. GV phát kính lúp cho các nhóm để HS quan sát các vật nhỏ.
+ Qua quan sát các vật nhỏ bằng các kính lúp có số độ bội giác khác nhau em có rút ra nhận xét gì ?
GV cho HS làm câu C1 và C2.
+ Em hãy rút ra kết luận về kính lúp.
Hoạt động 3: Nghiên cứu cách quan sát vật nhỏ qua kính lúp. ( 15 phút)
+ Y/c HS các nhóm nghiên cứu SGK và làm TN để trả lời câu C3 và C4.
+ Qua quan sát vật nhỏ bằng kính lúp em rút ra kết luận gì ?
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. ( 13 phút ) + Y/c HS làm câu C5 và C6. GV hướng dẫn các nhóm làm câu C6. Qua bài học này ta cần nắm được những kiến thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/134. *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập 50.1 à 50.5 ở SBT. + Ôn lại các kiến thức phần quang học đã học. + Đọc và nghiên cứu giải trước các bài 1; 2; 3; ở bài 51: “ Bài tập quang hình” |
1 HS lên bảng kiểm tra:+ A’B’ là ảnh ảo cùng chiều vàlớn hơn vật.HS nhận xét .
I – KÍNH LÚP LÀ GÌ ?
HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi: + Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn. + Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ.
*Nhận xét + Số bội giác càng lớn thì ảnh quan sát được càng lớn. + Số bội giác tính bằng công thức : G = HS trả lời câu C1 và C2. C1: G càng lớn à f càng ngắn. C 2: G = = 1,5 =>f = 16,6 (cm) *Kết luận: + Kính lúp là TKHT + Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ. + G cho biết ảnh thu được gấp bao nhiêu lần so với khi không dùng kính lúp. II – CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP. HS hoạt động nhóm: + Đẩy vật AB vào gần kính lúp à Quan sát ảnh ảo của vật qua kính. C 3: ảnh ảo , cùng chiều và lớn hơn vật. C 4: Muốn có ảnh ảo lớn hơn vật thì vật phải đặt trong khoảng OF ( Khoảng tiêu cự). *Kết luận: Vật đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp cho ta thu được ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. à Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. III – VẬN DỤNG
HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C5. HS hoạt động nhóm để trả lời câu C6.
HS đọc phần ghi nhớ. *Ghi nhớ : (SGK/134)
|
Ngày soạn: /04/2016 Ngày giảng: 04/2016
Tiết 59
BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, TKHT, TKPK, các dụng cụ quang học đơn giản.
- Thực hiện các phép tính về hình quang học.
- Giải thích được 1 số hiện tượng và 1 số ứng dụng về quang hình học.
2 . Kĩ năng:
- Giải các bài toán về quang hình học.
3 . Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, hứng thú yêu thích môn học.
B – CHUẨN BỊ:
1 . Học sinh:
- Mỗi nhóm HS: 1 bình hình trụ và 1 bình nước.
- Cá nhân HS: Ôn tập các kiến thức từ bài 40 đến bài 50.
2- Giáo viên:
- Bảng phụ ghi tóm tắt các bài tập.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||
Hoạt động 1: Kiểm tra. (7 phút)GV cho 2 HS lên bảng kiểm tra:HS1: Chữa bài 50.1 và 50.2. (SBT)HS2: Chữa bài 50.3 (SBT)GV nhận xét và cho điểm.Hoạt động 2: Giải bài tập.
(35 phút). GV nêu bài 1 trên bảng phụ và hướng dẫn: + Để vật ở tâm O. + Tìm vị trí của mắt để thành bình vừa che khuất hết đáy. + Đổ nước đến khi mắt nhìn thấy vật tại điểm O. GV phát dụng cụ cho các nhóm và Y/c các nhóm tiến hành TN.
+ Y/c HS vẽ hình và giải thích: + Tại sao đổ nước vào bình tới h’= h thì mắt lại nhìn thấy vật tại điểm O ?
+ Tại sao đường truyền của ánh sáng lại bị gãy khúc tại điểm I khi truyền từ O đến mắt ?
GV nêu bài 2 trên bảng phụ và hướng dẫn: + Chọn tỉ lệ rồi vẽ hình.
+ Tính các đại lượng mà bài toán Y/c.
GV nêu bài 3 trên bảng phụ và hướng dẫn:
+ Ai bị cận nặng hơn ? Vì sao ?
+ Hoà và bình đều phải đeo loại TK gì ? + Đeo TKPK có tác dụng gì ? + Kính cận thích hợp thì vị trí tiêu điểm của kính cần thoả mãn điều kiện gì ? + So sánh fH và fB. Hoạt động 3: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (3 phút) GV cho HS nhắc lại các kiến thức về : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng, TKHT, TKPK, ứng dụng của TKHT và TKPK. *Hướng dẫn về nhà: + Làm bài tập 51.1 à 51.4 ở SBT. + Ôn lại các kiến thức phần quang học đã học. + Đọc và nghiên cứu trước bài 55 “ ánh sáng trắng và ánh sáng màu” |
2 HS lên bảng chữa bài tập.Bài 1: (SGK/135)
HS các nhóm làm TN và quan sát hiện tượng. M HS thảo luận nhóm: + Vẽ hình: + ánh sáng từ A truyền vào mắt. Còn ánh sáng từ O bị che khuất nên không truyền vào mắt được. HS các nhóm thảo luận để giải thích:
+ Mắt nhìn thấy điểm O. ánh sáng từ O truyền qua nước à Qua không khí à Vào mắt. + ánh sáng từ O à Mặt phân cách giữa 2 môi trường à 1 tia khúc xạ trùng với tia IM à I là điểm tới. Nối OIM ta được đường truyền của ánh sáng từ O đến mắt. Bài 2: (SGK/135) HS hoạt động cá nhân. + d = 16cm ; f = 12cm Lấy tỉ lệ: 1cm4cm. + Vẽ hình để dựng ảnh. B h d d’ A F O F’ A’ .h’
B’ HS: Tính h = …… Tính h’ = …… Tính = ….. Bài 3: (SGK/136) HS hoạt động cá nhân. Cv của Hoà là 40cm. Cv của Bình là 60cm. a.)Mắt cận thì điểm cực viễn gần hơn mắt bình thường à Hoà bị cận nặng hơn bình. ( Vì CvH < CvB ) b.)+ Hoà và bình đều phải đeo TKPK để tạo ảnh ở trong khoảng tiêu cự để gần mắt hơn. + Kính cận thích hợp là kính có : CvF =>fH < fB .
|
Ngày soạn: /04/2016 Ngày giảng: / 04/2016
Tiết 60
BÀI 52: ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nêu được VD về ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
- Nêu được VD về sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong 1 số ứng dụng thực tế.
2 . Kĩ năng:
- Thiết kế TN để tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
3 . Thái độ:
- Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế.
B – CHUẨN BỊ:
1 . Mỗi nhóm HS:
- 1 nguồn sáng màu (Đèn laze).
- 1 đèn phát ra ánh sáng trắng.
- 1 bộ lọc màu ( Đỏ, Xanh lam, Xanh lục)
- Đèn LED màu xanh đỏ.
2 . Giáo viên:
- Bảng phu vẽ sẵn H52.1 ở SGK/137.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút)+ Trong thực tế ta được nhìn thấy ánh sáng có các loại màu. Vậy vật nào tạo ra ánh sáng trắng ?. Vật nào tạo ra ánh sáng màu ?Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn ánh sáng trắng và nguồn ánh sáng màu. ( 15 phút)*Y/c HS đọc tài liệu (SGK) và quan sát nhanh dây tóc bóng đèn đang sáng bình thường.
+ Nguồn sáng là gì ? + Nguồn sáng trắng là gì ? Lấy VD ?
*Y/c HS đọc tài liệu (SGK)
+ Nguồn sáng màu là gì ? Lấy VD ?
Hoạt động 3: Nghiên cứu cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu. ( 20 phút)
GV cho HS đọc thông tin SGK.
GV phát dụng cụ TN cho các nhóm và cho các nhóm làm TN theo hướng dẫn ở SGK/137. GV treo bảng phụ vẽ sắn H52.1 lên bảng. + Y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả lần 1 vào H52.1 ở bảng phụ để hoàn thành câu C1.
+ Y/c các nhóm tiến hành nhanh các TN tương tự khác.
+ Từ các TN trên ta rút ra kết luận gì ? GV cho HS trả lời câu C2.
GV gợi ý:
+ Tấm lọc màu đỏ khi cho ánh sáng đỏ đi qua có hấp thu ánh sáng đỏ không ?
+ Vì sao khi chiếu chùm sáng màu đỏ qua tấm lọc màu xanh ta lại thấy tối.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. (8 phút).
GV cho HS trả lời câu C3 và C4.
Qua bài học này ta cần nắm được những kiến thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/138.
*Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập ở SBT. + Đọc và nghiên cứu trước bài 53: “Sự phân tích ánh sáng trắng”
|
HS dự đoán.
I – NGUỒN PHÁT ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ NGUỒN PHÁT ÁNH SÁNG MÀU. 1 . Các nguồn sáng phát ánh sáng trắng. HS trả lời: Nguồn phát ra ánh sáng trắng là: + Mặt trời (Trừ lúc bình minh và lúc hoàng hôn) + Các đèn sợi đốt khi sáng bình thường. + Các đèn ống ( ánh sáng lạnh)
2 . Các nguồn sáng phát ánh sáng màu. HS đọc tài liệu (SGK)
HS trả lời: + Các nguồn sáng màu là nội tự phát ra ánh sáng màu. + VD: -Lửa ở bếp củi à phát ra ánh sáng màu đỏ. -Ngọn lửa ở bếp ga à phát ra ánh sáng màu xanh ……
II – TẠO RA ÁNH SÁNG MÀU BẰNG TẤM LỌC MÀU. 1 . Thí nghiệm. HS đọc thông tin SGK. HS các nhóm nhận dụng cụ TN
HS các nhóm tiến hành TN à Quan sát và báo cáo kết quả TN.
a.)Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ à Được ánh sáng màu đỏ.
b.)Chiếu chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ à Được ánh sáng màu đỏ.
c.)Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu xanh à Thấy tối. 2 . Các TN tương tự. HS trao đổi nhóm qua các kết quả TN. HS rút ra kết luận: 3 Kết luận: ( SGK/138) HS trả lời câu C2.
C 2: Trong chùm sáng trắng có ánh sáng đỏ. Tấm lọc màu đỏ cho ánh sáng đỏ đi qua. + Tấm lọc màu đỏ không hấp thụ ánh sáng màu đỏ, nên chùm sáng đỏ đi qua được tấm lọc màu đỏ. + Tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các ánh sáng màu không phải màu xanh, nên ánh sáng đỏ khó đi qua được tấm lọc màu xanh à Thấy tối.
III – VẬN DỤNG
HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C3 và C4.
C3: ánh sáng đỏ và ánh sáng vàng ở các đèn được tạo ra bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua các vỏ nhựa màu đỏ hay màu vàng . Các vỏ nhựa này đóng vai trò như các tấm lọc màu.
C4: Bể cá coi như 1 tấm lọc màu.
HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ: (SGK/138)
|
Ngày soạn: /04/2016 Ngày giảng:/ 04/2016
Tiết 61
BÀI 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Phát biểu được khẳng định “ Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau”.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận “ Trong ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu”.
- Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng.
2 . Kĩ năng:
- Phân tích hiện tượng phân ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua TN.
- Vận dụng kiến thức thu thập được để giải thích các hiện tượng ánh sáng màu như cầu vồng, bong bóng xà phòng…. dưới ánh sáng trắng.
3 . Thái độ:
- cẩn thận , nghiêm túc trong khi làm TN.
B – CHUẨN BỊ
1 . Mỗi nhóm HS:
- 1 lăng kính đều, 1 đĩa CD , 1 đèn ống.
- 1 bộ tấm lọc màu ( Xanh, đỏ, nửa xanh nửa đỏ)
- 1 giá quang học.
- 1 màn hứng màu trắng.
2 . Giáo viên:
- Tranh phóng to H3 ở trang cuối SGK vật lí 9.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Ghi bảng |
HĐ 1: Làm thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính.– GV giới thiệu về lăng kính ( là một khối chất trong suốt có dạng hình lăng trụ tam giác )- HS đọc SGK để nắm được cách làm TN1.- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 để:+ Quan sát hiện tượng xảy ra.+ Mô tả hình dạng quan sát được.
– GV có thể đặt câu hỏi định hướng để HS quan sát. ? ánh sáng chiếu đến lăng kính là ánh sáng gì? ? ánh sáng mà ta không thấy sau lăng kính là ánh sáng gì? – Sau khi quan sát HS trả lời C1.
– HS làm thí nghiệm 2a SGK. – GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước: + Tìm hiểu mục đích thí nghiệm. + Dự đoán kết quả thu được khi chắn chùm sáng bằng tấm lọc đỏ, xanh. + Quan sát và kiểm tra dự đoán. + Trả lời C2 – GV lưu ý: Khi dùng tấm lọc màu đỏ, vạch màu đỏ sáng rõ nhất, khi dùng tấm lọc màu xanh, vạch màu xanh rõ nhất nhưng vị trí vạch màu xanh lệch khỏi vị trí vạch màu đỏ. – GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2b. + Nêu mục đích thí nghiệm: Thấy rõ sự ngăn cách giữa dải màu đỏ và dải màu xanh. + Nêu cách làm thí nghiệm. + Quan sát và mô tả thí nghiệm. – HS làm thí nghiệm 2b. – Sau khi hoàn thành TN HS trả lời C3, C4. HS nêu KL – SGK/140
HĐ 2: Tìm hiểu sự phân tích một chùm sáng trắng bằng đĩa CD. – HS làm TN3: Quan sắtmtj ghi đĩa CD – HS trả lời C5, C6.
– HS rút ra kết luận.
HĐ 3: Kết luận chung. ? Có mấy cách phân tích chùm ánh sáng trắng? ( Có 2 cách: Bằng lăng kính và bằng đĩa CD ) – Từ đó HS rút ra kết luận. HĐ 4: Vận dụng. HS làm C7, C9. – GV nêu câu về nhà làm C9. |
I. Phân tích chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính.1. Thí nghiệm 1:
C1: Dải màu có nhiều màu nằm sát nhau. Đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. 2. Thí nghiệm 2: C2: *Thí nghiệm 2a: – Khi chắn khe bằng tấm lọc đỏ thì ta thấy có vạch đỏ, bằng tấm lọc xanh có vạch xanh, hai vạch không nằm cùng một chỗ.
* Thí nghiệm 2b: – Khi chắn khe bằng tấm lọc nửa trên đỏ, nửa dưới xanh thấy đồng thời 2 vạch lệch nhau.
C3: – ý kiến 1 sai. – ý kiến 2 đúng C4: Trước lăng kính lá ánh sáng trắng, sau lăng kính là dải nhiều màu. 3. Kết luận: SGK/140.
II. Phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD. 1. Thí nghiệm 3: C5: Nhìn theo phương này có ánh sáng màu vàng. Nhìn theo phương khác có ánh sáng màu khác. C6: ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng trắng. Tuỳ theo phương nhìn ta có thể thấy ánh sáng từ đĩa CD đến mắt có màu này hay màu khác. 2. Kêt luận: SGK/140.
III. Kết luận chung. SGK/141.
IV. Vận dụng. C7: Có
C9: Nhìn vào bong bóng xà phòng |
Ngày soạn: /04/2016 Ngày giảng:/ 04/2016
Tiết 62
BÀI 55: MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG
VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Có ánh sáng màu nào hắt vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu (đỏ, xanh, đen..)
- Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng màu trắng ta thấy có vật màu đỏ, có vật màu xanh, có vật màu đen …..
- Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng màu đỏ thì chỉ có vật màu đỏ giữ được màu, còn các vật màu khác đều bị thay đổi.
2 . Kĩ năng:
- Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để giải thích được vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng.
3 . Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm TN và quan sát hiện tượng.
B – CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm:
- 1 bộ TN về sự tán xạ ánh sáng.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:HS1: + Khi nào ta nhận biết ánh sáng ?+ Thế nào là sự trộn màu củ ánh sáng ?HS2: Chữa bài 53-54.2 và 53-54.3 (SBT)
GV nhận xét và cho điểm.
GV: ĐVĐ như SGK/144 Hoạt động 2:Tìm hiểu vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh, vật màu đen dưới ánh sáng trắng.(10 phút)
+ Y/c các nhóm thảo luận câu C1 bằng cách đặt các vật màu : Đỏ, tráng, xanh, đen dưới ánh sáng trắng của mặt trời.
+ Nếu thấy vật màu đen thì sao ?
+ Qua câu C1 em có rút ra nhận xét gì ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật. (15 phút). + Ta nhìn thấy các vật khi nào ? GV phát dụng cụ TN cho các nhóm. GV hướng dẫn HS các nhóm làm TN để quan sát ánh sáng tán xạ ở các vật màu. + Đặt vật màu đỏ, xanh, đen trên nền trắng. + Bấm công tắc đèn có ánh sáng màu trắng. (Chiếu ánh sáng trắng) + Bấm công tắc đèn có ánh sáng màu đỏ. (Chiếu ánh sáng đỏ) + Bấm công tắc đèn có ánh sáng màu xanh. (Chiếu ánh sáng xanh) + Y/c HS thảo luận kết quả thu được từ TN để trả lời câu C2 và C3.
Hoạt đông 4: Rút ra kết luận. (3 phút) + Từ kết quả TN trên em rút ra được kết luận gì cho bài học ? + Y/c HS đưa ra kết luận.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. (10 phút) GV cho HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C4; C5; C6.
GV cho 3 HS đứng tại chỗ để trả lời câu C4; C5 và C6.
+ Y/c HS trong lớp thảo luận câu trả lời của bạn. GV hướng dẫn HS về nhà làm TN câu C5. Qua bài học này ta cần nắm được những kiến thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/145.
*Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập 55.1 à 55.4 ở SBT. + Đọc và nghiên cứu trước bài 56: “Các tác dụng của ánh sáng”
|
2 HS lên bảng kiểm tra:HS1: + Khi có ánh sáng truyền vào mắt.+ Là trộn 2 hay nhiều ánh sáng màu với nhau để được 1 ánh sáng màu khác.HS2:
Bài 53-54.2: Chọn (D) Bài 53-54.3: Nối: a – 3 ; b – 4; c – 2 ; d – 1
I – VẬT MÀU TRẮNG, VẬT MÀU ĐỎ, VẬT MÀU XANH, VẬT MÀU ĐEN DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG.
HS các nhóm thảo luận câu C1 theo sự hướng dẫn của GV.
C1: Có ánh sáng màu : Đỏ, xanh, trắng truyền vào mắt ta. + Nhìn thấy vật màu đen thì không có ánh sáng nào truyền vào mắt ta. HS đọc nhận xét SGK/144. *Nhận xét SGK/144.
II – KHẢ NĂNG TÁN XẠ ÁNH SÁNG MÀU CỦA CÁC VẬT . 1 . Thí nghiệm và quan sát. HS: Ta chỉ nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
HS các nhóm làm TN theo hướng dẫn của GV.
2 . Nhận xét: HS thảo luận kết quả thu được từ TN để trả lời câu C2 và C3. C2: + Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu đỏ à Nhìn thấy vật màu đỏ. + Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu xanh hoặc màu đen à Nhìn thấy vật màu tối đen. + Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu trắng à Nhìn thấy vật màu đỏ. C3: + Chiếu ánh sáng màu xanh lục vào vật màu xanh lục và màu trắng à Nhìn thấy vật màu xanh lục. + Chiếu ánh sáng màu xanh lục vào vật màu khácà Nhìn thấy vật màu tối đen.
III – KẾT LUẬNHS đưa ra kết luận như SGK *kết luận SGK/145 IV – VẬN DỤNG
Cá nhân HS trả lời câu C4; C5 ; C6.
C4: Lá cây ban ngày có màu xanh vì lá cây tán xạ ánh sáng màu xanh từ ánh sáng mặt trời. + Ban đêm lá cây không có màu vì ban đêm không có ánh sáng để lá cây tán xạ.
C5: + Tờ giấy màu đỏ . Vì ánh sáng trắng bị lọc màu đỏ nên có ánh sáng màu đỏ chiếu đến tờ giấy trắng. + Tờ giấy màu tối. Vì ánh sáng màu đỏ chiếu lên giấy màu xanh à Giấy màu xanh tán xạ rất yếu ánh sáng màu đỏ.
C6: Trong chùm sáng trắng có đủ các ánh sáng màu. Khi đặt vật màu đỏ dưới ánh sáng trắng ta nhìn thấy nó có màu đỏ, vì nó tán xạ tốt ánh sáng đỏ có trong chùm sáng trắng. à Tương tự như vậy . Nếu đặt vật màu xanh dưới ánh sáng trắng ta nhìn thấy vật màu xanh. HS trong lớp thảo luận câu trả lời của bạn.
HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ: (SGK/143)
|
Ngày soạn:/04/2016 Ngày giảng: / 04/2016
Tiết 63
BÀI 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi : Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì ?
- Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để giải thích 1 số ứng dụng trong thực tế.
- Trả lời được câu hỏi : Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì ? Tác dụng quang điên của ánh sáng là gì ?
2 . Kĩ năng:
- Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy được vai trò của ánh sáng.
3 . Thái độ:
- Say mê nghiên cứu, vận dụng khoa học vào thực tế.
B – CHUẨN BỊ
1 – Mỗi nhóm:
- 1 bộ TN tác dụng nhiệt của ánh sáng.
- 2 nhiệt kế có GHĐ: 1000C và ĐCNN : 10
- 1 bộ nguồn điện.
- 1 đồng hồ
- Bộ pin mặt trời.
2 . Cả lớp:
- Kẻ sẵn bảng 1 (SGK/147) ra bảng phụ.
- Tranh vẽ H56.1 và H56.3
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:HS1: Em hãy nêu kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu cảu các vật ?HS2: Chữa bài 55.1 và 55.2 (SBT)GV nhận xét và cho điểm.
ĐVĐ: Trong thực tế người ta đã sử dụng ánh sáng vào những công việc gì ? Vậy ánh sáng có những tác dụng gì ? Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của ánh sáng. (15 phút)
GV cho HS đọc SGK nghiên cứu để trả lời câu C1. + Y/c 3 HS đứng tại chỗ lấy 3 VD về tác dụng nhiệt của ánh sáng.
GV nhận xét. GV cho HS trong lớp thảo luận câu C2. GV gợi ý: + ở vật lí 7 ta dã biết sử dụng ánh sáng mặt trời chiếu vào gương cầu lõm để đốt nóng vật. + Qua 2 câu C1 và C2 em hãy cho biết tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì ?
+ Y/c các nhóm nghiên cứu TN SGK. GV phát dụng cụ TN cho các nhóm. GV hướng dẫn HS bố trí TN: + Dùng 2 tấm kim loại để 2 bên có gắn nhiệt kế. ở giữa có 1 bóng đèn. + Lưu ý: Bóng đèn ở chính giữa 2 tấm kim loại, và 2 nhiệt kế có vị trí chỉ nhiệt độ ban đầu như nhau. + Tiến hành TN và ghi kết quả TN vào bảng 1. + Y/c HS các nhóm thảo luận và trả lời câu C3.
Hoạt động 3: Nghiên cứu tác dụng sinh học của ánh sáng. (5 phút) GV cho HS đọc thông báo SGK/147 + Y/c HS trả lời câu C4 và C5.
GV nhận xét. Hoạt động 4: Nghiên cứu tác dụng quang điện của ánh sáng. (10 phút) GV thông báo và giới thiệu pin mặt trời. GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ pin mặt trời. GV cho HS làm TN: + Chiếu ánh sáng vào pin mặt trời. + Không chiếu ánh sáng vào pin mặt trời. à Y/c HS quan sát hiện tượng xảy ra. + Để pin mặt trời hoạt động được thì cần điều kiện gì ? + Y/c HS trả lời câu C6 và C7.
GV thông báo thêm: Pin mặt trời gôm2 2 tấm kim loại làm bằng 2 chất khác nhau. Khi chiếu ánh sáng vào thì 1 số (e) từ bản cực này bắn sang bản cực kia. Làm cho 2 bản cực nhiếm điện khác nhau. à Có nguồn điện 1 chiều. + Pin quang điện biến W nào thành W nào ? Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. + Y/c HS hoạt động cá nhân trả lời câu C8 và C9. GV cho HS cả lớp thảo luận câu trả lời của bạn. Qua bài học này ta cần nắm được những kiến thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/148.
|
2 HS lên bảng kiểm tra:HS1: nêu kết luận như (SGK/145)HS2:Bài 51.1: Chọn (C)
Bài 51.2: Nối: a – 3 ; b – 4; c – 2 ; d – 1 HS khác nhận xét.
HS nêu dự đoán và trả lời.
I – TÁC DỤNG NHIỆT CỦA ÁNH SÁNG. 1 – tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì ? HS lấy VD: VD1: Khi chiếu ánh sáng vào quần áo thì quần áo mau khô. VD2: Khi chiếu ánh sáng vào cơ thể thì cơ thể thấy nóng lên. VD3: Khi chiếu ánh sáng vào đồ vật thì đồ vật nóng lên. HS trong lớp thảo luận câu C2. C2: + Đốt nóng vật bằng ánh sáng mặt trời. + Phơi muối: ánh sáng làm nước biển bay hơi nhanh tạo thành muối. *Nhận xét: ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên. Khi đó năng lượng ánh sáng đã biến thành nhiệt năng à Đó là tác dụng nhiệt của ánh sáng. 2 . Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen HS các nhóm nghiên cứu và tiến hành TN theo hướng dẫn của GV.
HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả TN vào bảng 1.
HS thảo luận và trả lời câu C3. C3: Vật màu đen hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn vật màu trắng. II – TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA ÁNH SÁNG. HS đọc thông báo SGK/147 HS trả lời câu C4 và C5. C4: Cây cối thường ngả và vươn ra chỗ có ánh sáng mặt trời. C5: Trẻ nhỏ thường tắm nắng buổi sáng sớm để thân thể được cứng cáp. III – TÁC DỤNG QUANG ĐIỆN CỦA ÁNH SÁNG. 1 . Pin mặt trời.
HS làm TN: + Pin mặt trời là 1 nguồn điên có thể phát ra điên khi có ánh sáng chiếu vào.
HS trả lời câu C6 và C7. C6: Máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em ….. C7: Để pin hoạt động được thì phải chiếu ánh sáng vào pin. + Pin hoạt động được không phải do nóng lên ( Không phải do tác dụng nhiệt) 2 – Tác dụng quang điện của ánh sáng. HS trả lời: *Pin quang điện biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. + Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện. IV – VẬN DỤNGCá nhân HS trả lời câu C8 và C9. C8: Ac-si-met đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời. C9: Bố mẹ muốn nói đến tác dụng sinh học của ánh sáng mặt trời.
HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ: (SGK/143)
|
*Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 56.1 à 56.4 ở SBT.
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 57: “Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD”
+ Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời các câu hỏi ở mẫu báo cáo.
Ngày soạn: /04/2016 Ngày giảng: / 04/2016
Tiết 64
BÀI 57: THỰC HÀNH:
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ
ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Trả lời được : Thế nào là ánh sáng đơn sắc ? Thế nào là ánh sáng không đơn sắc ?
- Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.
2 . Kĩ năng:
- Biết cách tiến hành TN để phân biệt được ámh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.
3 . Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực.
B – CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS:
- 1 đèn phát ra ánh sáng trắng.
- 1 tấm lọc màu (đỏ, vàng, lục, lam).
- 1 đĩa CD
- 1 số nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc : Đèn LED gồm các màu đỏ, lục, lam. Hoặc bút Laze.
- Bộ nguồn điện.
- 1 hộp Cactong che tối.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra lí thuyết (10 Phút)+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.GV đặt câu hỏi kiểm tra:+ ánh sáng đơn sắc là gì ?+ ánh sáng đơn sắc có phân tích được không ?
+ ánh sáng không đơn sắc có màu không ? + ánh sáng không đơn sắc có phân tích được không ?
+ Để phân tích ánh sáng trắng ta làm như thế nào ? Hoạt động 2: Tiến hành TN. (30 phút) GV phát dụng cụ TN cho các nhóm. + Y/c HS tìm hiểu cấu tạo bề mặt của đĩa CD. GV hướng dẫn HS đưa đĩa CD vào hộp kín và chiếu chùm sáng qua 1 khe nhỏ của hộp kín. + Y/c HS trong nhóm thay nhau để mắt vào khe quan sát. GV cho HS làm lần lượt với các chùm sáng màu được lọc qua tấm lọc màu.(đỏ, vàng, lục, lam) + Y/c các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào báo cáo.
+ Y/c HS rút ra kết luận qua kết quả TN
GV cho HS hoạt động cá nhân để hoàn thành báo cáo thực hành.
|
HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi:
HS trả lời như trong SGK/149
I – THÍ NGHIỆMHS các nhóm nhận dụng cụ TN. HS tìm hiểu cấu tạo bề mặt của đĩa CD. + Các nhóm tiến hành TN theo hướng dẫn của GV.
HS trong nhóm thay nhau để mắt vào khe quan sát.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào báo cáo. II – PHÂN TÍCH KẾT QUẢ+ ánh sáng đơn sắc được lọc qua tấm lọc màu thi không bị phân tích bằng đĩa CD. + ánh sáng không đơn sắc chiếu vào đĩa CD bị phân tích thành các ánh sáng màu.
HS hoạt động cá nhân để hoàn thành báo cáo thực hành.
+ Các nhóm thu báo cáo thực hành. |
Hoạt động 3: Tổng kết – Hướng dẫn về nhà. (5 phút)
GV thu báo cáo thực hành.
+ Nhận xét về ý thức kỉ luật của từng nhóm và từng cá nhân HS trong quá trình làm TN.
*Hướng dẫn về nhà:
+ Chuẩn bị trước phần I : “ Tự kiểm tra” của bài tổng kết chương III vào vở.
+ Nghiên cứu trước phần vận dụng.
Ngày soạn: /04/2016 Ngày giảng: / 04/2016
Tiết 65
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: QUANG HỌC
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần vận dụng
2 . Kĩ năng:
- Hệ thống hoá kiến thức thu thập về quang học để giải thích các hiện tượng quang học
- Hệ thống hoá được các bài tập quang học.
3 .Thái độ:
- Nghiêm túc, tự tin trong quá trình giải bài tập.
B – CHUẨN BỊ
1 . Học sinh:
- chuẩn bị trước các bài tập về phần tự kiểm tra và phần vận dụng.
2 . Giáo viên:
- Bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. ( 3 Phút)+ Y/c lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn trong lớp.GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.Hoạt động 2: Ôn tập lại phần lí thuyết.(22 Phút)+ Hiện tượng khúc xạ là gì ?
+ Nêu mqh giữa góc khúc xạ và góc tới. + ánh sáng qua TK thì tia ló có tính chất gì ? + So sánh ảnh tạo bởi TKHT và TKPK?
+ TKHT và TKPK được vận dụng trong thực tế như thế nào ?
+ Thế nào là mắt cận ? Thế nào là mắt lão ? Nêu cách khắc phục ?
+ ánh sáng trắng là gì ? ánh sáng trắng có đặc điểm gì ?
+ ánh sáng màu có đặc điểm gì ?
+ Em hãy nêu các tác dụng của ánh sáng ?
Hoạt động 3: Vận dụng. (20 phút) GV treo bảng phụ ghi các bài tập 17; 18; 19; 20; 21; 22; 23 . + Y/c HS lên bảng chữa. GV cho từng HS đứng tại chỗ để trả lời từ bài 17 à bài 21.
GV cho 2 HS lên bảng trình bày bài 22 và 23.
GV cho HS trong lớp thảo luận. GV nhận xét.
|
+ Lớp phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn trong lớp.
I – LÍ THUYẾT1 . Hiện tượng khúc xạ. HS trả lời như phần ghi nhớ (SGK/110) 2 . Thấu kính HS: Tia ló bị khúc xạ.
+ TKHT được vận dụng trong máy ảnh, mắt, kính lúp, kính lão… + TKPK được ứng dụng trong kính cận.
3 – ánh sáng trắng và ánh sáng màu. a.) ánh sáng trắng. + ánh sáng trắng qua lăng kính phân tích thành nhiều dải màu. + ánh sáng trắng chiếu vào vật màu nào thì phản xạ màu đó. + ánh sáng trắng chiếu qua tấm lọc màu nào thì có ánh sáng màu đó qua tấm lọc b.) ánh sáng màu. + Qua lăng kính thì giữ nguyên màu đó. + Chiếu vào vật cùng màu thì phản xạ tốt màu đó. Chiếu vào vật khác màu thì phản xạ kém màu đó. + Chiếu qua tấm lọc cùng màu thì được ánh sáng màu đó. Chiếu qua tấm lọc khác màu thì được ánh sáng màu tối. + Trộn các ánh sáng màu với nhau lên màn trắng thì được ánh sáng màu mới. c.) Các tác dụng của ánh sáng: + Tác dụng nhiệt. + Tác dụng sinh học. + Tác dụng quang điện. II – BÀI TẬP. Bài 17: Chọn (B) Bài 18: Chọn (B) Bài 19: Chọn (B) Bài 20: Chọn (D) Bài 21: Nối : a – 4; b – 3; c – 2; d – 1 Bài 22: a.) B B’
A F A’ O b.) A’B’ là ảnh ảo. c.) A’B’ là đường trung bình của tam giác ABO. =>OA’ = OA = 10(cm) Vậy ảnh nằm cách TKPK là 10cm
Bài 23: a.)Vẽ hình: I B F A’ . A F O B’
b.)AB = 40 cm OA = 120 cm OF = 8 cm ABO ~ A’B’O
Vì AB = OI nên ta có:
=>A’B’ = 2,86 (cm) Vậy ảnh cao 2,86 (cm)
|
*Hướng dẫn về nhà:
+ Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK, SBT
+ Ôn tập lại toàn bộ chương III.
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 59 (SGK)
…………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: /05/2016 Ngày giảng: 21/ 05/2016
CHƯƠNG IV:
SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
Tiết 66
BÀI 59: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ
NĂNG LƯỢNG
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu qua sát trực tiếp được.
- Nhận biết được quang năng, hoá năng và điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.
- Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
2 – Kĩ năng:
- Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp.
3 . Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận.
B – CHUẨN BỊ
- Máy sấy tóc, nguồn điện, đèn, Đinamô xe đạp…..
- Tranh vẽ phóng to H59.1 (SGK/155)
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Giới thiệu chương IV – Tạo tình huống học tập. (5 Phút)GV giới thiệu chương VI.+ Y/c HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi:Em nhận biết năng lượng như thế nào ?GV đưa ra những kiến thức chưa đầy đủ của HS+Những dạng năng lượng mà ta không nhìn thấy trực tiếp thì ta phải làm như thế nào ?
Hoạt động 2: Ôn tập về sự nhận biết cơ năng và nhiệt năng. (15 phút) + Y/c HS trả lời câu C1 và giải thích.
GV chuẩn lại kiến thức và cho HS ghi vở.
+ Y/c HS trả lời câu C2.
Vậy ta nhận biết được cơ năng và nhiệt năng khi nào ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dạng năng lượng và sự chuyển hoá giữa chúng. ( 15 Phút) + Y/c HS hoạt động nhóm nghiên cứu câu C3 và trả lời.
GV cho đại diện các nhóm đứng tại chỗ để trả lời. ( Mỗi nhóm 1 thiết bị) GV chuẩn lại kiến thức và cho HS ghi vở.
GV cho HS hoạt động cá nhân để hoàn thành câu C4.
+ Qua câu C3 và C4. Để nhận biết hoá năng, quang năng, điện năng ta nhận biết như thế nào ?
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố . ( 10 Phút) GV cho HS hoạt động cá nhân để giải câu C5. + Y/c 1 HS lên bảng trình bày câu C5.
Qua bài học này ta cần nắm được kiến thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/156
|
HS trả lời theo sự nhận biết của mình.
I – NĂNG LƯỢNG
HS trả lời câu C1 và giải thích.
C1: + Tảng đá nằm trên mặt đất không có năng lượng. Vì không có khả năng sinh công. + Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất có năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn. + Chiếc thuyền đang chạy trên mặt nước có năng lượng ở dạng động năng. HS trả lời câu C2. C2: Biểu hiện nhiệt năng là trong trường hợp làm cho vật nóng lên. *Kết luận 1: (SGK/154) HS đọc kết luận. II – CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ GIỮA CHÚNG.
HS hoạt động nhóm nghiên cứu câu C3 và trả lời. C3: Thiết bị A: (1) Cơ năng à Điện năng. (2) Điện năng à Nhiệt năng Thiết bị B: (1) Điện năng à Cơ năng. (2) Động năng à Động năng Thiết bị C: (1) Hoá năng à Nhiệt năng (2) Nhiệt năng à Cơ năng Thiết bị D: (1) Hoá năng à Điện năng. (2) Điện năng à Nhiệt năng Thiết bị E: (1) Quang năng à Nhiệt năng.
HS hoạt động cá nhân để hoàn thành câu C4. C4: ở thiết bị: (C) Hoá năng à Cơ năng. (D) Hoá năng à Nhiệt năng. (E) Quang năng à Nhiệt năng. (B) Điện năng à Cơ năng
*Kết luận 2: (SGK/155)
HS đọc kết luận 2
III – VẬN DỤNG
HS hoạt động cá nhân để giải câu C5. C5: Tóm tắt. V = 2(l) =>m = 2(Kg) .t1 = 200C ; t2 = 800C C = 4200 J/Kg.K Tính A = ?
GIẢI Vì điện năng biến thành nhiệt năng: A = Q Mà Q = C.m.(t2 – t1) Q = 4200. 2. ( 80 – 20 ) = 504 000 (J) Vậy A = 504 000 (J)
HS đọc phần ghi nhớ. *Ghi nhớ : (SGK/156) |
*Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 59.1 à 59.4 ở SBT.
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 60: “Định luật bảo toàn năng lượng”
Ngày soạn: /05/2016 Ngày giảng: / 05/2016
Tiết 67
BÀI 60: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
A – MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
- Qua TN , nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng. Phần năng lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiệt bị lúc ban đầu. Năng lượng không tự sinh ra.
- Phát hiện được năng lượng giảm đi bằng phần năng lượng xuất hiện.
- Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng định luật để giải thích hoặc dự đoán sự biến đổi năng lượng.
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng để thấy được sự bảo toàn năng lượng.
3 . Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác.
B – CHUẨN BỊ
*Cả lớp:
- Bộ TN (H60.1)
- Tranh vẽ phóng to H60.2.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tạo tình huống học tập. (7 phút)GV nêu Y/c kiểm tra.HS1: + Khi nào vật có năng lượng ?+ Có những dạng năng lượng nào ?+ Nhận biết : Hoá năng, quang năng, điện năng bằng cách nào ? Lấy VD ?
HS2: Chữa bài 59.1 và 59.2 (SBT)
GV nhận xét và cho điểm. GV đặt vẫn đề như SGK/157. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt, điện. (20 phút)
GV hướng dẫn HS cách bố trí TN (H60.1). GV cho 3 HS lên làm TN cho cả lớp quan sát. GV hướng dẫn: +Đánh dấu độ cao h1 (Khi hòn bi ở vị trí A) à Vị trí B đánh dấu độ cao h2 + Y/c HS trả lời câu C1 và C2.
+ Để trả lời được câu C2 cần phải có yếu tố nào ? Thực hiện như thế nào ? GV cho HS phân tích VA = VB = 0 WđA = WđB = 0 + Đo độ cao h1 và h2 . GV cho HS trả lời câu C3. + Wt của viên bi có hao hụt không ? Phần năng lượng hao hụt đó đã chuyển hoá như thế nào ? + Phần năng lượng hao hụt của viên bi chứng tỏ điều gì ?
+ Tính hiệu suất như thế nào ?
GV cho HS rút ra kết luận. + Có bao giờ viên bi chuyển động như trong TN mà hB > hA không ? Nếu có thì do nguyên nhân nào ?
GV treo sơ đồ H60.2 lên bảng. + Y/c HS quan sát và phân tích để trả lời câu C4 và C5. + Y/c HS nêu sự biến đổi trong mỗi bộ phận.
+ So sdánh WtA và WtB .
+ Em hãy kết luận về sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện và máy phát điện.
Hoạt động 3: Định luật bảo toàn năng lượng. (5 phút) + Năng lượng có giữ nguyên dạng không ? + Nếu giữ nguyên thì có biến đổi tự nhiên không ? + Trong quá trình biến đổi tự nhiên thì W chuyển hoá có sự mất mát không ? Nguyên nhân mất mát đó ? à Rút ra định luật. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố. ( 13 phút) + Y/c HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C6 và C7. GV gợi ý: +Máy móc (Động cơ) có năng lượng không ? Nếu có rồi thì có mãi mãi không ? Muốn hoạt động được thì phải có điều kiện gì ?
Qua bài học này ta cần nắm được kiến thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/159
|
2 HS lên bảng kiểm tra:HS1: + Khi vật có khả năng sinh công.+ Các dạng năng lượng (Hoá năng, quang năng, điện năng)+ Nhận biết chúng khi chúng chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.+ VD : …………………………..
HS2: Bài 59.1: Chọn (B) Bài 59.2: Điện năng biến đội thành nhiệt năng. VD: Bàn là, nồi cơm điện. …
I – SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ, NHIỆT, ĐIỆN.
1. Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng. a.)Thí nghiệm:
HS quan sát TN ( Chú ý độ cao h1 và h2)
HS trả lời câu C1 và C2. C1: Từ A à C thì Wt à Wđ Từ C à B thì Wđ à Wt C2: HS đo h1 = ……………..; h2 = …………… à WtB < WtA
C3: Wt của viên bi bị hao hụt à Phần W hao hụt đó chuyển thành nhiệt năng.
+ Wt hao hụt chứng tỏ W vật không tự nhiên sinh ra. Wi < WTP W = Wi + Whh H = b.) Kết luận 1: (SGK/157) HS: hB > hA =>WtB > WtA à Chỉ sảy ra khi ta đẩy thêm hoặc vật nào đó đã truyền thêm năng lượng cho nó. 2. Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng. HS quan sát và phân tích sơ đồ để trả lời câu C4 và C5. C4: Quả nặng A rơi à Dòng điện chạy trong động cơ làm động cơ quay à Kéo quả nặng B. + Cơ năng của quả A à Điện năng à Cơ năng của động cơ điện à Cơ năng của quả B. C5: WtA > WtB à Sự hao hụt là do chuyển hoá thành nhiệt năng. *Kết luận 2: (SGK/158)
II – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG. HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
*Định luật: (SGK/158) III – VẬN DỤNG
HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C6 và C7. C6: + Không có động cơ vĩnh cửu. Vì muốn có W thì động cơ phải có W khác chuyển hoá. VD: Động cơ điện: Điện năng à Cơ năng Động cơ nhiệt: Nhiệt năng à Cơ năng C7: Bếp cải tiến quây xung quanh kín à W truyền ra môi trường ít và khói bay lên W khói lại được sử dụng.
HS đọc phần ghi nhớ *Ghi nhớ: (SGK/159)
|
*Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc phần có thể em chưa biết.
+ Làm bài tập 60.1 à 60.4 ở SBT.
+ Đọc và nghiên cứu trước bài 61: “Sản xuất điện năng – Nhiệt điện và thuỷ điện”
Tiết 69
ÔN TẬP HỌC KÌ II
A – MỤC TIÊU
1 – Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học trong học kì II. Chủ yếu là chương III và chương IV.
2 – Kĩ năng:
- Nhớ lại kiến thức 1 cách có hệ thống, lô gíc.
3 – Thái độ:
- Tập trung, tích cực.
B – CHUẨN BỊ
1 – Giáo viên:
- Bảng phụ hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương III và chương IV.
2 – Học sinh:
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong chương III và chương IV.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG 1: ( 30 PHÚT)
CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG III: QUANG HỌC.
GV: đặt câu hỏi:
+ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ?
+ Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ ?
+ ánh sáng qua TK thì tia ló có tính chất gì ?
+ So sánh ảnh của TKHT và ảnh của TKPK ?
GV cho HS trả lời theo sơ đồ sau:
Hiện tượng khúc xạ |
Mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ |
Hiện tượng ánh sáng đi qua TKTính chất tia ló . |
TKHT | TKPK |
+ d > 2f à ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.+ 2f < d < f à ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.+ d = 2f à ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.+ d < f à ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.+ d = f à ảnh ở vô cùng.*Công thức:
+ d > f => + d < f => + d = 2f =>f = |
ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. |
Vận dụng |
Máy ảnh | Mắt |
+ Vật kính là TKHT+ Buồng tối.+ ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vậtà Hứng được trên phim. | + Thể thuỷ tinh là TKHT, có f thay đổi.+ Màng lưới.+ ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vậtà Hứng được trên màng lưới. |
Các tật của mắt | Mắt cận | Mắt lão |
Tật | Nhìn được gần không nhìn được xa | Nhìn được xa không nhìn được gần |
Cách khắc phục | Dùng TKPK tạo ảnh ảo về khoảng Cv | Dùng TKHT tạo ảnh ảo về ngoài khoảng Cc |
Kính lúp+ Là TKHT + Tác dụng: Phóng to ảnh của vật à ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. + Cách sử dụng: Đặt vật gần kính. + Số bội giác : G = ( f tính theo đơn vị cm) |
*So sánh ánh sáng trắng và ánh sáng màu
ánh sáng trắng | ánh sáng màu |
+ Qua lăng kính được phân tích thành dải nhiều màu.+ Chiếu vào vật màu nào thì tán xạ màu đó.+ Chiếu qua tấm lọc màu nào thì cho ánh sáng màu đó. | + Qua lăng kính vẫn giữ nguyên màu đó.+ Chiếu vào vật màu trắng và vật cùng màu thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó. Tán xạ kém vật màu khác.+ Chiếu qua tấm lọc cùng màu thì được ánh sáng màu đó. Qua tấm lọc màu khác thì thấy tối.+ Trộn các ánh sáng màu khác nhau lên màn màu trắng thì được ánh sáng màu mới. |
*Các tác dụng của ánh sáng:+ Tác dụng nhiệt.+ Tác dụng sinh học.+ Tác dụng quang điện. |
HOẠT ĐỘNG 2: (12 PHÚT)
CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG IV:
SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG.
Năng lượng+ Quang năng, nhiệt năng, hoá năng, cơ năng, ….. + Năng lượng này chuyển hoá thành dạng năng lượng khác. + Định luật bảo toàn năng lượng: “Năng lượng không tự sinh ra hoặc không tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác” . |
Sản xuất điện năng |
Nhà máy Nhà máy Điện gió Điện mặt trời Điện hạt nhân
Thuỷ điện Nhiệt điện
GV yêu cầu HS nêu ưu nhược điểm của từng nhà máy điện.
HOẠT ĐỘNG 3: (3 PHÚT)
Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn tập kiến thức theo hệ thống sơ đồ.
+ Xem lại các bài tập quang hình ở chương III.
+ Làm tiếp các bài tập còn trong SBT.
+ Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì II.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 62.
BÀI 54 : SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU
A-MỤC TIÊU
1 – Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Thế nào là sự trộn 2 hay nhiều ánh sáng màu với nhau.
- Trình bày và giải thích được TN trộn các ánh sáng màu.
- Dựa vào quan sát, có thể mô tả được màu của ánh sáng mà ta thu được khi trộn 2 hay nhiều màu với nhau.
- Trả lời được câu hỏi: Có thể trộn được ánh sáng trắng không ? Có thể trộn được “ánh sáng đen” hay không ?
2 – Kĩ năng:
- Tiến hành TN để tìm ra quy luật trên màu ánh sáng.
3 – Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm TN và quan sát hiện tượng.
B – CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS:
- 1 bộ TN trộn các ánh sáng màu.
- 1 bộ nguồn điện
- 1 bộ các tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và có tấm chắn sáng.
- 1 giá quang học và 1 màn hứng ảnh.
- 1 quạt nhỏ có gắn 1 hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau để dán giấy 3 màu khác nhau: (Đỏ, lục, lam)
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)GV nêu Y/c kiểm tra:+ Chữa bài 53-54.1 và 53-54.4 (SBT)GV nhận xét và cho điểm.
GV: ĐVĐ như SGK/142 Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trộn các ánh sáng màu. ( 5 phút) GV cho HS đọc tài liệu (SGK/142) và qua sát sơ đồ TN ở H54.1 để trả lời các câu hỏi: + Trộn ánh sáng màu là gì ? + Thiết bị trộn màu có cấu tạo như thế nào ? + Tại sao thiết bị trộn màu lại có 3 cửa sổ và các cửa sổ có tấm lọc màu ? Hoạt động 3: Tìm hiểu kết quả sự trộn hai ánh sáng màu với nhau.(12 phút) + Y/c HS đọc tài liệu SGK . GV phát dụng cụ TN cho các nhóm. GV hướng dẫn HS các nhóm bố trí và tiến hành TN. + 2 tấm lọc để ở 2 cửa sổ 2 bên.
+ Có khi nào trộn màu ta thu được ánh sáng màu đen không ? + Từ TN trên ta rút ra được kết luận gì
Hoạt động 4: Tìm hiểu trộn ba ánh sáng màu với nhau để thu được ánh sáng trắng.(13 phút) GV cho HS các nhóm nghiên cứu TN2 và tiến hành TN. GV: Lưu ý điều chỉnh cường độ sáng của đèn và khoảng cách giữa đèn với màn để thu được ánh sáng trắng trên màn + Y/c HS quan sát TN để trả lời câu C2. + Từ TN trên ta rút ra được kết luận gì Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. (8 phút). GV phát quạt nhỏ có gắn 1 hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau để dán giấy 3 màu khác nhau: (Đỏ, lục, lam) cho các nhóm. + Y/c các nhóm nghiên cứu câu C3 để làm TN. Qua bài học này ta cần nắm được những kiến thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/143. *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập ở SBT. + Đọc và nghiên cứu trước bài 55: |
1 HS lên bảng kiểm tra:Bài 53-54.1: Chọn (C)Bài 53-54.4:a.)Đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.b.)ánh sáng trắng.c.)Coi đây là 1 cách phân tích ánh sáng trắng. Vì từ chùm sáng trắng ban đầu ta thu được nhiều chùm sáng màu theo các phương pháp khác nhau.
I – THẾ NÀO LÀ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU ? HS đọc tài liệu (SGK/142) và qua sát sơ đồ TN ở H54.1 để trả lời: + Trộn ánh sáng màu là chiếu 2 hay nhiều chùm sáng màu lên đồng thời cùng 1 chỗ trên 1 tấm màn chắn màu trắng. + Thiết bị trộn màu có 3 cửa sổ đặt các tấm lọc màu để trộn 3 màu đó với nhau. II – TRỘN HAI ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU. 1 – Thí nghiệm 1: HS đọc tài liệu SGK . + Các nhóm nhận dụng cụ TN. HS các nhóm bố trí và tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV: HS các nhóm báo cáo kết quả: + Trộn màu đỏ với màu lam thu được màu …………… + Trộn màu đỏ với màu lam thu được màu ………….. + Không trộn được ánh sáng màu đen. 2 – Kết luận: (SGK/143) HS đọc kết luận ở SGK/143. III – TRỘN BA ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU ĐỂ ĐƯỢC ÁNH SÁNG TRẮNG 1 – Thí nghiệm 2: HS các nhóm nghiên cứu TN2 và tiến hành TN. HS quan sát TN để trả lời câu C2. C2: Trộn 3 ánh sáng (Đỏ, lục, lam) ta thu được màu trắng. 2 – Kết luận: (SGK/143) HS đọc kết luận ở SGK/143. IV – VẬN DỤNG
HS các nhóm tiến hành làm TN câu C3: à Thu được màu hơi trắng.
HS đọc phần ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ: (SGK/143)
|
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 66
BÀI 61 : SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG :
NHIỆT ĐIỆN VÀ THUỶ ĐIỆN
A – MỤC TIÊU
1 – Kiến thức:
- Nêu được vai trò điện năng trong đời sống và sản xuất, ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác.
- Chỉ ra được các bộ phận chính của nhà máy nhiệt điện và nhà máy thuỷ điện.
- Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy nhiệt điện và nhà máy thuỷ điện.
2 – Kĩ năng:
- Dựa vào sơ đồ để chỉ ra quá trình biến đổi năng lượng.
3 – Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực, hợp tác.
B – CHUẨN BỊ.
*Cả lớp:
- Tranh vẽ H 61.1 và H 61.2.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tạo tình huống học tập. (5 phút)GV nêu Y/c kiểm tra.+ Em hãy nêu nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ?GV cho HS nhận xét.GV nhận xét và cho điểm.GV đặt vẫn đề như SGK/160.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất. (5 phút)
+ Y/c HS nghiên cứu câu C1 và trả lời. GV: Nếu không có điện thì đời sống con người sẽ không được nâng cao, kĩ thuật , khoa học không phát triển.
+ Y/c HS nghiên cứu câu C2 và trả lời . GV cho 4 HS trả lời câu C2 ( Mỗi HS 1 phần)
+ Y/c HS nghiên cứu trả lời câu C3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của nhà máy nhiệt điện và quá trình biến đổi năng lượng trong các bộ phận đó. ( 13 Phút) GV treo sơ đồ H 61.1 lên bảng. + Y/c HS nghiên cứu sơ đồ và thảo luận nhóm để trả lời câu C4:
+ Em hãy nêu sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận đó.
+ Trong nhà máy nhiệt điện có sự chuyển hoá năng lượng cơ bản nào ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động của nhà máy thuỷ điện và quá trình biến đổi năng lượng trong các bộ phận đó. ( 12 Phút) GV treo sơ đồ H 61.2 lên bảng. + Y/c HS nghiên cứu sơ đồ và thảo luận nhóm để trả lời câu C5: GV gợi ý: + Nước trên hồ có W ở dạng nào ? + Nước chảy trong ống dẫn nước có W ở dạng nào ? + Tua bin hoạt động nhờ vào W nào ? + Máy phát điện có năng lượng không ? Do đâu mà có ?
+ Y/c HS nghiên cứu câu C6 để trả lời. + Wt nước phụ thuộc vào yếu tố nào ?
+ Trong nhà máy thuỷ điện có sự chuyển hoá W cơ bản nào ?
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố. (10 phút) GV cho 1 HS lên bảng làm câu C7. GV hướng dẫn: + Đổi đơn vị: S = 1 Km2 = 106 m2 h2 = 200 m = 2.102 m Tính điện năng: A = ?
Qua bài học này ta cần nắm được kiến thức gì ? GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/161 *Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ. + Đọc phần có thể em chưa biết. + Làm bài tập 61.1 à 61.3 ở SBT. + Đọc và nghiên cứu trước bài 62: “Điện gió – Điện mặt trời – Điện hạt nhân”
|
HS đứng tại chỗ nêu nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều như bài 34 (SGK/93)
I – VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT. HS nghiên cứu câu C1 và trả lời. C1: Trong đời sống và kĩ thuật, điên phục vụ thắp sáng, nấu cơm, quạt mát, sưởi ấm, đun nước, bơm nước ……
HS nghiên cứu trả lời câu C 2. 4 HS trả lời: C 2: + Điện năng chuyển hoá thành cơ năng. VD: Quạt điện, máy bơm nước, máy sấy tóc ….. + Điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng. VD: Bếp điện, nồi cơm điện ….. + Điện năng chuyển hoá thành quang năng. VD: Đèn huỳnh quang, đèn LED …. + Điện năng chuyển hoá thành hoá năng rồi thành điện năng. VD: Nạp ắc quy. ….. HS nghiên cứu trả lời câu C3. C3: Truyền tải điện năng từ nhà máy thuỷ điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn. + Truyền tải điện năng không cần phương tiện giao thông. II – NHIỆT ĐIỆN.
HS nghiên cứu sơ đồ H 61.1 và thảo luận nhóm để trả lời câu C4: C4: Bộ phận chính: * Lò đốt than, nồi hơi, tua bin, máy phát điện,ống khói, tháp làm lạnh. + Lò đốt: Hoá năng à Nhiệt năng + Nồi hơi: Nhiệt năng à cơ năng + Tua bin: Cơ năng à Cơ năng + Máy phát điện: Cơ năng à Điên năng *Kết luận1: Trong nhà máy nhiệt điện: Nhiệt năng à Cơ năng à Điện năng
III – THUỶ ĐIỆN
HS nghiên cứu sơ đồ H 61.2 và thảo luận nhóm để trả lời câu C5: C5:
+ Nước trên hồ có dạng Wt. + Nước chảy trong ống có dạng Wt à Wđ + Tua bin: Wđ nước à Wđ tua bin. + Trong nhà máy thuỷ điện: Wđ tua bin à Điện năng.
HS nghiên cứu câu C6 và trả lời: C6: Mùa khô nước ít à Mực nước hồ thấp à Wt nhỏ à Điện năng ít. *Kết luận 2: Trong nhà máy thuỷ điện: Wt nước à Wđ à Điện năng.
– VẬN DỤNG
HS lên bảng làm câu C7. C7: Tóm tắt: .h1 = 1 m S = 1 Km2 = 106 m2 h2 = 200 m = 2.102 m Tính điện năng = ? GIẢI Điện năng = A = P.h = V.d.h = d.S.h1.h2 Điện năng = A = 104.106.2.102 = 2.1012 J
HS đọc phần ghi nhớ *Ghi nhớ: (SGK/161)
|
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 67
BÀI 62: ĐIỆN GIÓ – ĐIỆN MẶT TRỜI
– ĐIỆN HẠT NHÂN
A – MỤC TIÊU
1 – Kiến thức:
- Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện gió, Pin mặt trời, Nhà máy điện hạt nhân.
- Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các nhà máy trên.
- Nêu được ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, Điện mặt trời, Điện hạt nhân.
2 – Kĩ năng:
- Biết vận dụng kiến thức về dòng điện 1 chiều để giải thích sự sản xuất điện mặt trời, và dòng điện xoay chiều để giải thích sự sản xuất điện gió.
3 – Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác.
B – CHUẨN BỊ:
*Mỗi nhóm:
- 1 máy phát điện gió có gắn sẵn đèn LED.
- 1 pin mặt trời.
- 1 quạt nhỏ.
*Cả lớp:
- Hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử.
C – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tạo tình huống học tập. (5 phút)GV nêu Y/c kiểm tra.HS1: Em hãy nêu vai trò của điện năng trong đời sống và kĩ thuật. Việc truyền tải điện năng có thuận lợi và khó khăn gì ?HS2: Nhà máy nhiệt điện và nhà máy thuỷ điện có đặc điểm gì giống và khác nhau ? Nêu ưu nhược điểm của các nhà máy này ?GV đặt vẫn đề như SGK/162.
Hoạt động 2: Tìm hiểu máy phát điện gió. (10 phút) + Em hãy chứng minh gió có năng lượng ?
+ Em hãy nghiên cứu sơ đồ H 62.1 và cho biết cấu tạo của máy phát điện gió ?
+ Hãy nêu sự biến đổi năng lượng của các bộ phận trong máy phát điện gió. GV phát cho mỗi nhóm 1 máy phát điện gió nhỏ có gắn sẵn bóng đèn LED. + Y/c các nhóm cho máy phát điện hoạt động và quan sát bóng đèn . Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của pin mặt trời. (15 phút) GV thông báo: Pin mặt trời là những tấm phẳng làm bằng chất Silic. + Khi chiếu ánh sáng vào thì có sự khuếch tán các (e) từ tấm kim loại này sang tấm kim loại khác à Tạo thành 2 cực của nguồn điện. GV dặt câu hỏi: + Pin mặt trời: Năng lượng chuyển hoá như thế nào ? Chuyển hoá trực tiếp hay gián tiếp ? + Muốn năng lượng điện nhiều thì diện tích tấm kim loại phải như thế nào ? + Để pin sử dụng được cần điều kiện gì? GV phát cho mỗi móm 1 pin mặt trời và 1 quạt nhỏ. + Y/c các nhóm lắp quạt vào pin và chiếu ánh sáng vào pin à Quan sát quạt nhỏ hoạt động. GV cho HS nghiên cứu câu C2 và trả lời + Em hãy tóm tắt bài toán và đổi 1,4 KW = …….. W
+ Để tìm S ta phải biết gì ? + Công suất tiêu thụ tổng cộng là bao nhiêu ? + Công suất ánh sáng mặt trời cần cung cấp là bao nhiêu ?
+ Vậy S tính như thế nào ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhà máy điện hạt nhân. (5 phút) GV treo sơ đồ H 62.3 lên bảng và cho HS nghiên cứu: + Em hãy nêu các bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân ? + Có sự chuyển hoá năng lượng nào ?
Hoạt động 5: Nghiên cứu sử dụng tiết kiệm điện năng. (5 phút) + Muốn sử dụng tiết kiệm điện năng ta phải sử dụng như thế nào ? GV cho HS trả lời câu C3
GV cho HS đọc thông tin SGK/164. + Y/c HS trả lời câu C4.
Hoạt động 6: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. ( 5 phút) + Em hãy nêu ưu nhược điểm của việc sử dụng và sản xuất điện gió và điện mặt trời ?
+ Em hãy nêu ưu nhược điểm của việc sử dụng và sản xuất điện hạt nhân. *Hướng dẫn về nhà. + So sánh điểm giống và khác nhau giữa nhà máy nhiệt điện và nhà máy điện hạt nhân. + Làm bài tập trong SBT. + Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong chương III và chương IV. |
2 HS lên bảng kiểm tra.
I – MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ.
HS: Gió có thể sinh công đẩy thuyền buồm chuyển động, làm đổ cây … à Gió có năng lượng. HS: *Cấu tạo: + Cánh quạt gắn với trục quay của rôto trong máy phát điện, Stato là cuộn dây. + (Wđ) gió à (Wđ) Rôto à (W) Điện trong máy phát điện.
HS các nhóm cho máy phát điện hoạt động và quan sát bóng đèn . II – PIN MẶT TRỜI. *Cấu tạo: + Là nhứng tấm Silic trắng hứng ánh sáng.
*Hoạt động: + (W) ánh sáng à (W) Điện. + S kim loại lớn à (W) Điện lớn + Để pin sử dụng được phải có ánh sáng chiếu vào.
HS các nhóm lắp quạt vào pin và chiếu ánh sáng vào pin à Quan sát quạt nhỏ hoạt động. C2: Tóm tắt: S1 = 1 m2 PA.S = 1,4 KW = 1400 W H = 10% PĐ = 100 W . 20 = 2000 W PQ = 75W . 10 = 750 W Tính S2 = ? Giải + Công suất tiêu thụ tổng cộng. 2000 + 750 = 2750 W + Công suất của ánh sáng mặt trời cần cung cấp cho pin là: 2750 . 10 = 27500 W + Diện tích tấm kim loại để làm pin là: S = 19,6m2 III – NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN.
HS: Lò phản ứng à Nồi hơi à Tua bin à Máy phát điện à Tường bảo vệ. + Lò phản ứng: (W) hạt nhân à Nhiệt năng à Nhiệt năng của nước. + Nồi hơi: Biến nhiệt năng của hạt nhân à Nhiệt năng của chất lỏng à Nhiệt năng của nước. + Máy phát điện: Nhiệt năng hơi nước à Cơ năng tua bin à (W) điện. IV – SỬ DỤNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG. HS: Sử dụng điện năng thành các dạng năng lượng khác. C3: + Nồi cơm điện: Điện năng à Nhiệt năng. + Quạt điện: Điện năng à Cơ năng. + Đèn LED: Điện năng à Quang năng. C4: Hiệu suất lớn đỡ hao phí.
HS trả lời: *Ưu điểm: + Biến W có sẵn trong tự nhiên à W điện. + Gọn nhẹ, không ô nhiễm môi trường. *Nhược điểm: + Phải phụ thuộc vào thời tiết. *Ưu điểm: Cho công suất lớn. *Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường. |